Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

nâng cao hiệu quả quản lý tài chính thông qua việc tham mưu cải tiến quy chế chi tiêu nội bộ tại trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.63 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ


 !"
#$#%

&'()*+,-+)./012+34
$56+7/089):;
</+:,-/&+)=/->303?/@A*9)-+B/+
THANH HOÁ, NĂM 2013
1
A. Lý do chọn đề tài
Thc hin Ngh nh s 43/2006/N-CP ngy 25/4/2006 ca Chớnh ph
V vic Quy nh quyn t ch, t chu trỏch nhim v thc hin nhim v, t
chc b mỏy, biờn ch v ti chớnh i vi n v s nghip cụng lp v Thụng
t 71/2006/TT-BTC ngy 9/8/2006, Thụng t s 113/2007/TT-BTC ngy
24/9/2007 ca B Ti chớnh hng dn thc hin Ngh nh s 43/2006/N-CP
ngy 25/4/2006 ca Chớnh Ph quy nh quyn t ch, t chu trỏch nhim v
thc hin nhim v, t chc b mỏy, biờn ch v ti chớnh i vi n v s
nghip cụng lp.
Trung tâm Giáo dục thờng xuyên tỉnh Thanh Hoá trong những năm qua đã
tiến hành xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ cho đơn vị thực hiện theo những Nghị
định và thông t nêu trên. Là một cán bộ làm công tác kế toán của đơn vị nên bản
thân đợc nghiên cứu và thờng xuyên chấp hành, thực hiện quy chế, những năm
gần đây với cơng vị là kế toán trởng của đơn vị cùng với việc nắm vững chuyên
môn nghiệp vụ và thực tiễn công tác tại đơn vị, bản thân cũng đã có nhiều ý kiến
đóng góp trong việc xây dựng, điều chỉnh nội quy, quy chế của đơn vị, đặc biệt
là quy chế chi tiêu nội bộ.
Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm những năm gần đây cũng đã định
ra cơ bản các định mức chi tiêu tài chính và một số biện pháp trong quản lý tài
sản công ở nội bộ đơn vị, tuy nhiên về mặt hình thức, kết cấu nhiều chỗ vẫn cha


đợc hợp lý, nội dung không tập trung, dẫn đến ngời thực hiện quy chế đôi lúc
phải tìm lâu, thậm chí một số nội dung trùng lặp vv
Năm 2013 Trung tâm Giáo dục thờng xuyên tỉnh có chủ trơng điều chỉnh,
bổ sung cơ bản hệ thống các văn bản về nội quy, quy chế đã ban hành trong đơn
vị từ khá lâu, có những vấn đề chỉ thay đổi về hình thức, kết cấu, có vấn đề thay
đổi cả về nội dung.
Xuất phát từ những lý do đó nên tôi viết sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính thông qua việc tham mu cải tiến quy chế chi tiêu nội
bộ của Trung tâm Giáo dục thờng xuyên tỉnh Thanh Hoá
B. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
CDEFG@A@37/
Đơn vị sự nghiệp công lập trớc đây thực hiện theo Nghị định 10/2002/NĐ-
CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho
2
đơn vị sự nghiệp có thu, đến tháng 4 năm 2006 Ngh nh s 43/2006/N-CP
ngy 25/4/2006 ca Chớnh ph v vic Quy nh quyn t ch, t chu trỏch
nhim v thc hin nhim v, t chc b mỏy, biờn ch v ti chớnh i vi n
v s nghip cụng lp ra đời thay thế cho Nghị định 10/2002/NĐ-CP.
Ngày 30/01/2007 Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá ra quyết định số
362/QĐ-UBND về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với Trung tâm giáo dục thờng
xuyên tỉnh, Bắt đầu từ đầu năm 2007 đơn vị đã thực hiện việc xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ theo nội dung tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tuy đã bám sát Thụng
t 71/2006/TT-BTC ngy 9/8/2006 ca B Ti chớnh hng dn thc hin Ngh
nh s 43/2006/N-CP ngy 25/4/2006 ca Chớnh Ph v tng nm cng ó cú
b sung chnh sa ngy cng phự hp vi thc t hot ng ti n v nhng
mt s ni dung xp xp vn cha hp lý, hỡnh thc v kt cu khụng theo nhúm
ni dung dn n vic s dng khụng tin dng, k toỏn khú sp xp cỏc ni chi
theo quy nh.
HD+,-*IJ/&-KLM3N-+O-+)*)=3/5)P5I3/&*QR)STU;-*+'(/&

V3N=/*W/++L/+TS*X/YRHZCH*IG:[*I'\-
2.1. Mt s hn ch ca Quy ch chi tiờu ni b t nm 2012 tr v
trc.
a) V hỡnh thc, kt cu:
Quy ch chi tiờu ni b nm 2012 tr v trc cú hỡnh thc khụng p, kt
cu cha hp lý, khụng th hin c cỏc ni dung theo nhúm vn , khụng
chia tỏch thnh cỏc chng, cỏc iu, vv dn n cỏc ni dung, cỏc mc cha
logic, lm cho ngi c khú bao quỏt c vn cn quan tõm, cn thc hin.
b) V ni dung:
- Phn cn c khụng cn a vo quy ch, cỏc cn c ny ó c nờu
trong quyt nh ban hnh quy ch.
- Phn quy nh chung ang cũn thiu mt s ni dung, mt s ni dung ó
c quy nh nhng ang cũn bao quỏt, cha c th, cha nờu c cỏc
3
nguyên tắc trong việc xây dựng quy chế, chưa nêu được các nguồn kinh phí của
đơn vị, chưa nêu được các nội dung không nằm trong quy định.
- Phần các nội dung chi cụ thể đã nêu được các nhóm nội dung như chi chế
độ con người, chi công tác nghiệp vụ, các định mức thực hiện theo quy định của
Nhà nước, quản lý tài sản công và tổ chức thực hiện, tuy nhiên một số vấn đề
quy định chi tiết lại không nằm đúng các nhóm đã nêu, cụ thể:
+ Phần I nhóm chi chế độ con người: Ở phần này lại có cả nội dung qui
định chế độ đi công tác, tiền tàu xe, thuê chỗ ngủ, chi hội nghị, chi điện thoại,
chi văn phòng phẩm, chi tiếp khách, vv Những nội dung này nên chuyển sang
phần chi nghiệp vụ chuyên môn.
+ Phần II nhóm chi công tác nghiệp vụ: Ở phần này lại có cả nội dung qui
đinh chi tiền công hợp đồng, tiền làm ngoài giờ, bồi dưỡng trực đêm, vv
Những phần này nên quy định ở nhóm chi chế độ con người.
Từ những thực trạng nêu trên dẫn đến việc theo dõi sử dụng đối với cán bộ,
giáo viên cũng như việc giám sát thực hiện của các bộ phận cũng khó hơn, đặc
biệt là bộ phận kế toán và các đơn vị cấp trên quản lý về tài chính của đơn vị

khó theo dõi, giám sát theo hệ thống mục lục ngân sách của Nhà nước.
2.2. Nguyên nhân:
Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hoá được soản
thảo từ những năm 2006 khi mới bắt đầu ban hành Nghị định 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ, hàng năm Trung tâm có điều chỉnh bổ sung
nhưng chỉ mới quan tâm chủ yếu đến việc điều chỉnh các định mức chi cho phù
hợp với tình hình nhiệm vụ và quy định của từng năm, chưa quan tâm nhiều đến
kết cấu và một số nội dung chưa phù hợp.
Quy chế mới thể hiện được các công việc, các định mức cần phải chi
nhưng chưa phân nhóm nội dung chi theo hướng dẫn tại thông tư 71/2006/TT-
BTC ngày 09/8/2006 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ và mục lục Ngân sách Nhà nước.
4
]D5)U3/&^P)./6+S6*+,-+)./:9&)?)&)?)6+S6-KL_[*9)
cụng tỏc qun lý ti chớnh trong n v c tt hn v khc phc mt
s bt cp ó c nờu, quy ch chi tiờu ni b cn ci tin li v mt hỡnh thc,
kt cu v b sung thờm mt s ni dung qun lý m vn khụng nh hng n
cỏc nh mc ó c thng nht, c th nh sau:
a) V hỡnh thc, k cu: Quy ch c iu chnh, sp xp li theo cỏc
chng, iu v cỏc nhúm vn , cỏc nhúm mc chi theo h thng mc lc
ngõn sỏch v quy ch c trỡnh by thnh 5 chng, 27 iu.
b) V ni dung:
* Chng I - Nhng quy nh chung: Chng ny gm 04 iu.
+ iu 1. Mc ớch yờu cu:
+ iu 2. Nguyờn tc xõy dng quy ch chi tiờu ni b
+ iu 3. Cỏc ngun ti chớnh ca Trung tõm
+ iu 4. Cỏc tiờu chun nh mc v ni dung chi sau õy khụng xõy dng
quy ch chi tiờu ni b
* Chng II - Cỏc ni dung chi:
Chng ny gm 13 iu v c chia thnh 03 nhúm chi, nhúm I t iu 5

n iu 9, nhúm II t iu 10 n iu 14, nhúm III t iu 15 n iu 17.
+ Nhúm I. Chi thanh toỏn cỏ nhõn: Quy định về các khoản tiền lơng, tiền
công, tiền thởng và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ, giáo viên.
- Điều 5. Tiền lơng và các khoản phục cấp: Quy đinh chi tiết về các khoản
tiền lơng, tiền công, phụ cấp u đãi và phụ cấp khác, tiền thừa giờ của giáo viên,
chi tin bi dng lm tng gi, lm ờm, ph cp c hi cho cỏn b.
- Điều 6. Thanh toán các chế độ trợ cấp đi học: Quy nh chi tit cỏc loi
hỡnh c c i hc, mc h tr tng loi hỡnh.
- Điều 7. Khen thng: Quy nh khen theo cỏc danh hiu quy nh, bng
khen cỏc cp, khen cụng tỏc NCKH.
5
- Điều 8. Phỳc li tp th: Quy nh chi cỏc ngy l tt, chi ng viờn cỏc
chỏu l con CB, GV cú thnh tớch cao trong hc tp, chi cho CB, GV ngh phộp
nm v cỏc khon chố nc hng thỏng.
- Điều 9. Chi tin lng tng thờm: Quy nh cỏc nh mc cho tng chc
danh, tng loi bỡnh xột thi ua v mc chi lng tng thờm c th.
+ Nhúm II. Chi thanh toỏn dch v, nghip v chuyờn mụn: Quy định về
các khoản chi dch vụ và các khoản phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
- Điều 10. Thanh toỏn dch v cụng cng: gm cỏc khon tin in, tin
nc, tin nhiờn liu.
- Điều 11. Thanh toỏn vn phũng phm, vt t vn phũng: quy nh vic s
dng vt t, vn phũng phm v mc khoỏn vn phũng phm cho CB, GV.
- Điều 12. Thụng tin, tuyờn truyn liờn lc: gm cỏc khon cc in thoi,
cc Internet, cc bu chớnh v cỏc loi n phm, truyn thụng , sỏch bỏo, tp
chớ.
- Điều 13. Cụng tỏc phớ: gm thanh toỏn tin tu xe, ph cp cụng tỏc phớ
(Ph cp n, ung), thanh toỏn tin thuờ ch ti ni cụng tỏc, mc cụng tỏc
phớ khoỏn.
- Điều 14. Chi nghip v chuyờn mụn: gm cỏc khon chi hi ngh, khai
b ging, thanh toỏn giỏo viờn mi ging, chi phớ giao dch m lp, chi h tr

qun lý o to, chi cho cỏc i tỏc phi hp liờn kt o to, Bi dng, chi h
tr coi thi hc phn, cỏc khon chi phớ phc v nh phũng, nh n, chi bi
dng thu hc phớ, thanh toỏn cho ngi biờn tp ti liu, vit bi.
+ Nhúm III. Cỏc khon chi khỏc:
- Điều 15. Chi tip khỏch: Quy nh nh mc v quy trỡnh tip khỏch
- Điều 16. Ch thm hi: Quy nh cỏc mc chi thm hi CB, GV v gia
ỡnh CB, GV v cỏc trng hp thm hi khỏc.
6
- §iÒu 17. Trích lập 4 qu}: Quy định trích lập các quy nếu có chênh lêch
thu chi.
* Chương III - Các khoản thu chi khác:
Chương này gồm 02 điều từ điều 18 đến điều 19.
+ Điều 18. Các khoản chi, thu khác:
+ Điều 19. Các tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi phải thực hiện đúng
các quy định Nhà nước.
* Chương IV - Quản lý tài sản công:
Chương này gồm 03 điều từ điều 20 đến điều 22.
+ Điều 20. Quản lý sử dụng tài sản công: điều này quy định cụ thể cách
thức, quy trình và trách hiệm quản lý đối với các tài sản công, cụ thể như: Quản
lý xe ô tô, tài sản mượn, cho mượn, Tài sản được viện trợ, biếu tặng hạy được
cấp trên cấp, Đối với tài sản do các chương trình Dự án cấp, Mở sổ theo dõi tài
sản theo quy định, Trang bị máy vi tính, Việc quản lý tài sản công khác, Trách
nhiệm quản lý, xử lý khi làm mất mát hư hỏng tài sản công.
+ Điều 21. Quy định khi thực hiện tổ chức mua sắm, cải tạo sửa chữa:
điều này nêu quy trình, trách nhiệm của từng bộ phận trong việc mua sắm, cải
tạo sửa chữa trong đơn vị.
+ Điều 22. Quản lý phòng học: Quy đinh việc sử dụng, quản lý và cách
thức sắp xếp phòng học, quản lý các thiết bị trong phòng học.
* Chương V - Tổ chức thực hiện:
Chương này gồm 05 điều từ điều 23 đến điều 27.

Điều 23. Trách nhiệm của CBCC cơ quan.
Điều 24. Trách nhiệm Trưởng phòng, trưởng bộ phận.
Điều 25. Trách nhiệm Kế toán.
Điều 26. Thống nhất với Công đoàn và công khai trong toàn cơ quan.
7
Điều 27. Hiệu lực thi hành.
8
C. HIÖu qu¶ thùc hiÖn
Trên đây là những nội dung, biện pháp và giải pháp về quản lý tài chính
thông qua việc cải tiến quy chế chi tiêu nội bộ tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh Thanh Hoá, đó cũng là một sáng kiến mới đã áp dụng tại đơn vị từ
đầu năm 2013, so sánh, đối chiếu với quy chế trước đây khi chưa thực hiện
chuyên đề này, sau 5 tháng thực hiện đã có một số kết quả rõ nét, cụ thể như:
- Các cán bộ, giáo viên trong đơn vị đã có những đánh giá nhất định về mặt
hình thức, kết cấu, dễ dàng trong quá trình áp dụng quy chế để thực hiện chuyên
môn, thực hiện các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác chi tiêu và quản
lý tài sản công trong đơn vị. Đặc biệt về mặt nội dung cũng đã bổ sung, chỉnh
sửa, sắp xếp lại một số câu từ làm nâng cao trách nhiệm và hiệu quả trong việc
cùng tham gia quản lý tài chính từ các cán bộ, giáo viên đến lãnh đạo đơn vị.
- Đối với bộ phận kế toán đơn vị đã dễ dàng trong quá trình thanh toán các
hồ sơ chứng từ theo định mức trong quy chế và theo hệ thống mục lục ngân sách
nhà nước quy định.
- Đối với các cơ quan quản lý cấp trên như Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước
tỉnh, Sở giáo dục đào tạo cũng đã nhận thấy rõ thuận tiện của quy chế mới, các
nội dung được quy định trong quy chế được thể hiện một cách rõ nét, dễ dàng
trong quá trình kiểm soát chi theo quy định.
9
D1`a^b
Sáng kiến kinh nghiệm “Nâng cao hiệu quả qu¶n lý tµi chÝnh th«ng qua
viÖc tham mưu c¶i tiÕn quy chÕ chi tiªu néi bé t¹i Trung t©m gi¸o dôc thêng

xuyªn tØnh” có thể còn hạn chế nhất định, song đó là hoàn toàn mới đã vận dụng
hiệu quả tại đơn vị, công tác quản lý tài chính tại Trung tâm chặt ch~ và phù hợp
hơn góp phần không ít vào việc sử dụng kinh phí một cách hiệu quả và tiết
kiệm. Theo tôi, sáng kiến này áp dụng dến hết năm học 2013 - 2014 để kiểm
nghiệm thêm về hiệu quả của nó, sau đó có thể áp dụng ở phạm vi rộng, các biện
pháp trên rất thực tiễn, dễ thực hiện.
cdde1f"b
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 6 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
"
12+KN
10

×