Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thiết kế máy rửa chai trong hệ thống dây chuyền sản xuất nước tinh khuyết, chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.33 KB, 8 trang )

Chương 8: Tính Chất Hoá Học Của
Nhựa
IV. 5. 1 Độ hấp thụ nước:
 Độ hấp thụ nước cao đối với loại nhựa có nhóm phân cực.
 Độ hấp thụ nước thấp thì tốt hơn vì nước hấp thụ làm một
số tinh chất cơ lý kém.
 Polymer không phân cực như PP, PE thì không có tính
chất hấp thụ nước.
 Các vật liệu như: PVC<ABS<AS(SAN), PMMA, PC,
POM, có độ bền hấp thụ nước rất cao bởi vì có tính phân cực. Đặt
biệt là Nulon 66 rất dễ hấp thụ nước.
IV. 5. 2 Kháng nước:
 Kháng nước yếu khi có nối: _OH: _COOH hay_NH_
IV. 5. 3 Chất dẻo hòa tan trong nước:
 Polyvinyl Alcohol, Methy Cellulor, Carboxyl Cellulor,
Sodium Alginate.
IV. 5. 4 Kháng hóa chất:
 Vật liệu không phân cực thì để hoà tan trong dung môi
không phân cực.
 Thí dụ: PS, Silicone Resin tan trong benx\zen, toluene.
 Polymer phân cực thì dễ hòa tan trong dung môi phân
cực.
Thí dụ: Polyvinyl Butyral, Polyvinnyl Acetate tan trong
Alcohol, Ethyl Acetate.
 Chất dẻo phân cực thì không hòa tan trong dung môi phân
cực.
 Độ hòa tan giảm khi độ trong hợp cao phân tử cao và có
độ kết tinh cao.
 Thí dụ: Thermoplastics Polyester ( Polyester nhựa nhiệt
dẻo) như PolythyleneTerephthalate, PolyamideNylon 66)
 Độ hòa tan thấp trong Polymer có những nguyên tử có


nhóm chứ đặc biệt hay có nhóm như CR, F, I. . . hay trong chất dẻo
đã có liên kết ngang trong mạch phân tử.
IV. 5. 5 Bền thời tiết (Ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại)
 Kháng UV kém: PE, PS, PP, cao su thiên nhiên.
 Biến màu dưới ánh sáng mặt trời: PVC, Polyester
 Bền thời tiết tốt: PC, Epoxu, cao su Neovprene.
 Cực kỳ bền thời tiết: PTFE
Hấp thụ tia UV: Hỗn hợp thiết hữu cơ.
IV. 6 Một Số Chỉ Tiêu Cơ Bản Của Các Loại Nhựa Thông
Dụng.
ÁP SUẤT ÁP SUẤT
CAO THẤP
Tỉ trọng 0, 92 0, 96
Lực kéo
Kg/Cm3
114 217
Lực uốn
Kg/Cm3
60 173
Nhiệt độ
mềm(0C)
90 120
Nhiệt độ
chảy(0C)
112 133
Hấp thụ nước
(24giờ, %)
<0, 015 <0, 01
IV. 6. 1 PE(POLYTHYLENE):
IV. 6. 1. 1 Cấu trúc PE:

IV. 6. 1. 2 Tỉ trọng và các tính chất:
Tỉ
trọng
0, 92 0,
935
0,95 0,96
Độ
kết
tinh(%)
65 75 85 95
Độ
cứng tương
đối
1 2 3 4
Nhiệt
độ mềm
100 110 120 130
Lực
kéo
(Kg/cm3)
140 180 250 400
Độ
giãn dài
(%)
500 300 100 20
Nhiệt
độ biến
dạng nhiệt
45,50 85 65 80
IV. 6. 1. 3 Tính chất:

*Mờ và màu trắng tỉ trọng nhỏ hơn 1.
IV. 7 Đặc Điểm Cơ – Lý- Hóa Tính Của Nhựa Pet
IV. 7. 1 Hóa tính:
 Nhựa PET có tính kháng hóa học mạnh, có thể kháng các
hóa chất có hoạt tính cao như: acid, alkali, rượu và các loại dung môi
có khối lượng phân tử thấp.
 Trong cấu tạo phân tử nhựa PET có nhóm ESTER chứa
liên kết đôi CACBON –OXY. Liên kết này phân cực rất yếu nên
nhựa PET có độ hút ẩm không cao lắm. Độ hấp thụ nước trong 24h
của nhựa PET là <0, 1%. Mặc dù vậy, ở nhiệt độ cao nhựa PET khi
gặp nước sẽ diễn ra phản ứng thủy phân làm nhựa bò phân hủy. Điều
này làm giảm tính trong suốt và tạo ra nhiều bọt khí trên sản phẩm.
Do đó trước khi gia công nhựa PET cần được sấy khô.
 Nhựa PET không hấp thụ khí CACBONIC nên thường
dùng làm chai đựng nước giải khát có gas. Ngoài ra nhựa PET cần
được sấy khô. Tốc độ kết tinh của PET tương đối chậm hơn các loại
nhựa khác. Nhưng yêu cầu rút ngắn thời gian chu kỳ nên trong phần
lớn các chế độ gia công nhựa PET thường không nên kết tinh hoàn
toàn, thường chỉ đạt khoảng 50%.
IV. 7. 2 Lý tính:
 Khối lượng riêng:  =1,4g/cm3
Tm =235 ÷ 264
0C
Tg = 60 ÷ 80
0C
 Trong đó: Tm là nhiệt độ PET đã chảy lỏng.
 Tg là nhiệt độ chuyển thủy tinh, đây là nhiệt độ PET bắt
đầu mềm.
 Độ co rút là 2, 25%. Độ co rút này rất đựơc quan tâm lúc
làm khuôn đúc có thể tạo ra sản phẩm đúng kích thước sau khi ép

phun. Do dó độ co rút này mà kích thước sản phẩm sau khi ép phun
nhỏ hơn kích thước long khuôn.
Hệ số độ nhớt ở chế độ gia công 290-310
o
C là 1, 7-2. Hệ số
ảnh hưởng đến kích thước và việc điều khiển chỉnh áp suất phun.
* Cơ tính:
Giới hạn bền kéo: []=69 Mpa
Giới hạn bền xoắn: []=172Mpa
 Với những tính chất cơ, lý, hóa tính như trên, nhựa PET
trở nên rất phù hợp với việc sản xuất các loại chai đựng. Người ta
nhận thấy nhựa PET dễ gia công bằng phương pháp ép phun, dễ tự
động hóa qui trình sản xuất và sản phẩm làm ra có tính kháng va
đập tốt kháng thẩm thấu tốt, nhẹ và trong suốt. . .
 Do đó hiện nay chai PET được dùng khá rộng rãi để đựng
nước giải khát (nhất nứơc kháng, bia) và các loại thực phẩm, gia vò.
Có thể một vài loại thực phẩm, gia vò như: nước chấm, tương ớt, dầu
ăn. . . một số loại sản phẩm cũng dùng chai PET nhưng ít thông dụng
hơn như: rượu, các chất tẩy rửa, các loại dung dòch vệ sinh răng
miệng, mỹ phẩm, dầu gội, xà phòng. . . nói chung do có tính cơ hoá
học nên chai PET có thể dùng đựng bất cứ loại chất lỏng nào, đặt
biệt là các loại nước uống và thực phẩm dưới dạng lỏng. Với đặc
điểm đó cộng với khả năng chòu va đập tốt và có khối lượng nhẹ tạo
điều kiện tối ưu cho việc vận chuyển, lưu trữ nhựa PET ngày càng
được dùng rộng rãi hơn trong việc sản xuất chai đựng. Có phạm vi
ứng dụng rộng rãi nên chai PET đã trở thành một sản phẩm có nhu
ầu lớn trên thò trường.
IV. 8 Một Số Nước Uống Tinh Khiết Có Mặt Trên Thò
Trường:
 Nước uống tinh khiết Dakai,Lavie, Vital, Đảnh Thạnh,

Hòa Bình, Đavie, SAPURA, Sapuwa, Khánh hội, Vónh Hảo, Dapha,
Union, AB. . . Là một số sản phẩm nước tinh khiết có lợi cho sức
khỏe giúp con người luôn sảng khoái minh mẫn, đạt chất lượng cao.

×