Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 67 trang )

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
Tổng Công ty 36-CTCP
- Địa chỉ văn phòng: số 141 Hồ Đắc Di, phường Nam Đồng, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ông Nguyễn
Đăng Giáp Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Điện thoại: 02435332471
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105454762 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/3/2006 và thay đổi lần 24 ngày
14/07/2021.
2. Tên dự án đầu tư
Khu phức hợp kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc.
- Tên thương mại: 36 The Mansions Nghi Lộc
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tại khối 4, thị trấn Quánh Hành,
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp: đường quy hoạch rộng 27m;
+ Phía Nam giáp: trụ sở khối dân cũ và Trung tâm văn hóa huyện;
+ Phía Đơng giáp: Quốc lộ 1A (đường Thăng Long);
+ Phía Tây giáp: Đường quy hoạch rộng rộng 15m.

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp


kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khảo sát lập quy hoạch.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công): là dự án đầu tư mới, tổng mức đầu tư: 375.940.000.000
đồng thuộc khoản 5, phân nhóm V, dự án nhóm B (nhóm dự án có tổng mức
đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng).
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 11.512m2
- Dự kiến dân số khu vực khoảng 128 người.
* Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan
a) Khu thương mại dịch vụ (ký hiệu TM): được bố trí phía Đơng Bắc
của khu vực lập quy hoạch tiếp giáp Quốc lộ 1A và đường quy hoạch rộng
27,0m. Diện tích đất 2.072,21m2, mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao tối đa
09 tầng.
b) Khu nhà ở thấp tầng (ký hiệu LK01, LK02, LK03, LK04): được bố trí
tiếp giáp với các trục đường giao thơng chính đơ thị, nội khu. Tổng diện tích
đất là 5.410,73 m2 gồm 32 lơ đất; có diện tích các lơ từ 161,00 m 2 - 216,47m2,
mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng cao 4 tầng.
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
c) Khu cây xanh (ký hiệu CX): được bố trí phía Nam khu quy hoạch.
Diện tích 591,89m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao 01 tầng.

d) Khu hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HTKT): bố trí phía Tây Nam khu cây
xanh. Diện tích đất là 129,46m2, cơng trình xây dựng trong khu gồm trạm
điện và thu gom chất thải rắn phục vụ trung chuyển.
* Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
Thành phần sử dụng
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
đất
1
Đất thương mại dịch vụ
2.072,21
18,0
2
Đất ở thấp tầng (liền kề)
5.410,73
47,0
3
Đất cây xanh
591,89
5,1
4
Đất hạ tầng kỹ thuật
129,46
1,1
5
Đất giao thông
3.307,71
28,7

Tổng cộng
11.512,00
100,0
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lực chọn
công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Đây là dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng đơ thị nên khơng
có cơng nghệ sản xuất.
Các loại hình hoạt động của dự án là kinh doanh thương mại và dịch vụ
nhà ở: khu nhà ở thấp tầng…Chủ đầu tư sẽ xây dựng một phần hoặc tất cả
hạng mục theo Quyết định 109/QĐ-UBND ngày 29/7/2022. Sau khi xây dựng
xong, chủ đầu tư sẽ bán lại cho người dân có nhu cầu và trực tiếp quản lý các
hạng mục.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sau khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ có
- 04 khu nhà ở liền kề bao gồm 32 lơ đất; có diện tích các lơ từ 161,00
2
m - 216,47m2, mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng cao 4 tầng
- Trung tâm thương mại dịch vụ có diện tích đất 2.072,21m 2, mật độ
xây dựng tối đa 60%, tầng cao tối đa 09 tầng.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Giai đoạn xây dựng
4.1.1. Nhu cầu nguyên vật liệu
Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng của
dự án được trình bày dưới bảng sau:

Chủ đầu tư: Tổng Cơng ty 36-CTCP

3



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
Bảng 1.2. Khối lượng các loại nguyên vật liệu thi công xây dựng dự án
TT
1

Tên vật tư
Đá các loại

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Cát các loại
Gạch tuynel (8x8x19)
Sắt thép các loại
Bột bả ma tít Ventonít
Sơn lót chống kiềm
Sơn
Xi măng các loại
Bê tơng nhựa
Đất san lấp
Tổng


Đơn vị
m3

Khối lượng
3.130,54

Khối lượng (tấn)
4.852,33

m3
viên
kg
kg
kg
kg
kg
Tấn
m3

2.742,00
1.041.883,05
502.791,29
3.314,44
7.515,69
12.046,96
1.840.296,00
33,66
3030,8


3.564,60
1.641,37
502,79
3,31
7,52
12,05
1.840,30
33,66
8083,14
20.541,07

(Nguồn: Dự án đầu tư)
Nguồn cung cấp nguyên liệu và tuyến đường vận chuyển:
- Dự án cần khối lượng đất san nền (theo tính tốn) là 3030,8m 3. Nguồn
đất đắp dự kiến được mua tại mỏ thuộc địa bàn xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng
Nguyên.
- Xi măng, sắt, thép xây dựng: mua từ các cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ
An, có thể mua thẳng từ các nhà máy và vận chuyển đường bộ đến công trình.
- Bê tơng thương phẩm ký hợp đồng với các đơn vị cung cấp đến chân
cơng trình, vận chuyển bằng đường bộ, khoảng cách vận chuyển 10km.
- Vật liệu hoàn thiện, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh. Thiết bị và vật tư
ngành điện, nước…Nguồn cung cấp từ các nhà máy trong nước hoặc các liên
doanh thông qua các đại lý tại tỉnh với yêu cầu đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo
thiết kế, vận chuyển bằng đường bộ khoảng cách vận chuyển khoảng 10km.
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nước cho thi công xây dựng
Lượng nước cung cấp cho sinh hoạt được tính tốn trên cơ sở
QCXDVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Trong đó, định
mức nước cấp như sau:
- Nước cho mục đích sinh hoạt của cơng nhân thi công: theo dự án đầu
tư, lực lượng lao động tập trung trên công trường xây dựng dự kiến vào thời

điểm cao nhất là khoảng 30 người, với định mức khoảng 80 lít/người ngày (sử
dụng cơng nhân khơng ở lại trên cơng trường) thì tổng lượng nước cần cung cấp
cho sinh hoạt là: 30 x 80 lít/người = 0,24 m3/ngày.đêm.
- Nước sử dụng trong thi công: chủ yếu là phục vụ trong công tác tưới
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

4


TT
1
2
3
4

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
ẩm, trộn vữa, rửa xe…Lượng nước này dự kiến khoảng 5m3/ngày.đêm.
 Như vậy: tổng lượng nước cần cung cấp cho dự án giai đoạn thi
công xây dựng khoảng 7,24m3/ngày.đêm.
- Nguồn cung cấp: sử dụng nước máy.
4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động
4.2.1. Nhu cầu sử dụng nước cho giai đoạn hoạt động
* Nhu cầu sử dụng nước:
- Căn cứ tính tốn định mức cấp nước:
+ Quy mơ dân cư dự kiến: 128 người.
+ Diện tích dự kiến sàn thương mại dịch vụ: 11.189,93m2.
-Theo Quy chuẩn tham khảo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia quy hoạch xây dựng.
+ Cấp nước tưới cây: 3 lít/m2.ngày.

+ Cấp nước rửa đường: 0,4 lít/m2.
+ Cấp nước chữa cháy: 15 lít/giây.
+ Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người/ngày.
+ Khu trung tâm thương mại: 2 lít/m2 sàn/ng.đ
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của khu nhà ở như sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
Đối tượng
Định mức cấp
Công suất
Đơn vị
Số lượng
dùng nước
nước
(m3/ng.đ)
Khu thương mại dịch
m2
11.189,93
2 lít/m2 sàn/ng.đ
22,38
vụ
Khu nhà ở thấp tầng
Người
128
120 l/ng/ng.đ
15,36
(32 căn)
(1) + (2)
37,74
2
2

Nước tưới cây
m
591,89
3 lít/m
1,78
2
2
Nước tưới đường
m
3307,71
0,4 lít/m
1,323
Tổng
40,84
Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước của khu nhà ở trong giai đoạn hoạt
động là: 40,84 m3/ngày. Trong đó:
Nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt là: 37,74m3/ngày;
Nhu cầu sử dụng nước cấp tưới cây xanh: 1,78m3/ngày;
Nhu cầu sử dụng nước cấp tưới đường: 1,323 m3/ngày;
- Lưu lượng nước cấp cho cứu hỏa (tính cho 3 giờ cháy liên tục):
Bảng 1.4. Lưu lượng nước cấp cho cứu hỏa

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
T

Quy
Cơng Đơn
Đối tượng sử dụng
Tiêu chuẩn
T

suất
vị
Nước chữa cháy ngồi nhà
10 l/s
1
3h
108
m3
(Qcc1)
(36m3/h)
Nước chữa cháy trong nhà
2
N= 2
2,5 l/s
54
m3
(Qcc2)
Tổng cộng
162
m3
* Nguồn nước sử dụng: nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ nhà
máy nước cầu Bạch thông qua đường ống cấp nước PVC-DN160 nằm trên
đường Quán Hành - Xã Đoài.
4.2.2. Nhu cầu cấp điện cho giai đoạn hoạt động

Nguồn cấp: nguồn điện của dự án được lấy từ trạm biến áp 220Kv
Hưng Đơng, thơng qua đường dây 22Kv nằm phía trên tuyến đường Quốc lộ
1A phía Đơng dự án.
Chỉ tiêu thiết kế
- Cấp điện cho nhà liền kế
: 5 KW/nhà
- Cấp điện cơng trình thương mại
: 30 W/m2sàn
- Cấp điện chiếu sáng đường
: 1W/m2
Tính tốn phụ tải
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp chỉ tiêu và nhu cầu công suất
ST
T

1

1.1

Chức
năng sử
dụng đất
Tổng diện
tích dự án
Đất ở
thấp tầng
Đất nhà ở
liên kế kết
hợp
thương

mại dịch
vụ
Đất nhà ở
liên kế kết
hợp
TMDV1
Đất nhà ở
liên kế kết
hợp

Quy

tính
tốn

6
6

Đơn
vị

Tiêu
chuẩ
n

Đơn vị

 

 


 

căn
căn

5
5

kw/căn
kw/căn

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

Hệ
số
đồn
g
thời
(Kđ)

CS
tác
dụng
(kW)

CS biểu kiến
(Kva)
(Cosφ=0,90)


1
1

30.00
30.00

35.29
35.29

6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”

2

3

4

5

TMDV 2
Đất nhà ở
liên kế kết
hợp
TMDV 3
Đất nhà ở
liên kế kết

hợp
TMDV 4
Đất
thương
mại dịch
vụ
Đất
thương
mại dịch
vụ
Đất cây
xanh
Cây xanh
vườn hoa
Đất hạ
tầng kỹ
thuật
Hạ tầng kỹ
thuật
Đất giao
thơng
Đất giao
thơng - bãi
đỗ xe

9

căn

5


kw/căn

1

45.00

52.94

11

căn

5

kw/căn

1

55.00

64.71

11
191.7
7

m2/
sàn


30

w/
m .sàn

1

335.7
5

395.00

591.8
9

m2

1

w/m2

1

0.59

0.70

129.4
6


m2

1

w/m2

1

0.13

0.15

3
307.3
7

m2

1

w/m2

1

3.31
499.7
8

3.89


TỔNG

2

587.98

Cơng suất tính tốn tồn phần: S = 587.98 kVA
Căn cứ vào nhu cầu phát triển phụ tải mới, căn cứ vào quy hoạch phân
bố các khu dân cư, cần thiết phải xây dựng mới 01 trạm biến áp tiêu thụ
22/0,4kV, có cơng suất trạm: 630KVA-22/0,4KV.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
5.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng khu đất thực hiện dự án
Khu đất quy hoạch dự án nằm trên phạm vi ranh giới đất di dời trụ sở
cũ: Cơ quan Huyện Ủy - HDND - UBND huyện Nghi Lộc, chi cục Thuế
huyện Nghi Lộc, hội người mù huyện Nghi Lộc và phần diện tích mặt nước
chuyên dùng hiện trạng là ao bèo bỏ không do UBND huyện Nghi Lộc quản
lý (vị trí khu đất theo trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất số
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
51/2019/BĐ.ĐC/VPĐK do UBND huyện Nghi Lộc ký ngày 08/8/2019), với
tổng diện tích đất: 11.512m2.
Khu đất có định hướng chuyển đổi chức năng sử dụng thành đất hỗn
hợp nên thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng.
Địa hình khu vực lập quy hoạch tương đối bằng phẳng thuận lợi cho
việc tổ chức xây dựng cơng trình.

Một số hình ảnh hiện trạng khu đất

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”

5.2. Mối tương quan giữa khu vực dự án và các đối tượng xung
quanh
Khu đất xây dựng dự án thuộc địa phận thị trấn Quán Hành, huyện Nghi
Lộc, có hạ tầng kỹ thuật khá thuận lợi.
 Các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống giao thông:
+ Nằm tiếp giáp Quốc lộ 1A ngay thị trấn Quán Hành.
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch thị trấn 15m;
+ Phía Nam cách trung tâm thành phố Vinh 12 km.
 Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư: dự án thuộc địa phận thị trấn Quán Hành, nằm cạnh khu
dân cư của thị trấn.
+ Phía Tây giáp: UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị- xã hội huyện
Nghi Lộc, chi nhánh VPĐK QSDĐ huyện Nghi Lộc, chi cục thuế khu vực
Bắc Vinh.
+ Phía Tây Nam giáp nhà văn hóa khối 4, thị trấn Quán Hành
+ Vị trí dự án cách UBND huyện Nghi Lộc khoảng 150m về phía Bắc.
+ Cách trường THPT Nghi Lộc 1 khoảng 200m về phía Nam.
- Các cơng trình văn hóa, tơn giáo, di tích lịch sử:
Ngồi ra, xung quanh khu vực dự án bán kính 2 km khơng có khu bảo

tồn, cơng trình văn hóa và di tích lịch sử nào khác.
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
 Đánh giá vị trí lựa chọn: khu vực lập quy hoạch nằm giáp với Quốc
lộ 1A dễ dàng tiếp cận trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
Tuy nhiên khu vực thực hiện dự án nằm trên địa bàn thị trấn và tiếp giáp
Quốc lộ 1A nên mật độ giao thông đi lại khá đông.
5.3. Biện pháp tổ chức thi công
5.3.1. Biện pháp và khối lượng thi công san nền
- Nguyên tắc thiết kế:
+ Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào đắp thi
cơng đất.
+ Đảm bảo thốt nước mặt thuận lợi (thốt nước mặt tự chảy), nhưng
khơng gây xói mịn, rửa trơi đất.
+ Phù hợp với phương án bố trí tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan và
các cao độ nền đã được khống chế của các khu vực lân cận.
+ Kinh phí cho cơng tác chuẩn bị kỹ thuật hiệu quả nhất.
- Dự án đã giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư chuẩn bị san nền.
- San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao
giữa 2 đường đồng mức liên tiếp 0,05 m, khoảng cách mặt bằng giữa 2 đường
đồng mức liên tiếp là 10 m. Tính tốn khối lượng san nền theo phương pháp
lưới ô vuông 10 x 10.
- Đất san nền dự kiến lấy tại các mỏ đất san lấp đã được cấp phép trên
địa bàn xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên, cự ly vận chuyển khoảng
15 km.

5.3.2. Thi công các hạng mục cơng trình chính
- Kết cấu móng: phương án móng cọc
- Q trình thi cơng theo hướng phát triển theo tầng nhà, phân đợt,
phân đoạn để có thể thi công theo dây chuyền. Mỗi tầng phân loại làm 2 đợt
thi công.
Để đảm bảo việc thi công không làm ảnh hưởng đến sự dính kết của bê
tơng hay chất lượng của cốt thép, khi thực hiện thi công cần có thời gian
ngừng cơng nghệ giữa các dây chuyền thi công các phân đoạn.
- Sau khi tháo ván khuôn cột thì mới được thi cơng dầm sàn.
- Sau khi đổ bê tông dầm sàn, cầu thang bộ bê tông tối thiểu phải đặt
75% cường độ mới được phép tháo ván khuôn theo đứng tiêu chuẩn quy định.
- Sau khi để bê tông dầm sàn, cầu thang tầng dưới 2 ngày thì bắt đầu
cơng cột, thang máy tầng trên để bê tông sàn tầng dưới đủ khả năng chịu lực.

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
Nhà thầu lựa chọn cách thức thi công các công tác như sau: công tác cốt
thép, ván khuôn được gia cơng ngay tại hiện trường cịn bê tơng sử dụng bê tơng
thương phẩm được chở đến chân cơng trình bằng xe chuyên dung và cần trục
tháp di chuyển lên để đổ bê tông cột, vách; dùng xe bơm bê tơng đầm sàn.
5.3.3. Thiết kế thốt nước mưa
a. Mạng lưới thoát nước mưa
Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế phân tán theo từng khu
vực nhỏ để giảm kích thước cống.
Dựa theo quy hoạch san nền và giao thông, bố trí mạng lưới cống

thốt nước mưa theo dạng nhánh, chạy dọc theo các lơ đất quy hoạch, các
tuyến cống có kích thước D = 600 thốt về tuyến đường phía Tây dự án (Đấu
nối vào tuyến cống thoát nước theo quy hoạch phân khu)
Thu gom nước mặt trên các trục đường sử dụng hố ga thăm nước
mưa..
Hệ thống thoát nước sử dụng cống trịn bê tơng cốt thép. Hệ
thống thốt nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước đến giếng thu,
giếng thăm đúng các yêu cầu kỹ thuật.
Các tuyến cống nhánh đấu nối ga thu sang ga thăm sử dụng ống
Upvc D300~D400 Class 3.
b. Hố ga nước mưa
Các hố ga trên tuyến thoát nước mưa được bố trí phụ thuộc vào
độ dốc dọc của đường, các vị trí đổi hướng dịng chảy, thay đổi đường kính và
các điểm tụ thuỷ. Khoảng cách hố ga trung bình từ 20 – 35m.
Ga thu nước mưa được bố trí dưới lịng đường tại vị trí sát mép
bó vỉa. Đáy ga bằng BTCT, bê tông B10 (M150) đá 2x4, được đặt trên đá
dăm lót móng dày 20cm. Thân ga sử dụng BTCT, bê tông B20 (M250) đá
1x2. Mối nối xung quanh cống và thân ga được chèn vữa XM đàn hồi, chống
thấm B7.5 (M100). Lưới chắn rác sử dụng vật liệu gang cầu, cao độ mặt lưới
chắn rác thấp hơn đan rãnh từ 1- 2 cm.
Ga thu thăm kết hợp được bố trí dưới lịng đường tại vị trí sát
mép bó vỉa. Đáy ga bằng BTCT, bê tông B20 (M250) đá 1x2, được đặt trên
lớp móng BTXM B7.5 (M100) đá 2x4 dày 10cm. Thân ga sử dụng BTCT, bê
tông B20 (M250) đá 1x2. Mối nối xung quanh cống và thân ga được chèn vữa
XM đàn hồi, chống thấm B7.5 (M100). Lưới chắn rác sử dụng vật liệu gang
cầu, cao độ mặt lưới chắn rác thấp hơn đan rãnh từ 1- 2 cm.
Ga thăm được bố trí dưới lịng đường tại vị trí giao cắt của mạng
Chủ đầu tư: Tổng Cơng ty 36-CTCP

11



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
lưới thốt nước. Đáy ga bằng BTCT, bê tơng B20 (M250) đá 1x2, được đặt
trên lớp móng BTXM B7.5 (M100) đá 2x4 dày 10cm. Thân ga sử dụng
BTCT, bê tông B20 (M250) đá 1x2. Mối nối xung quanh cống và thân ga
được chèn vữa XM đàn hồi, chống thấm B7.5 (M100). Nắp ga sử dụng vật
liệu gang cầu, cao độ mặt ga bằng cao độ hoàn thiện mặt đường.
Nối cống bằng mối nối miệng bát. Bên trong miệng bát chèn đai
cao su, bên ngồi đổ đai bê tơng xung quanh mối nối, bê tơng B10 (M150).
5.3.4. Thiết kế thốt nước thải
- Hệ thống thoát nước thải của dự án được thiết kế là hệ thống thoát
nước riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước thải dự án đầu tư xây dựng và các
văn bản thỏa thuận có liên quan.
- Do vậy triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước chủ
yếu là tự chảy đảm bảo thu gom được toàn bộ lượng nước thải, tránh đào đắp
nhiều.
- Nước thải trong các khu vực phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại
trước khi được thoát vào các tuyến cống đưa về trạm xử lý chung của dự án.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế theo phương pháp tự chảy với
tổng chiều dài ngắn nhất, hợp lý nhất, tránh xây dựng trạm bơm cục bộ.
- Đảm bảo độ sâu chơn cống, ở chỗ có xe qua lại độ sâu chôn cống từ
mặt đường đến đỉnh cống ≥0.5m trong trường hợp <0.5m cần có biện pháp
bảo vệ ống cống.
a. Đường ớng thốt nước thải
- Mạng lưới thốt nước thải sử dụng:
* Cống có kích thước D200 - D250mm Sử dụng cống trịn HDPE.
+ Vị trí trên vỉa hè sử dụng cống HDPE SN4 theo TC 134762 :2007&ISO 21138-32007.

b. Hố ga
+ Hố ga kích thước điển hình 1000mm*1000mm:
+ Chiều cao hố ga H(m) là chênh cao giữa cao độ hồn thiện với mặt ga
với cao độ đáy lớp lót;
+ Vật liệu thành hố ga: Thành ga BTCT cấp bền B15(M200) đá 1x2
dày 200mm
+ Đáy, cổ hố ga sử dụng BTCT cấp bền B15(M200) đá 1x2;
+ Lớp bê tông xi măng lót móng cấp bền B10(M150) đá 2x4 dày
100mm;
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
+ Nắp hố ga sử dụng vật liệu bằng composite chịu tải trọng N.D125
(12.5tấn) theo tiêu chuẩn TCVN10333-3 :2016.
+ Cốt thép D<12 dùng thép CB240-T theo tiêu chuẩn 1651-1 :2018.
+ Cốt thép D≥12 dùng thép CB400-V theo tiêu chuẩn 1651-2 :2018.
+ Thang thép thi công xong sơn chống gỉ 2 lớp;
+ Cốt thép được uốn, nối theo quy phạm và được đo cắt thép tại hiện
trường.

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Hiện nay tỉnh Nghệ An chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia,

quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
Dự án phù hợp với Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 24/6/2019 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng thị
trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An (tỷ lệ 1/2.000).
Dự án phù hợp với Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu phức hợp kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán
Hành, huyện Nghi Lộc.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi
trường
Vị trí dự án cách UBND huyện Nghi Lộc khoảng 150m về phía Bắc,
cách trường THPT Nghi Lộc 1 khoảng 200m về phía Nam và tiếp giáp với
Quốc lộ 1A nên trong q trình xây dựng sẽ có tác động về mơi trường khơng
khí, giao thơng đi lại.

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”

Chương III:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có định hướng nằm phía Tây Quốc
lộ 1A (đường Thăng Long) tại ô đất hỗn hợp ký hiệu HH05 thuộc đồ án quy
hoạch phân khu thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc tỷ lệ 1/2000; Khu vực

lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính của khu vực đất trụ sở cũ: Cơ quan
huyện ủy – HDND – UBND huyện Nghi Lộc, chi cục Thuế huyện Nghi Lộc,
hội người mù huyện Nghi Lộc và phần diện tích mặt nước chuyên dùng hiện
trạng là ao bèo bỏ không do UBND huyện Nghi Lộc quản lý.
- Khu đất dự kiến xây dựng có địa hình bằng phẳng, độ chênh cao
khơng lớn, thuận lợi để xây dựng khu phức hợp kinh doanh thương mại kết
hợp ở. Cao độ các khu vực chủ yếu như sau:
+ Khu vực có cao nhất nằm tại trục Quốc lộ 1A có cao độ 5,57 m;
+ Khu vực cao độ thấp nhất là khu vực ao hiện trạng có cốt cao độ
3,70m.
Kết quả điều tra khảo sát sinh học của đơn vị tư vấn cho thấy: xung
quanh khu vực dự án khơng có lồi động, thực vật nào quý hiếm sinh sống.
Thực vật chủ yếu là các cây bụi, cỏ dại, bèo, chuối và một số cây thân gỗ như
bàng, phượng, ngơ đồng... Các lồi chim thường gặp ở đây là chim sẻ, cò,
vạc, chim sâu, chim chích, chào mào... Thành phần thủy sinh tại đây cũng
tương tự như các vùng khác thuộc đồng bằng Bắc Trung Bộ gồm các lồi
thủy sinh nước ngọt thơng thường khơng có giá trị cao như: cua, tơm, ếch,
nhái…
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
Trong khu vực Dự án và vùng lân cận (bán kính 1km) khơng có Vườn
Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, các giá trị sinh thái quan trọng được quy
định bảo tồn bởi luật pháp Việt Nam hay các công ước, hiệp ước Quốc tế mà
Việt Nam tham gia.
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
a. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải.
* Vị trí địa lý
Điểm tiếp nhận nước thải là kênh Thọ Sơn, cách khu vực thực hiện dự
án về phía Tây Nam khoảng 2 km, thuộc địa phận xã Nghi Trung, huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An.
Tọa độ (VN2000) vị trí tiếp nhận nước thải:
X(m) = 2075571; Y(m) = 594293
* Đặc điểm địa hình
Khu vực tiếp nhận nước thải thuộc địa phận xã Nghi Trung, huyện
Nghi Lộc. Xã Nghi Trung là một xã nơng nghiệp, địa hình khu vực này hơi
trũng. Nhìn chung địa tầng khu vực từ trên xuống có các lớp như sau:
- Lớp 1: Đất mặt chứa mùn hữu cơ, bề dày trung bình 0,3 - 0,4m;
- Lớp 2: Sét pha màu nâu xám, vàng xám đất ẩm đến bảo hịa nước,
trạng thái dẻo đến nửa cứng, có chiều dày trung bình 1,2m.
- Lớp 3: Sét pha màu nâu đỏ, đất ẩm đến bảo hịa nước, trạng thái cứng
có chiều dày thay đổi từ 1,2 - 2,5m.
* Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Khu vực tiếp nhận nước thải nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió
mùa và có đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc Trung Bộ, với tính chất hai
mùa rõ rệt.
- Mùa nắng từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm. Nhiệt độ bình quân trong
năm 24,60C. Tuy nhiên, về mùa hạ đỉnh điểm nhiệt độ lên tới 39 - 40 0C do ảnh
hưởng của gió Tây Nam khơ nóng. Độ ẩm bình qn là 87%, cao nhất là 90 ÷
95%;
- Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau đặc điểm vào mùa này
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc nên khí hậu có giá lạnh và có mưa
phùn, nhiệt độ trung bình vào mùa này là 16 - 200C.
Theo số liệu của Đài khí tượng thuỷ văn khu vực Bắc Trung Bộ tiến
trình nhiệt độ trung bình tháng trong năm 2020 như sau:

Bảng 3.1: Biến trình nhiệt độ
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
Tháng
Yếu tố
Ttb
Tmax
Tmin

1

2

16,
5
24,
2

22,
7
35,
4
15,
8


9,4

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

22, 25, 27, 31, 30, 29, 28, 26, 21, 20,
0
0
2
5
2
0
3

1
8
1
34, 38, 35, 38, 37, 35, 36, 32, 36, 28,
3
2
7
1
7
5
5
0
7
0
13, 19, 21, 24, 24, 24, 23, 21, 14, 14,
5
2
8
5
8
3
8
6
6
4
(Nguồn: Đài khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ, 2017)

* Độ ẩm khơng khí: Nhìn chung độ ẩm khơng khí khu vực triển khai
dự án tương đối cao, cụ thể:
- Độ ẩm trung bình thấp nhất: 50% (tháng 7).

- Độ ẩm trung bình cao nhất: 95% (tháng 10).
- Độ ẩm trung bình năm: 87%.
* Chế độ mưa:
Khu vực có lượng mưa phân bố không đồng đều trong năm. Lượng mưa
lớn nhất từ tháng 5 đến tháng 10 (từ 132mm - 187mm) cao nhất là 313mm vào
tháng 9. Lượng mưa thấp vào các tháng 1, 2, 3, 4, 12 (từ 42mm - 74mm) và
thấp nhất vào tháng 2 (42mm). Lượng mưa trung bình hàng năm bình quân
năm là 1.587mm. Lượng mưa ngày lớn nhất là 313mm.
* Gió
- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau thường có gió Mùa Đơng Bắc kèm
theo mưa phùn, nhiệt độ ngày thấp nhất xuống dưới 10oC.
- Gió Tây Nam khơ nóng gây nên hạn hán thường xuất hiện tập trung vào
các tháng 5, 6, 7. Nhiệt độ có thể lên tới 420C, độ ẩm khơng khí chỉ cịn 50 60%.
- Gió bão cấp 8- 12 thường xuyên xuất hiện vào các tháng 8, 9 và 10.
(Nguồn: Đài khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ, năm 2021)

b. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải
Kênh Thọ Sơn (khu vực tiếp nhận nước thải) thuộc địa bàn xã Nghi
Trung, huyện Nghi Lộc với chiều dài khoảng 3km. Kênh Thọ Sơn chảy qua
địa bàn các xã Nghi Vạn, Nghi Trung, Nghi Diên, Nghi Liên.
* Chế độ thủy văn của nguồn nước
Chế độ thuỷ văn của sông thay đổi theo mùa, lưu lượng nước đạt cực
đại vào các tháng mùa mưa do lượng nước mưa được tăng cường và quá trình
thẩm thấu nước dưới đất cũng diễn ra với cường độ lớn cũng như lượng nước
chảy đến từ các vùng khác cũng nhiều hơn, nhưng về mùa khô lưu lượng
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

16



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
nước trong sơng có phần giảm đi, thường nhỏ hơn do các nguồn cung cấp trên
bị hạn chế.
+ Sự biến đổi dòng chảy trong năm
Cũng như các nơi khác, chế độ dòng chảy phụ thuộc vào chế độ mưa.
Theo các chỉ tiêu phân tích mùa dịng chảy, trong năm trên khu vực và vùng
lân cận phân làm 2 mùa là mùa mưa và mùa kiệt. Mùa lũ bắt đầu từ tháng V,
kết thúc vào tháng XX còn mùa kiệt bắt đầu từ từ tháng XI-IV năm sau.
- Mùa lũ: từ tháng V đến tháng X, tổng lượng dòng chảy mùa lũ chiếm
từ 68,5-75% tổng lượng dòng chảy năm. Tháng có dịng chảy lớn nhất thường
xuất hiện vào tháng VIII, ba tháng liên tục có dịng chảy lớn nhất là tháng VII,
VIII, IX.
- Mùa kiệt: từ tháng XI đến tháng IV năm sau, tổng lượng dòng chảy
mùa kiệt chiếm 25-31,5% tổng lượng dịng chảy năm. Tháng có dịng chảy nhỏ
nhất thường xuất hiện vào tháng II, 3 tháng có dịng chảy kiệt nhất là tháng II,
III, IV.
Tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước của cơ sở, khơng có các trạm đo
các yếu tố thủy văn, nên việc quan trắc mực nước và lưu lượng nước không
được thực hiện. Vì vậy để có các thơng số về chế độ thuỷ văn, chúng tơi dựa
theo giáo trình “ Đo đạc và chỉnh lý số liệu thủy văn” Nguyễn Thanh Sơn –
Đặng Qúy Hùng, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội 2003.chúng tơi có cơng
thức tính tốn lưu lượng dịng chảy như sau: Q  V (m3/s)
Tốc độ nước chảy dòng chính được xác định theo cơng thức sau:
1 2 / 3 1/ 2
Công thức Sê đi – Manning: : V = h I
(m/s)
n
Trong đó:
V: Vận tốc dịng chảy.

n: Hệ số nhám lịng sơng; sơng ln có nước chảy và tương đối sạch,
hướng nước chảy có đơi chỗ khơng thẳng, nước chảy theo mùa, lịng sơng đất,
nước chảy dễ dàng, ta lấy n =0,04 (theo TCCS 01:2011/VRNA);
H H 2  H 1

I: Độ dốc mặt nước sơng I =
L
L
Trong đó: H1 , H 2 : Cao trình mặt nước đo được ở mặt cắt 1, và mặt cắt
2 (H1 = 1,5 m, H2 = 1 m).
L: Khoảng cách giữa 2 mặt cắt (chọn L = 100 m)
H H 2  H 1

Vậy, I =
=
L
L
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
h: chiều sâu trung bình của dịng chảy chính, và được tính theo cơng
thức:


h  (m)
B

Trong đó:  là tiết diện dòng chảy: ϖ=9,5 m2 ( Chiều rộng mặt trên
10 m, chiều rộng mặt đáy 9 m, chiều sâu 1m)
B là chiều rộng dòng chảy: B = 10 m

Vậy: h  =
(m)
B
Từ đó ta tính được vận tốc dịng chảy chính bằng:
1 2 / 3 1/ 2
V = h I =
= 1,7 m/s
n
Áp dụng cơng thức tính lưu lượng dịng chảy ta có:
Q =  x V = 9,5 m2 x 1,7 m/s = 11,2 m3/s
- Nhận xét:
+ Lưu lượng vào mùa kiệt là 11,2 m3/s
+ Dòng chảy của sông khá ổn định, không xảy ra hiện tượng đứt dòng.
Phân phối dòng chảy các tháng trong năm
Do kênh Thọ Sơn (nguồn nước tiếp nhận) không phục vụ cho các cơng
trình cấp điện, cơng trình thủy lợi lớn…Vì vậy chúng tơi khơng tính tốn
phân phối dịng chảy các tháng trong năm của dịng sơng.
2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải
a. Hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Nhìn chung, hiện trạng lịng kênh vẫn bình thường chưa có các đặc
điểm bất thường. Màu nước trong khơng có hiện tượng bị đục do bị ơ nhiễm,
khơng có mùi bất thường, các loại thủy sinh động vật, thực vật dưới nước vẫn
phát triển tốt, khá đa dạng, các loài sinh vật thường gặp như: cá, thực vật nổi,
bèo….
b. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Vì vậy, để đánh giá chất lượng nguồn nước tiếp nhận, chủ dự án đã

phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lấy mẫu nước mặt tại kênh Thọ Sơn, tại
vị trí tiếp nhận nguồn nước thải của dự án sau đó phân tích tại phịng thí
nghiệm. Kết quả chất lượng nước mặt tại kênh Thọ Sơn được thể hiện tại
bảng sau:
Bảng 3.2. Kết quả phân tích mẫu nước mặt nguồn tiếp nhận dự án
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
T
T

Kết
quả

Đơn vị

Phương pháp
thử nghiệm

-

TCVN6492:2011

6,84

2. TSS

COD
3.

mg/L
mg/L

BOD5

mg/L

NH4+

mg/L

PO43-

mg/L

Tổng
dầu, mỡ
Colifor
8.
m

mg/L

TCVN 6625:2000
SMEWW
5220C:2017
TCVN 60011:2008

TCVN 61791:1996
SMEWW 4500P.E:2017
SMEWW
5520B:2017
SMEWW
9221B:2017

1.

4.
5.
6.
7.

Chỉ tiêu
pH*

MPN/
100ml

QCVN
08-MT:2015/BTNMT
A1

A2

B1

B2


22

68,5
20

68,5
30

5,5-9

5,5-9

50

100

<10

10

15

30

50

<4

4


6

15

25

0,12

0,3

0,3

0,9

0,9

0.08

0,1

0,2

0,3

0,5

0.4

0,3


0,5

1

1

460

250
0

500
0

7.500

10000

QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt. Cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục
đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử
dụng như loại B2.
Nhìn chung chất lượng nguồn nước tại khu vực chưa bị ô nhiễm về chất
lượng, các chỉ tiêu phân tích khơng có thơng số nào vượt giới hạn cho phép
với QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt (cột B1 - là nước dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc
các mục đích sử dụng khác có u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các
mục đích sử dụng như loại B2).
3.2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Đoạn qua khu vực dự án, nước kênh Thọ Sơn dẫn nước từ trạm bơm

Thọ Sơn lấy nước từ sông Kẻ Gai phục vụ chủ yếu cấp nước tưới tiêu cho các
xã Nghi Trung, Nghi Vạn, Nghi Diên, Nghi Liên.
3.2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước
thải
a. Các đối tượng xả nước thải trong khu vực
Kênh Thọ Sơn tiếp nhận nước thải từ khu dân cư và tiêu nước cho nông
nghiệp trên địa bàn các xã Nghi Trung, Nghi Vạn, Nghi Diên, Nghi Liên là
cơng trình đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp nước tưới tiêu
nước cho huyện Nghi Lộc.
Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư khu phức hợp
kinh doanh thương mại kết hợp nhà ở tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc”
b. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực
Đặc trưng của các nguồn thải ở trên chủ yếu là nước thải sinh hoạt,
nước thải y tế thường chứa nồng độ chất rắn lơ lửng, BOD5, dầu mỡ,
Coliform, các chất dinh dưỡng nhưng đã được xử lý tại nguồn, nên nước thải
khi xả ra môi trường tại khu vực tiếp nhận không gây ảnh hưởng lớn đến hệ
thống tiếp nhận là kênh Thọ Sơn.
Ngồi ra cịn có một lượng nhỏ phát sinh từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp của người dân xung quanh khu vực kênh Thọ Sơn. Do kênh tiếp nhận
nước thải từ nhiều nguồn khác nhau nên khó có thể tính tốn được lưu lượng.
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí
nơi thực hiện dự án
Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực thực hiện
Dự án, Tổng công ty 36-CTCP đã phối hợp với Công ty CP Môi trường Việt
Anh đã tiến hành lấy mẫu, phân tích đánh giá 03 đợt như sau:

+ Đợt 1: thực hiện vào ngày 15/06/2022.
+ Đợt 2: thực hiện vào ngày 12/07/2022.
+ Đợt 3: thực hiện ngày 30/7/2022.
- Vị trí lấy mẫu: mẫu khơng khí lấy tại khu vực trung tâm dự án
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc chất lượng mơi trường khơng khí
TT

Đợt lấy mẫu

Chỉ tiêu

Lấy mẫu đợt 1 Nhiệt độ*

1

2

3

(ngày 16/6/2022) Độ ẩm*
CO
(K1)
X= 2077231
SO2
Y= 594254
NO2
Tiếng ồn*
Bụi TSP
Lấy mẫu đợt 2 Nhiệt độ*
(ngày 12/7/2022) Độ ẩm*

CO
(K1)
X= 2077233
SO2
Y= 594256
NO2
Tiếng ồn*
Bụi TSP
Lấy mẫu đợt 3 Nhiệt độ*
(ngày 30/7/2022) Độ ẩm*
CO

Chủ đầu tư: Tổng Công ty 36-CTCP

Đơn vị

Kết
quả
K1

C
%RH
µg/m3
µg/m3
µg/m3
dBA
µg/m3
o
C
%RH

µg/m3
µg/m3
µg/m3
dBA
µg/m3
o
C
%RH
µg/m3

36
30
<6377
<75
<41
56
58
35
29
<6377
<75
<41
55
53
33
28
<6377

o


QCVN
05:2013/BTNMT
(trung bình 1h)
30.000
350
200
70(1)
300
30.000
350
200
70(1)
300
30.000

20



×