Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP DO TIẾT KIỆM CHI PHÍ CỦA TRƯỜNG TH&THCS 915 GIA SÀNG TP THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.86 KB, 12 trang )

PHỊNG GDĐT TP. THÁI NGUN
TRƯỜNG TH&THCS 915 GIA SÀNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Gia Sàng, ngày 03 tháng 01 năm 2020

QUY CHẾ

CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP DO TIẾT KIỆM CHI PHÍ
CỦA TRƯỜNG TH&THCS 915 GIA SÀNG TP THÁI NGUYÊN

(Ban hành theo kèm Quyết định số: 01/QĐ -TH&THCS ngày 03 tháng 01 năm 2021
của Hiệu trưởng trường TH&THCS 915 Gia Sàng)

Nhằm nâng cao hiệu quả công tác, nâng cao đời sống thu nhập cho cán
bộ viên chức trong nhà trường từ việc triệt để thực hiện tiết kiệm chi. Trường
TH&THCS 915 Gia Sàng ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Tất cả cán bộ viên chức giáo viên trường TH&THCS 915 Gia Sàng phải
thực hiện nghiêm chỉnh Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, Ngành trung ương, của Tỉnh, của thành phố về tiết kiệm chi
tiêu ngân sách, quỹ cơng.
Đảm bảo sử dụng kinh phí, quản lý khai thác các tài sản cơ quan đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, phục vụ tốt nhiệm vụ chun mơn.
Khơng ngừng nâng cao trình độ, chất lượng chuyên môn, hiệu quả công
tác, cải cách thủ tục hành chính, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, xây dựng
nền nếp làm việc kỷ cương, có văn hố. Khơng vì tiết kiệm chi tiêu mà ảnh
hưởng đến chất lượng công việc.


Việc chi trả tiền lương, phụ cấp và phân phối thu nhập tăng thêm do tiết
kiệm chi được thực hiện theo các Quy định hiện hành của nhà nước và thành
tích cơng tác của từng cán bộ giáo viên nhà trường.
Sử dụng kinh phí phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Đối với các khoản chi có định mức của Nhà nước, của tỉnh, của thành
phố phải thực hiện chi tiêu theo tiêu chuẩn định mức đã ban hành.
- Đối với các khoản chi chưa có định mức phải thực hiện triệt để, tiết
kiệm nhằm tạo nguồn để chi trả lương và phân phối thu nhập tăng thêm cho cán
bộ nhân viên trong nhà trường.
- Đối với các bộ phận hoặc cá nhân cán bộ giáo viên được nhà trường
phân công thực hiện nhiệm vụ chi, sau khi hồn thành cơng việc chi phải lập hồ
sơ quyết toán chứng từ hợp lệ chậm nhất là 45 ngày kể từ khi hoàn thành nhiệm
vụ chi. Nếu quá thời gian trên nhà trường sẽ khơng thực hiện thanh tốn.


II. QUY CHẾ CỤ THỂ VỀ CHI TIÊU NỘI BỘ
1. Về chế độ cơng tác phí:
a. Cơng tác phí khốn :
Căn cứ vào chế độ quy định tại Thông tư số 40/2017/TT - BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ tài chính quy định chế độ cơng tác phí, chế độ hội
nghị.
Căn cứ vào Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên ngày
05/11/2017 quy định việc thực hiện chế độ chi cơng tác phí, chế độ chi hội nghị
đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Sau khi thống nhất trong đơn vị, thủ trưởng đơn vị căn cứ tình hình thực
tế số cán bộ thường xuyên phải đi công tác và cự ly số km đi cơng tác để quyết
đinh mức khốn cơng tác phí được chia thành 3 mức như sau:
* Mức 1: Hiệu trưởng, Kế tốn.
Mức khốn : 500.000đ/ người /tháng
* Mức 2: Phó Hiệu trưởng,Văn thư thủ quỹ.

Mức khoán : 200.000đ/ người /tháng
* Mức 3: Tổng phụ trách, Hành chính.
Mức khốn : 100.000đ/ người /tháng
b. Thanh tốn cơng tác phí theo cơng lệnh:
Thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ tài chính thủ tục thanh
tốn ngồi giấy theo cơng lệnh hợp lệ, phải kèm theo giấy mời, giấy triệu tập
họp, hoặc giấy giao việc do lãnh đạo cấp trên và lãnh đạo đơn vị ký duyệt.
+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ, phụ cấp cơng tác phí được thanh tốn
theo mức quy định của nhà nước tại thông tư số 40/2017/TT - BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017.
+ Tiền cho sử dụng các phương tiện đi lại công tác được thanh toán theo
quy định của pháp luật hiện hành.
+ Trường hợp cá nhân cử đi công tác hoặc tập huấn đã được cơ quan triệu
tập đài thọ tồn bộ chi phí thì khơng được thanh tốn phụ cấp cơng tác phí và
tiền thuê phòng nghỉ.
2. Chi làm thêm giờ:


Đơn vị đã được giao đủ biên chế theo quy định nên chỉ được thanh tốn
làm thêm giờ khi có yêu cầu của lãnh đạo bằng văn bản, khi có CBGV nghỉ ốm
đau, thai sản hưởng BHXH, khi có CBGV được cấp trên của đơn vị điều động
đi công tác. CBGV phải trực các ngày lễ, tết.
Khi có yêu cầu làm thêm giờ các bộ phận có người làm thêm giờ phải
báo trước cho bộ phận hành chính để theo dõi, quản lý, phục vụ và thanh toán,
bộ phận nào khơng báo sẽ khơng được thanh tốn. (số giờ được thanh tốn
trong một năm khơng vượt q 200 giờ).
3. Chi phúc lợi tập thể và nước uống giờ làm việc:
- Tiền nước uống trong giờ làm việc là 20.000đ/ người/ tháng. Hành
chính mua chè và có trách nhiệm thanh quyết tốn theo quy định.
- Nhà trường chỉ tổ chức đồn thăm và chúc mừng nhân dịp kỷ niệm các

ngày lễ, truyền thống năm chẵn của các đơn vị khác mức chi không quá:
200.000đ/người.
- Chi các ngày lễ, tết, giỗ tổ Hùng Vương cho cán bộ, giáo viên mức chi
do thủ trưởng đơn vị quyết định theo tình hình thực tế, Mức chi không quá:
1.000.000đ/người.
- Chi cho cán bộ giáo viên nhà trường nhân dịp ngày truyền thống 20/11,
mức chi không quá: 1.000.000đ/người.
- Hỗ trợ tiền may đồng phục cho cán bộ viên chức trong đơn vị , hoặc đi
học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh vào dịp hè (Thủ trưởng đơn vị quyết định cụ thể
nếu có nguồn kinh phí tiết kiệm được).
4. Các khoản thanh toán khác cho cá nhân:
Bồi dưỡng dạy thực hành cho giáo viên dạy thể dục thể thao chi theo
Quyết định số 51/QĐ - TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên
dạy thể dục thể thao là 1%/ lương cơ bản/ 1 tiết thực hành và chi theo chế độ
quy định hiện hành.
Hỗ trợ giáo viên đi học lớp quản lý, lớp bồi dưỡng nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ mức chi theo các văn bản quy định của Nhà nước.
5. Mua sắm, sử dụng văn phịng phẩm, cơng cụ văn phịng:
Mỗi CBVC trong năm được trang bị :
- Khốn văn phòng phẩm bằng tiền mặt trị giá 300.000đ/ năm .(Chia
thành 2 kỳ, mỗi kỳ 150.000đ).


- Về giấy mực in và các văn phòng phẩm khác phục vụ văn phịng được
mua và quyết tốn thực tế trên cơ sở hết sức tiết kiệm.
- Mua sắm cơng cụ , dụng cụ văn phịng đủ phục vụ cơng tác chun
mơn. sử dụng tiết kiệm chống lãng phí.
6. Chi tiền điện thoại, báo chí:
- Về quản lý cước điện thoại : Trên cơ sở thực hiện tiết kiệm chỉ liên hệ

nhưng nội dung công việc cần thiết, cấp bách liên quan đến công tác quản lý,
chuyên môn, không dùng vào việc riêng.
Mức khoán :
+ Điện thoại cố định của văn phòng đặt tại phòng Ban Giám hiệu, văn
thư: Mức khoán 200.000đ/ tháng.
Nếu bộ phận nào sử dụng nhiều hơn mức khốn quy định thì bộ phận đó
phải nộp lại phần tiền chênh lệch cho đơn vị.
- Về báo chí: Chỉ đặt những đầu báo quy định phục vụ cho công tác quản
lý giáo dục của nhà trường như: Giáo dục thời đại, Nhân dân, Thái Nguyên...
- Về sử dụng dịch vụ INTENET: với phương châm tiết kiệm, sử dụng
hơp lý, đáp ứng đủ nhu cầu thông tin phục vụ tốt cho công tác chuyên môn.
7. Chi quản lý điện thắp sáng:
- Khi sử dụng điện mỗi cán bộ viên chức giáo viên phải nâng cao ý thức
tiết kiệm, trước khi ra khỏi phòng phải tắt điện, quạt và các thiết bị điện khác
không cần thiết. Nếu cá nhân thực hiện khơng tốt bộ phận hành chính, bảo vệ
được phép nhắc nhở và theo dõi, nếu vi phạm đến lần thứ 3 trong năm thì sẽ bị
trừ điểm thi đua, trường hợp cá nhân gây ra hậu quả nghiêm trọng phải chịu
trách nhiệm do lỗi mình gây ra.
- Sử dụng điện hợp lý, chống lãng phí: Chỉ được sử dụng để thắp sáng,
quạt mát, sử dụng máy vi tính, máy chiếu Tuyệt đối không được đun nấu, là
quần áo và phục vụ mục đích riêng, mức thanh tốn tiền điện hàng tháng cho bộ
phận văn phịng theo hố đơn sử dụng thực tế phát sinh.
8. Chi hội nghị :
- Thực hiện theo thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017
của Bộ tài chính
- Tiền nước uống trong cuộc họp : Mức chi tối đa không quá 40.000đ/
ngày (2 buổi)/ đại biểu.


- Các khoản chi khác như : Trang trí hội trường , phô tô tài liệu, lễ tân

khánh tiết thanh toán theo thực tế phát sinh.
9. Chi các khoản chi phí nghiệp vụ chun mơn:
- Về đồ dùng trang thiết bị, sách tài liệu, ấn chỉ… phục vụ công tác
chuyên môn , thực hiện chuyên đề : Thủ trưởng đơn vị sẽ duyệt chi đáp ứng đủ
nhu cầu của chuyên môn và bài giảng mà ngành quy định, sử dụng giữ gìn và
tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng đúng mục đích.
- Chi hỗ trợ các cuộc thi do ngành và thành phố tổ chức, mức chi do thủ
trưởng đơn vị quyết định.
- Chi phí tổ chức các chuyên đề, trang trí khánh tiết các ngày lễ kỷ niệm
trong năm. Mức chi do Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế quyết
định mức chi cụ thể.
- Chi bồi dưỡng trang phục thể dục thể thao cho giáo viên dạy thể dục
theo Quyết định số 51/QĐ - TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng
viên dạy thể dục thể thao. Cụ thể như sau:
- Đối với giáo viên chuyên trách: Quần áo thể thao dài tay: 02 bộ/ năm;
Áo thể thao ngắn tay: 04 áo/ năm; Giầy thể thao: 02 đôi/ năm; Tất thể thao: 04
đôi/ năm.
- Đối với giáo viên kiêm nhiệm bằng 1/2 của giáo viên chuyên trách.
10. Quản lý tài sản, dụng cụ của cơ quan:
Các cá nhân được giao quản lý và sử dụng tài sản phải nâng cao ý thức
trách nhiệm, thường xuyên kiểm tra, vệ sinh sạch sẽ. Thực hiện bảo dưỡng định
kỳ nhằm nâng cao thời gian sử dụng của tài sản , thiết bị.
Nếu tài sản, thiết bị được giao quản lý hỏng cán bộ quản lý phải báo cáo
trực tiếp Thủ trưởng cơ quan để có kế hoạch sửa chữa. Nếu làm mất, hư hỏng
khơng có lý do chính đáng thì phải bồi thường. Khơng được tự ý di chuyển tài
sản từ phịng này sang phịng khác khi chưa có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị.
Về bảo dưỡng sửa chữa tài sản trang thiết bị, nhà cửa phải tiến hành thực
hiện các thủ tục theo quy định.
11. Chi tiếp khách

Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Bộ Tài Chính về quy định chế độ chi tiêu đón khách nước ngồi vào
làm việc tại Việt nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.


a. Đối với khách đến làm việc chi tiền nước uống mức chi tối đa không
quá 20.000đ/người/ngày.
b. Đối với khách từ ngoại tỉnh đến giao lưu học tập kinh nghiệm hoặc
trường hợp đặc biệt khi mời cơm thân mật do hiệu trưởng nhà trường quyết
định. Mức chi tối đa không quá 200.000 đ/suất.
12. Chi hành chính khác:
- Chi việc hiếu ngồi cơ quan do mối quan hệ cơng tác thực hiện với các
trường hợp là bố, mẹ đẻ của các đồng chí là lãnh đạo của UBND phường,
UBND thành phố, các phịng ban chun mơn quản lý trực tiếp nhà trường mức
chi khơng q: 200.000đ/lượt thăm.
Ngồi nội dung quy định trên đây, những khoản chi tiêu còn lại thực hiện
theo quy định hiện hành của nhà nước và địa phương. Các trưòng hợp đặc biệt
khác do hiệu trưởng quyết định.
13. Quy định việc chi từ nguồn thu học phí trược trích lại đơn vị
100% theo quy định:
Hàng năm căn cứ vào nguồn thu học phí được trích lại đơn vị, kế toán lập
dự toán thu chi báo cáo hiệu trưởng và gửi phịng tài chính thẩm định.
Việc thu chi từ nguồn học phí được thực hiện theo Quyết định số
23/2016/QĐ - UBND ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy
định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyênvà Hướng dẫn số 3531/LS/GD&ĐT - TC ngày 18/10/2016 của Liên sở
GD - ĐT và sở Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức thu,chính sách miễn,

giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
Việc chi tiền học phí của nhà trường được thực hiện như sau:
- 40% dùng để làm nguồn cải cách tiền lương (Tăng lương tối thiểu) và
chi theo Quyết định của UBND thành phố.
- 60% được giữ lại đơn vị để bổ sung nguồn kinh phí. Cụ thể như sau:
+ Chi các hoạt động chuyên môn: Căn cứ vào nhu cầu, kế hoạch hoạt
động chuyên môn thực tế của tong tổ chuyên môn để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy
học. Phải có kế hoạch, dự tốn chi cụ thể thao năm,kỳ học và khi thực hiện chi
phải có dự trù chi tiết được Ban giám hiệu phê duyệt như: Mua các đồ dùng,
hóa chất cho phịng thí nghiệm, thực hành, mua ấn chỉ, sách báo tài liệu chun
mơn, văn phịng phẩm, cơng cụ văn phịng, mẫu vật thực hành và hỗ trợ các


hoạt động chuyên môn khác như: Thực hiện các chuyên đề cấp trường, cấp
thành phố, thi học sinh giỏi cấp trường, cấp thành phố, tham dự các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao của giáo viên và học sinh do ngành tổ chức,
chi tăng cường cơ sở vật chất..
+ Chi mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ và đồ dùng dạy học.
+ Chi phí các ngày 5/9; 31/5; 20/11 (Trang trí, khánh tiết... Mức chi do
thủ trưởng quyết định theo tình hình thực tế).
+ Chi hỗ trợ các kỳ thi, xét tốt nghiệp: Hàng năm chi xét tốt nghiệp lớp 9,
tuyển sinh lớp 6. Mức chi tối đa không quá 20.000đ/HS/1 hội đồng.
+ Chi cho công tác tổ chức thu, chi quản lý quỹ (5%): Chi bồi dưỡng
người trực tiếp thu là giáo viên chủ nhiệm là 1%/ tổng số tiền thu; Chi mua biên
lai, viết biên lai và quyết toán biên lai với cơ quan thuế là 2%/ tổng số tiền thu;
Chi quản lý thu, chi quỹ học phí là 2%/ tổng số tiền thu.
+ Chi hỗ trợ cán bộ, giáo viên đi học các lớp tập huấn về nâng cao trình độ
chun mơn. Mức chi do thủ trưởng đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế để quyết

định.
Ngồi những nội dung chi quy định trên đây những khoản chi tiêu còn lại
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và địa phương. Các trường
hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định. Thủ tục thanh toán và mức chi
được thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành.
14. Tiết kiệm thời gian làm việc:
Cùng với việc tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập phải biết tiết kiệm thời
gian làm việc, nâng cao hiệu xuất, hiệu quả công tác của mỗi cán bộ giáo viên,
lấy mục tiêu giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hàng đầu. Các tổ trưởng trực tiếp
quản lý toàn diện đối với cán bộ giáo viên tổ mình: Quản lý về số giờ dạy, thời
gian làm việc theo quy định, khơng để tình trạng đi muộn về sớm, bỏ giờ, bớt
giờ dạy, không tập trung, tán chuyện trong giờ làm việc nhằm đảm bảo công tác
chấm điểm được minh bạch, công bằng không gây mất đoàn kết nội bộ.
15. Chi thuê nhân viên hợp đồng bảo vệ, lao công.
Mức 1: Bảo vệ
Mức chi: 2.500.000đ/người/tháng.
Mức 2: Lao công
Mức chi: 1.500.000đ/người/tháng.
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI THU NHẬP DO TIẾT KIỆM CHI


Việc trả lương, phụ cấp cho cán bộ giáo viên được thực hiện theo các quy
định hiện hành của Nhà nước, trong quá trình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, kinh phí tiết
kiệm được để bổ sung thu nhập cho cán bộ giáo viên được quy định như sau:
Việc phân phối thu nhập theo mức bình qn chung, được phân phối theo
thành tích cơng tác , chấm điểm hàng tháng của các tổ chuyên môn, nguồn kinh
phí tiết kiệm được , phân phối thu nhập tính theo tháng căn cứ theo thời gian
làm việc thực tế, trừ những trường hợp nghỉ làm việc mà đã hưởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội, thanh toán thu nhập tăng thêm cho cán bộ giáo viên dựa vào số

điểm đạt được của từng cá nhân để phân phối nhằm tạo sự cơng bằng khuyến
khích người lao động. Hàng năm phân phối thu nhập thành 4 kỳ:
Các tổ chuyên môn có trách nhiệm chấm điểm 1 tháng một lần và họp tổ
để bình xét ( Kết hợp bình xét thi đua cuối học kỳ). Trường hợp bình xét khơng
thống nhất thì tổ trưởng chun mơn và tổ trưởng cơng đồn xét quyết định và
gửi bảng chấm điểm cho Ban giám hiệu để kiểm tra, tổng hợp.
* Công thức phân phối thu nhập tăng thêm như sau:
Số tiền tiết kiệm
CBGV được phân
=
phối trong kỳ

Tổng số tiền T.kiệm của trường
được phân phối
x

Tổng số điểm
của CBGV

Tổng số điểm toàn trường
+ Tổng số điểm của CBGV = Tổng số điểm các tháng trong quý.
+ Tổng cố điểm toàn trường = Tổng số điểm của từng CBGV cộng lại.
* Mẫu bảng chấm điểm:
Trường TH&THCS 915 Gia Sàng
Tổ ....................................

BẢNG CHẤM ĐIỂM
Tháng.............năm 2021

Chấp

hành
CSPL
( 10đ)

Tính
kỷ
luật
(10
đ)

Ngày
cơng
(10
đ)

Tính
trung
thực
( 10
đ)

Tinh
thần
học
tập
( 10 đ)

ý thức
tiết
kiệm

( 20đ)

Đạo
đức Tổng số
lối
điểm
sống (100đ)
( 10đ)

TT

Họ và
tên

KQ
Công
tác CM
( 20 đ)

1

2

3

5

6

7


8

9

10

11

12

2

Ng.. A

20

10

10

10

10

10

20

10


100

Ngày .......tháng........năm 2021

Tổ trưởng cơng đồn
* Tiêu chí để chấm điểm:

Tổ trưởng chuyên môn


1. Kết quả công tác chuyên môn: Tối đa 20 điểm.
- Kết quả cơng tác hồn thành tốt: 20 điểm (Có kế hoạch cơng tác, cơng tác
chun mơn được giao đều hoàn thành với chất lượng tốt, Sổ sách hồ sơ đầy
đủ).
- Yếu tố trừ điểm:
+ Không chủ động trong cơng tác, các yếu tố nêu trên hồn thành mức
trung bình, có việc phải nhắc nhở đến lần thứ hai trở lên: Giảm trừ 5 điểm.
+ Có nội dung khơng hồn thành đúng thời gian, chất lượng cơng việc
chưa tốt chưa đến mức kiểm điểm, chưa chủ động đề xuất cơng việc, cơ chế
chính sách và biện pháp cơng tác : Giảm trừ 10 điểm.
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ được giao, vi phạm quy chế chuyên môn ở
mức bị nhắc nhở, yếu chuyên môn nghiệp vụ: Giảm trừ 15 điểm.
+ Mắc một trong các khuyết điểm như sau: Tự ý giải quyết các công việc
không đúng quy chế chuyên môn , không đúng thẩm quyền gây hậu quả xấu, bị
xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: Không được điểm.
2. Chấp hành chính sách pháp luật: Tối đa 10 điểm.
- Chấp hành tốt nghị quyết của Đảng các cấp, chính sách và chế độ của nhà
nước: 10 điểm
- Chấp hành chế độ bình thường, chưa đến mức bị kỷ luật: 5 điểm

- Vi phạm chính sách, chế độ, chỉ thị nghị quyết của Đảng và nhà nước, vi
phạm quy định về an tồn giao thơng và các hành vi khác bị xử lý kỷ luật: 0
điểm.
3. Tính kỷ luật: Tối đa 10 điểm.
- Có ý thức kỷ luật “Đi báo cáo về báo cáo” chấp hành thời gian lao động
tốt, chăm chỉ trong giờ làm việc: 10 điểm.
- Ý thức kỷ luật kém, phải nhắc nhở nhiều lần: Giảm từ 5 điểm.
- Vi phạm kỷ luật, phát ngôn bừa bãi khơng mang tính xây dựng: 0 điểm.
4. Chế độ ngày công làm việc: Tối đa 10 điểm.
- Đảm bảo giờ dạy, ngày công theo quy định: 10 điểm
- Nghỉ việc riêng từ 5 ngày/tháng trở xuống: 5 điểm
- Nghỉ việc riêng từ 5 ngày/tháng trở lên: 0 điểm.


5. Tính trung thực: Tối đa 10 điểm.
điểm

- Trung thực, thật thà, thẳng thắn trong công tác cũng như trong sinh hoạt: 10
- Có việc thiếu trung thực nhưng khơng gây hậu quả: 5 điểm

- Thiếu trung thực trong công việc và cuộc sống, có hành vi chun mơn
sai trái nhưng giấu diếm cấp trên trong khi thực thi công việc: 0 điểm.
6. Tinh thần học tập: Tối đa 10 điểm.
- Tích cực tham gia học tập nghiên cứu chính sách, chế độ, nghị quyết của
Đảng, tham gia đầy đủ các buổi học tập do trường, ngành tổ chức: 10 điểm
- Tham gia không đầy đủ các buôỉ họp hội đồng, họp tổ, học tập các nghị
quyết của Đảng, các buổi học tập do nhà trường và ngành giáo dục tổ chức
(khơng có lý do, khơng được cấp trên đồng ý): 5 điểm
- Khơng chịu khó nghiên cứu chun mơn, chính sách chế độ thuộc lĩnh
vực được phân cơng, khi giải quyết công việc không đúng quy chế chuyên môn

hoặc năng lực chuyên môn yếu: 0 điểm
7. Ý thức tiết kiệm: Tối đa 20 điểm.
- Tinh thần tiết kiệm tốt, mỗi việc làm đều thể hiện tinh thần tiết kiệm: 20 điểm
- Tinh thần tiết kiệm chưa cao về các lĩnh vực: Sử dụng tài sản trang thiết
bị dạy học bị hư hỏng mất mát, lãng phí điện nước, vật tư tài sản nhà trường,
lãng phí thời gian làm việc… Giảm trừ 5 điểm.
- Trường hợp bị nhắc nhở đến lần thứ 3: Giảm trừ 10 điểm.
- Ý thức tiết kiệm kém, không chấp hành quy định của nội quy, quy chế nhà
trường, gây lãng phí hoặc hậu quả lớn: Giảm trừ 15 điểm; gây hậu quả nghiêm trọng:
0 điểm. (Ngồi ra cịn phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc cơ quan).
8. Đạo đức lối sống: Tối đa 10 điểm.
- Có phẩm chất chính trị tốt, đạo đức tốt, khiêm tốn, có lối sống lành mạnh: 10
điểm.
- Có biểu hiện vi phạm đạo đức nghề nghiệp, đạo đức lối sống có biểu hiện
khơng lành mạnh: Giảm trừ 5 điểm.
- Có lối sống khơng lành mạnh, vi phạm đạo đức nghề ngiệp, có đơn khiếu
lại kiện cáo : 0 điểm
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Giao cho bộ phận kế tốn hành chính thống nhất quản lý việc sử dụng
kinh phí, mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc của đơn vị và có
trách nhiệm theo dõi đơn đốc, kiểm tra nhắc nhở các bộ phận thực hiện tốt các
quy định. Kế toán giúp thủ trưởng đơn vị theo dõi, ghi chép, giám sát, quản lý
và báo cáo công khai trước hội đồng sư phạm vào cuối tháng, quý, năm.
Cán bộ viên chức thuộc trường TH&THCS 915 Gia Sàng có trách nhiệm
thực hiện tốt quy định này.
Ban chấp hành cơng đồn phối hợp với Ban thanh tra của đơn vị kiểm tra,
giám sát thực hiện tốt quy định này.
Trên đây là một số quy định về chi tiêu hành chính và phân phối thu nhập

do tiết kiệm chi phí của trường TH&THCS 915 Gia Sàng. Quy chế này đã được
thơng qua tồn thể cán bộ viên chức của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa phù hợp các bộ phận báo cáo
thủ trưởng đơn vị họp thông qua để điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung.
Quy chế này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Phịng Tài chính- Kế hoạch TPTN;
- Phịng GD&ĐT TPTN;
- Kho bạc Nhà nước TPTN;
Lưu: VT, KT

BCH CƠNG ĐỒN
TRƯỞNG

Đinh T Thanh Nam

HIỆU

Trần Thị Lan Anh


PHỊNG GDĐT TP THÁI NGUN
TRƯỜNG TH&THCS 915 GIA SÀNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 01/QĐ-TH&THCS

Gia Sàng, ngày 03 tháng 01 năm 2021


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và phân phối thu nhập do tiết
kiệm chi phí của Trường TH&THCS 915 Gia Sàng TP Thái Nguyên.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH&THCS 915 GIA SÀNG
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ vào Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của
UBND thành phố Thái Nguyên về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính cho các trường cơng lập thuộc phịng GDĐT TP Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số: 13665/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của UBND TP Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và phân phối thu nhập do tiết
kiệm chi phí của Trường TH&THCS 915 Gia Sàng TP Thái Nguyên (có bản
Quy chế kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, được thực hiện từ ngày 03
tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Các Ơng (bà) Tổ trưởng chun mơn, tổ trưởng các bộ phận cùng toàn
thể cán bộ, viên chức trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:

- Phòng TC-KH TPTN;
- Phòng GDĐT TP Thái Nguyên;
- Kho bạc Nhà nước TP Thái Nguyên;
- Như điều 3
- Lưu VT,KT.


HIỆU TRƯỞNG

Trần Thị Lan Anh



×