Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Luận Văn Thạc Sĩ Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Tế Của Mô Hình Nuôi Gà Bằng Đệm Lót Sinh Học Ở Xã Quảng Vinh,Huyện Quảng Điền ,Tỉnh Thừa Thiên Huế.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.44 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦAMƠ HÌNH NI GÀ
BẰNG ĐỆM LĨT SINH HỌCỞ XÃ QUẢNG VINH,
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
Mã số: SV2017-01-24

Chủ nhiệm đề tài sinh viên : Phạm Thị Mai Linh

Huế, tháng 12 năm 2017

1

n


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MƠ HÌNH NI GÀ
BẰNG ĐỆM LÓT SINH HỌC Ở XÃ QUẢNG VINH,
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
Mã số: SV2017-01-24

Xác nhận của giáo viên hướng dẫn


Chủ nhiệm đềtài

(ký, họ tên)

(ký, họtên)

Nguyễn Lê Hiệp

Phạm Thị Mai Linh

Huế, tháng 12 năm 2017

n


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
Phạm Thị Mai Linh
Dương Thị Hoa
Nguyễn Thị Xuân
Ngô Khánh Linh

n


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài nghiên cứu khoa học này, nhóm em đã nhận sự giúp đỡ quý
báu của cơ quan,cấp lãnh đạo và các cá nhân.Nhóm em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới tập thể,cá nhân đã tạo điều kiện,giúp đỡ nhóm trong q trình nghiên cứu và
hoàn thành bài nghiên cứu khoa học.
Lời đầu tiên nhóm em xin gởi lời cảm ơn đến phịng khoa học,công nghệ và hợp

tác quốc tếĐại Học Kinh Tế - Đại Học Huế đã tạo điều kiệngiúp đỡ tốt cho nhóm thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Nhóm em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Nguyễn Lê Hiệp đã tận
tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Nhóm em xin gởi lời đến UBNN xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền,tỉnh Thừa
Thiên Huế,các trang trại,các hộ nông dân nuôi gà xã Quảng Vinh đã nhiệt tình đóng
góp ý kiến,cung cấp thơng tin,các tài liệu cần thiết để nhóm hồn thành bài nghiên
cứu của mình.
Cuốicùng,nhóm

em

xincảmơngiađình,

bạnbè

đãlnđộngviên

ủnghộ,tạomọiđiềukiệnchonhómtrongsuốtqtrình hồn thành bài nghiên cứu.
Mặcdùđãcónhiềucốgắng, nhưng khơng thểtránh khỏi những hạnchếvà
thiếusóttrong bài nghiên cứu.Nhóm em rấtmong nhậnđượcsựgópýcủaqThầy,Cơ.
Mộtlầnnữa,Nhóm emxinchânthànhcảmơn!

n


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan rằng, bài nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên
cứu của nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướngdẫn thầy Nguyễn Lê Hiệp.Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài nghiên cứu khoa học này là hoàn toàn trung

thực, các nguồn thơng tin hổ trợ được nhóm trích dẫn nguồn rõ ràng đầy đủ.

n


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................2
1.1.Cơ sở lý luận.........................................................................................................................2
1.1.1.Những vấn đề về lý luận chung về hiệu quả kinh tế..........................................................2
1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ...................................................................2
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế........................................................................................4
1.1.2.Vai trò chăn nuôi gà...........................................................................................................4
1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật nuôi gà bằng đệm lót sinh học..............................................................6
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động mơ hình chăn ni gà bằng đệm lót sinh học .......9
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện mơ hình đệm lót sinh học ......................................9
1.1.4.1. Thuận lợi........................................................................................................................9
1.1.4.2. Khó khăn .....................................................................................................................10
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ..........................................................................................10
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động nuôi gà bằng đệm lót sinh học. ............................11
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơ hình ni gà bằng đệm lót sinh học ..............................12
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................13
HIỆU QUẢ KINH TẾ MƠ HÌNH CHĂN NI GÀ BẰNG ĐỆM LÓT SINH HỌC TẠI XÃ

QUẢNG VINH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN................................................................................13
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................................13
2.1.Tình hình cơ bản của xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .............13
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................................13
2.1.1.1.Vị trí địa lý và địa hình.................................................................................................13
1.1.1.2. Khí hậu và thủy văn.....................................................................................................13
2.1.2. Kinh tế xã hội .................................................................................................................15
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế .........................................................................................15
2.1.2.2. Tình hình lao động.......................................................................................................18

n


2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất ..................................................................................................20
2.1.2.4. Điều kiện cơ sở hạ tầng ...............................................................................................21
2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã....................................................................21
2.1.3.1. Thuận lợi......................................................................................................................21
2.1.3.2. Khó khăn .....................................................................................................................21
2.2. Tình hình chăn ni gà bằng mơ hình đệm lót sinh học của xã ........................................22
2.2.1. Quy mô và sản lượng đàn gà của xã...............................................................................22
2.2.2. Các mơ hình chăn ni gà tại xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế......... 22
2.3. Hiệu quả mơ hình chăn ni gà bằng đệm lót sinh học.....................................................23
2.3.1. Đặc điểm của hộ điều tra ................................................................................................23
2.3.2. Quy mơ gà ni bằng mơ hình đệm lót sinh học của xã Quảng Vinh, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................24
2.3.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà bằng đệm lót sinh học ..................................24
2.3.3.1. Đặcđiểmkinhtế-kỹthuậtvềhoạtđộng chăn ni gà .......................................................24
2.3.3.2. Chi phí chăn ni gà bằng đệm lót sinh học................................................................25
2.3.3.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn ni gà mơ hình đệm lót sinh học ..........................27
2.3.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKTchăn nuôi gà bằng mơ hình đệm lót .......27

2.4.Thị trường đầu vào và đầu ra của hoạt động chăn nuôi gà bằng đệm lót sinh học ở xã
quảng vinh huyện quảng điền thừa thiên huế ...........................................................................30
2.4.1. Thị trường đầu vào .........................................................................................................30
2.4.2 Thị trường đầu ra .............................................................................................................31
CHƯƠNG III............................................................................................................................34
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................................................................34
3.1. Định hướng phát triển........................................................................................................34
3.2. Mục tiêu phát triển.............................................................................................................34
3.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................................34
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................................34
3.3. Những giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi gà bằng đệm lót sinh học tại
xã Quảng Vinh Huyện Quảng Điền Thừa Thiên Huế ..............................................................35
3.3.1. Các giải pháp về kỹ thuật ...............................................................................................35
3.3.1.1. Con giống ....................................................................................................................35
3.3.1.2. Thức ăn ........................................................................................................................35
3.3.1.3. Đệm lót sinh học..........................................................................................................36
3.3.1.4. Giải pháp về thú y và phòng trừ dịch bệnh..................................................................36

n


3.3.1.5. Giải pháp về thông tin tuyên truyền và khuyến nơng..................................................36
3.3.2. Giải pháp về chính sách..................................................................................................37
3.3.2.1. Chính sách về phát triển nguồn nhân lực ....................................................................37
3.3.2.2. Chính sách về đất đai và quy hoạch ............................................................................37
3.3.2.3. Chính sách về tín dụng ................................................................................................37
3.3.2.4. Các chính sách hỗ trợ khác..........................................................................................37
3.3.3. Nâng cao năng lực của hộ chăn nuôi ..............................................................................37
3.3.4. Thị trường tiêu thụ..........................................................................................................37
PHẦN 3 ....................................................................................................................................39

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................39
1. Kết luận................................................................................................................................39
2. Kiến nghị..............................................................................................................................39
2.1. Đối với hộ (trang trại) chăn nuôi .......................................................................................39
2.2. Đối với tổ chức khuyến nông. ...........................................................................................40
2.3. Đối với các cơ quan chức năng .........................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................41
PHỤ LỤC .................................................................................................................................42

n


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Dân số của xã Quảng Vinh năm 2015 và dự báo đến năm 2020 ....... 19
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014....................................................... 20
Bảng 2.3: Đặc điểm cơ bản của các hộ nuôi gà được khảo sát........................... 23
Bảng 2.4: Trình độ văn hóa của chủ hộ .............................................................. 24
Bảng2.5:Đặcđiểmkinhtế-kỹthuậtvềhoạtđộng chăn nuôi gà ................................ 25
Bảng 2.6: Chi phí chăn ni gà thịt với mơ hình đệm lót sinh học .................... 26
trong 6 tháng đầu năm 2017 (Bình quân /1000kg gà hơi xuất chuồng) ............. 26
Bảng 2.7: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà mô hình đệm lót sinh học. 27
Bảng 2.8: Diễngiảicácbiếnđộclậptrongmơhình................................................... 28
Bảng 2.9: Cácyếutố ảnhhưởngđếnkếtquảvàHQKT ............................................ 29

n


DANH MỤC HÌNH
Sơđồ 2.1:Chuỗicunggàthịt bán cơng nghiệp sử dụng mơ hình đệm lót sinh học tạixã

Quảng Vinh....................................................................................................................32

n


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
CN

Tên đầy đủ tiếng việt
Công nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm nơi địa

GO

Gía trị sản xuất

HQKT Hiệu quả kinh tế
HQXH Hiệu quả xã hội
HQMT Hiệu quả mơi trường
IC

Chi phí trung gian

KT-XH

Kinh tế - xã hội


NB

Lợi nhuận kinh tế ròng

MI

Thu nhập hổn hợp

NNPTNT Nông nghiệp phát triển nông thôn
NTM

Nông thôn mới

PTNT Phát triển nông thôn
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND

Uỷ ban nhân dân

VA

Gía trị gia tăng

n


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
1. Thông tin chung
1.1. Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình ni gà bằng đệm lót
sinh học ở xã Quảng Vinh,huyện Quảng Điền ,tỉnh Thừa Thiên Huế”.
1.2. Mã số đề tài: 24
1.3. Chủ nhiệm đề tài: Phạm Thị Mai Linh
1.4. Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
1.5. Thời gian thực hiện: tháng 1/2017- tháng 12 /2017
2. Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu chung
- Phát triển việc áp dụng những kĩ thuật mới, thân thiện môi trường, nâng cao
chất lượng sản phẩm trong chăn nuôi.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về phân tích hiệu quả kinh tế mơ hình ni gà bằng
đệm lót sinh học.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình chăn ni gà bằng đệm lót sinh học tại Xã
Quảng Vinh, Huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế mơ hình ni gà
bằng đệm lót sinh học.
3. Tính mới và sáng tạo
- Đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế ni gà bằng đệm lót sinh học tại xã Quảng
Vinh,huyện Quảng Điền, tỉnhThừa Thiên Huế mang tính thực tiễn cao. Phát triển sản
xuất bằng mơ hình đệm lót sinh học nhằm giảm thiểu rủi ro sản xuất, rủi ro môi trường
và giảm tỉ lệ hao hụt, những ưu điểm của mơ hình cũng góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất đem lại thu nhập cao hơn cho người dân. Từ đó ta nhận thấy việc chăn ni

n


gà băng đệm lót sinh học trên địa bàn xã Quảng Vinh có thể nhân rộng và quảng bá

rộng rãi mơ hình cho người dân trên địa bàn cũng như các khu các lực lân cận.
Vì địa bàn xã Quảng Vinh có diện tích đai rộng rãi, là xã có tiềm năng phát
triển chăn nuôi gà nên khi áp dụng mơ hình chăn ni bằng đệm lót sinh học thì sẽ
giảm rủi ro về bệnh dịch, tỷ lệ hao hụt nhỏ, chất lượng gà được nâng lên, môi trường
chăn nuôi được đảm bảo hơn.
4. Các kết quả nghiên cứu thu được

- Hiện trên địa bàn xã có 42 hộ chăn ni gà trong đó có 26 hộ sử dụng mơ
hình đệm lót trong chăn ni chiêm tỷ lệ 61,9 %.

- Độ tuổi trung bình các hộ chăn ni là 48 tuổi và chủ yếu là nam giới với
trình độ văn hóa trung bình.

- Các hộ chăn ni gà, với số năm chăn ni lâu, trung bình 7,5 năm.
- Số vụ ni trung bình trên địa bàn xã khoảng 3 vụ/1 năm.Thời gian nuôi
khoảng 86 ngày gần 3 tháng .Các hộ là các gia trại và trang trại, có qui mơ chênh lệch
lớn từ 1000 con đến 10000 con gà.

- Tỷ lệ hao hụt tại các hộ chăn ni mơ hình đệm lót cao nhất là 0.5 % và thấp
nhất là 0.1% .

- Trọng lượng gà xuất chuồng đạt trung bình 2 kg. Với trọng lượng thấp nhất là
1.5 kg và cao nhất là 2.5 kg.

- Hoạt động chăn nuôi gà mơ hình đệm lót sinh học ở xã Quảng Vinh đạt hiệu
quả kinh tế.
5. Các sản phẩm của đề tài

- Báo cáo tổng kết
- Báo cáo tóm tắt

6. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng
và khả năng áp dụng của đề tài:
Ngày ……. tháng ….. năm 20….

Ngày ……. tháng ….. năm 20….

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên chịu trách nhiệm
chính của đề tài

n


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 60% dân cư sống dựa vào sản xuất
nơng nghiệp. Cùng với trồng trọt thì chăn nuôi là một lĩnh vực hết sức quan trọng của
ngành nông nghiệp, chăn nuôi không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng
hằng ngày của mọi người dân, mà còn tạo nguồn lao động và thu nhập đáng kể cho
hàng triệu người dân hiện nay.
Riêng về gia cầm thì Việt Nam hiện có 8 triệu hộ đang tham gia ngành chăn
nuôi gia cầm; đứng thứ 20 trên thế giới; đóng góp 1,7% GDP. Hiện nay, nghề ni gia
cầm cũng rất thuận lợi, nhiều mơ hình, trang trại quy mơ lớn được hình thành và mở
rộng. Theo Viện Chăn nuôi, tiêu thụ thịt gia cầm chiếm 17,5% trong tổng sản lượng
thịt tiêu thụ của các loại vào năm 2014. Trong chăn nuôi gia cầm, gà là vật nuôi chủ
yếu, đàn gà chiếm khoảng 75% tổng số lượng đàn gia cầm và hàng năm cung cấp
khoảng 350 - 450 ngàn tấn thịt[6].
Tuy nhiên một khó khăn đặt ra trong quá trình chăn ni gà, chất thải chưa qua
xử lý phát sinh với lượng lớn, tập trung hầu hết ở các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ, nên

rất dễ phát sinh một số loại bệnh trên đàn gà và phát triển thành dịch ở các hộ nuôi,
gây tổn thất lớn cho người chăn ni, đồng thời cịn gây ơ nhiễm mơi trường. Nhằm
giúp mang lại lợi ích cao nhất, cho người chăn ni gà nói riêng, ngành chăn ni nói
chung vàđồng thời giảm thiểu những rủi ro, do dịch bệnh gây nên và mang lại hiệu quả
cao hơn trong chăn ni,thì việc áp dụng những tiến bộ kĩ thuật mới, thân thiện môi
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm là nhu cầu cần thiết. Và chăn ni theo hướng
an tồn sinh học được xem là triển vọng cho ngành chăn nuôi, để chăn nuôi thân thiện
với môi trường và tăng cường quá trình phân hủy chất thải thì sử dụng đệm lót sinh
học là phương án tốt nhất.Mơ hình đệm lót sinh học ngồi đạt hiệu quả về mơi trường
liệu mơ hình này có đạt hiệu quả kinh tế khơng?
Và đểgiải đáp vấn đề nêu trên nhóm chúng em đã quyết định nghiên cứu đề
tài:Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình ni gà bằng đệm lót sinh học ở xã Quảng
Vinh, huyện Quảng Điền,tỉnh Thừa Thiên Huế.

1

n


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
-Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình ni gà bằng đệm lót sinh học và đề
xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế mơ hình chăn ni này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lí luận về phân tích hiệu quả kinh tế mơ hình ni gà bằng
đệm lót sinh học.
-Đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình chăn ni gà bằng đệm lót sinh học tại Xã
Quảng Vinh, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế mơ hình ni gà
bằng đệm lót sinh học.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Đốitượngnghiêncứu

của

đề

tàilànhữngvấn

đềlýluận

vàthựctiễnvềhiệu

quảkinhtếchănnigà bằng mơ hình đệm lót sinh học ở xã Quảng Vinh, huyện Quảng
Điền, tỉnhThừaThiênHuế.
Tuynhiên,chănnuôigà thịt bằng mơ hình đệm lót sinh họccó thể có nhiều mục
đích nuôi khác nhau nhưng đề tài này chỉtậptrungnghiên cứuhiệuquảkinhtếcủachăn
nuôi gà bằng mơ hình đệm lót sinh học.Bêncạnhđó,chănnigàở xãQuảng Vinh
chủyếulàchănni gà thịt,đàngà thịt chiếmtrên80%tổngđàngà của xãvà đangcó
xuhướngngàycàngtăng

lên,cịncácmụcđíchchănnikhácnhưni

gàgiốnghayni

gàđẻtrứng cósốlượngít.
Xuấtpháttừđó,đốitượng nghiên cứucủa đề tài đượcxácđịnhcụthểlà nhữngvấn
đềlýluận vàthựctiễnvềhiệu quảkinhtếchănnigàthịt bằng mơ hình đệm lót sinh
học,trọngtâmlà cáccơsởchănni gà thịt sử dụng mơ hình đệm lót sinh học cóqui mơ

từ

1000

con



trở

lên,đề

sâuphântích,nghiêncứucácđốitượngchănnikhácngồigà
chănnigàthịtkhơng

áp

dụng



hình

hoặc

tài

khơngđi

thịt,hoặc


cácđốitượng

chăn

ni

vớiquy

mơnhỏlẽ,manhmún,mụcđíchchănni chủyếulàđápứngnhucầucủahộgiađình.
* Phạ m vi nghiên cứ u:

-Vềnộidung:Đề tàitậptrungnghiêncứucơsởkhoahọcvềđánhgiáhiệu

2

n


quảkinhtếchănnigàthịt

bằng



học;thựctrạngđầutư,kếtquảvàhiệuquảkinhtếchăn

hình

đệm


nigà

lót

sinh

thịttheoquymơni,loại

giống...phântíchcácyếutố
ảnhhưởngđếnkếtquảvàhiệuquảkinhtếchănnigàthịt;phântíchcácyếutốảnhhưởngđếnhiệu
quảkinh

tếtrong

chănnigàthịt

bằng



hình

học;nghiêncứuthịtrường,chuỗicunggàthịtcơngnghiệpvàbán

đệm

lót

cơngnghiệpởxã


sinh
Quảng

Vinh.Trêncơsở đóđề xuấtcácgiảiphápnhằmnâng caohiệuquảkinhtếchănnigàthịtbằng
mơ hình đệm lót sinh học ởvùngnghiêncứu.
-Vềkhơnggian:Tạixã

Quảng

Vinh,

huyện

Quảng

Điền,

tỉnhThừaThiênHuế,tậptrungvào26 hộ có sử dụng mơ hình trong chăn ni gà thịt với
qui mô từ 1000 con gà trở lên.
-Vềthờigian:Sốliệuthứcấpvềcác báo cáo kinh tế xã hội ở xã Quảng Vinh từ năm
2014 đến năm 2017.Báo cáo của tổng cục thống kê Việt Nam về tình hình KT-XH
tháng 11 năm 2016.Trung tâm khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế về chăn nuôi trên
nền đệm lót năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập thơng qua các nguồn tài liệu, sách báo, tạp chí
chun ngành, các nghị định, nghị quyết, chỉ thị, các chính sách của nhà nước có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, các cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố, các
số liệu và các báo cáo tổng kết của các xã, huyện, thành phố và tỉnh đang nghiên cứu để

có được số liệu thống kê. Các tài liệu này sẽ được tổng hợp, phân loại và sắp xếp theo
từng nhóm phù hợp với nội dung nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: Cácthơngtinsơcấpphụcvụchonghiêncứugồm:
-Tuổicủachủhộ,trìnhđộhọcvấn,sốnămkinhnghiệm,diệntíchchuồng ni gà,vốn
đầu tư cho ni gà.
-Sốlượngđàngàthịt,giống

gàni,hìnhthứcni,quy

mơni,thờigian

ni,tỷlệhaohụt;
-Cácchiphíchănni,sảnlượng,giábángàthịt,thịtrường tiêuthụtrong từng mùavụ;
-KếtquảvàHQKTchăn ni gà thịt bằng mơ hình đệm lót sinh học
củacáctrangtrại,giatrại,nơnghộ.

3

n


Đểthuthậpcácthơngtinnày,chúng tơitiếnhànhkhảosáttrực tiếp26cơsở chăn ni
gà thịt bằng mơ hình đệm lót sinh họcvới qui mơ từ 1000con gà trở lên tại xã Quảng
Vinhvớibảngcâu hỏi.Việc chọn 26 mẫu điều tra này giúp đánh giá chính xác được
hiệu quả mơ hình đệm lót sinh trong trong ni gà mang lại hiệu quả kinh tế như thế
nào?Mơ hình có thật sự hiệu quả khi áp dụng với qui mô lớn tại các trang trại hay
khơng?Ngườiđượcphỏngvấnlàchủcáccơsởchăn

ni,


trongmộtsốtrường

hợpcácthànhviêntronggiađình
cùngthamgiatrảlờiphỏngvấndođóhọcóthểhỗtrợlẫnnhaunhằm
thơngtinchínhxácnhất.Trướckhitiếnhànhphỏng
rõràngmụcđíchcủacuộcphỏng

vấnnày

cungcấp

vấnchúng

những
tơigiảithích

đểhọcungcấpnhữngthơngtinđángtin

cậynhấtcóthể.
- Phương pháp thống kê: Nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các nhân tố trong quá
trình sản xuất.
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ của các chỉ tiêu phân tích.Kết quả
và hiệu quả hoạt động của sản xuất được phân tích và thống kê qua các chỉ tiêu: GO,
IC, MI,GO/TC...khi đánh giá mức độ đạt được về mặt kết quả và hiệu quả đạt được ta
cần dùng số liệu thống kê đó so sánh qua thời gian của các chỉ tiêu đó với nhau từ đó
rút ra nhận xét và kết luận.
- Phương pháp phân tổ thống kê: Hệ thống hóa các số liệu thu thập được dưới
dạng chỉ tiêu nghiên cứu từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. Dùng để phân tích
sự tác động của các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra, thể hiện mối quan hệ của
chúng.

-Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp xử lý số liệu: số liệu thứ cấp được tổng hợp và xử lý bằng MS.
Excel 2010, còn số liệu sơ cấp được tổng hợp và xử lý bằng SPSS 22.0.
+Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mơ tả, so sánh;
phương pháp chỉ số bình qn.

1

n


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1.Những vấn đề về lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệ m và ý nghĩa củ a hiệ u quả kinh tế

* Khái niệm hiệu quả kinh tế
-Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế,tuy nhiên chúng ta
có thể tóm tắt thành 3 quan điểm sau:
+ Quan điểm thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra (Vốn,Lao động...)[1].
Ưu điểm: Phản ánh rõ việc sử dụng nguồn lực thể hiện thơng qua chi phí sản
xuất[1].
Nhược điểm: Khơng phản ánh được quy mơ của HQKT, có thể trong thực tiễn
tỷ lệ có đạt cao, song mức độ đạt được khơng đáng kể do lượng tuyệt đối nhỏ và lợi
ích kinh doanh mang lại không nhiều. Theo quan điểm ngày cũng chưa phân tích được
sự tác động, sự ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực tự nhiên [1].
+Quan điểm thứ hai:Hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất
đạt được và lượng chi phí đã bỏ ra để được kết quả đó[1].

HQKT = Kết quả sản xuất – chi phí
Ở đây nó phản ánh quy mô HQKT song không rõ rệt và chưa phản ánh hết
mong muốn của nhà sản xuất kinh doanh, chưa xác định được năng suất lao động xã
hội và khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của các cơ sở sản xuất có lợi nhuận như
nhau[1].
+ Quan điểm thứ ba: Hiệu quả kinh tế biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và
chi phí bổ sung[1].
Có nghĩa là so sánh giữa 2 kỳ về chất lượng kết quả, chi phí (mỗi loại cây, con
trên một vụ/diện tích...) nhưng vẫn chưa đầy đủ bởi vì trong thực tiễn kết quảsản xuất
đạt được, ln là hệ quả của chi phí có sẵn cộng với chi phí bổ sung mà ở mức chi phí
có sẵn khác nhau thì HQKT của chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau [1].

2

n


Tóm lại, các quan điểm về HQKT cuối cùng đều có chung một quan điểm đó là
sự so sánh giữa:
- Toàn bộ yếu tố đầu vào và toàn bộ yếu tố đầu ra.
- Phần tăng thêm tuyệt đối (hoặc tương đối) của yếu tố đầu ra .
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư,
các nguồn lực tự nhiên và các phương thức quản lý.Nó được thể hiện bằng các hệ
thống chỉ tiêu thống kê, nhằm mô tả các chỉ tiêu cụ thể của chính sách phù hợp với yêu
cầu xã hội [2].
HQKT là mô tả các chỉ tiêu nhưng không phải là mô tả chỉ tiêu cuối cùng mà là
mô tả chỉ tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Một phương án, một giải pháp HQKT
cao là phải đạt tương quan tương đối, tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư.
Việc xác định HQKT phải xem xét đầy đủ các mối quan hệ giữa 2 đại lượng

trên và thấy được tiêu chuẩn của HQKT là tối đa hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí
trong điều kiện nguồn lực có hạn nhất định.
* Ý nghĩa HQKT
HQKT cho ta thấy được:
- Mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra.
- So sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra.
- Từ quan hệ tương đối, tuyệt đối thì HQKT được thể hiện bằng các giá trị tổng
sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận. Muốn hiểu rõ hơn về HQKT thì
chúng ta cần phân biệt và thấy được mối quan hệ giữa HQKT với hiệu quả xã hội
(HQXH) và hiệu quả môi trường (HQMT).Hay tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả là mức
đạt được các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, môi trường.
+ HQXH là so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
+ HQMT (phản ánh môi trường sinh thái) là môi trường chịu ảnh hưởng tổng hợp của
các yếu tố môi trường, của các loại vật chất trong môi trường.
Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất chính là nội dung HQKT và HQKT
được xác định bởi mục tiêu chất lượng tốt nhất. Khi đánh giá HQKT phải xem xét cả
về mặt không gian và thời gian để hiệu quả đạt được đảm bảo lợi ích trước mắt, lợi ích
lâu dài, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân và toàn xã
hội.

3

n


1.1.1.2.Bả n chấ t củ a hiệ u quả kinh tế

Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia, đó là sự thoả mãn ngày càng tăng về nhu cầu vật chất và tinh thần của
mọi thành viên trong xã hội.Để làm rõ bản chất của HQKT trước hết cần phân định sự

khác nhau và mối liên hệ giữa kết quả và HQKT.
- Kết quả kinh tế: Phản ánh hoạt động cuối cùng trong q trình sản xuất kinh
doanh (có thể tốt hoặc xấu).
- HQKT: được xác định bởi tỷ số chênh lệch giữa kết quả quá trình sản xuất và
chi phí bỏ ra để có kết quả đó hay nó chính là mối quan hệ so sánh giữa kết quả và chi
phí của nền sản xuất.
Nhìn chung khuynh hướng phát triển kinh tế của các quốc gia là phát triển theo
chiều sâu, có nghĩa là phát triển một nền kinh tế với các nguồn lực có hạn có thể sản
xuất ra một lượng sản phẩm có giá trị sử dụng cao nhất, với mức hao phí lao động thấp
nhất, hoặc mức tiết kiệm về chi phí các nguồn lực, khi sản xuất ra một khối lượng
nông sản nhất định.Điều đó càng chứng tỏ mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu
vào và các yếu tố đầu ra.
1.1.2.Vai trị chăn ni gà
Trong nơng nghiệp có hai ngành chính đó là trồng trọt và chăn ni. Ngày nay
do sự phát triển của kinh tế, thu nhập và đời sống của nhân dân ngày một tăng do đó
cơ cấu bữa ăn hàng ngày của người dân cũng dần có sự thay đổi. Ngàynay tỷ trọng về
lương thực trong bữa ăn càng có xu hướng giảm xuống nhường chỗ cho các sản phẩm
từ chăn ni có tỷ lệ đạm cao. Do đó vai trị của ngành chăn ni ngày càng tăng lên.
Trong đó theo Bộ NNPTNT, mỗi năm ngành chăn ni gia cầm nước ta có thể
cung ứng ra thị trường trên 1 triệu tấn thịt và 8 tỷ quả trứng.Theo số liệu điều tra vào
tháng 10/2016 của Tổng cục Thống kê, đàn gia cầm cả nước đã đạt khoảng 361,7 triệu
con tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó đàn gà đạt 277,2 triệu con tăng
6,9% so với cùng kỳ năm 2015. So sánh các số liệu qua từng năm có thể thấy ngành
chăn ni gia cầm nước ta tăng trưởng rất nhanh. Tổng sản lượng thịt gia cầm hơi xuất
chuồng năm 2016 đạt khoảng 961.600 tấn tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước [7].

4

n




×