Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG XE HYUNDAI doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 62 trang )

HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG XE HYUNDAI
HYUNDAI MOTOR VIETNAM JSC
Ⅰ. Bảo dưỡng
Nội dung
Nội dung
1. Phương pháp lái xe tiết kiệm nhiên liệu
2. Lịch bảo dưỡng
3. Dầu bôi trơn
4. Dầu hộp số sàn
5. Dầu hộp số tự động
6. Dầu phanh
7. Dầu trợ lực lái
8. Nước làm mát
9. Nước rửa kính
10. Chổi gạt mưa
11. Lọc khí
12. Ắc quy
13. Hệ thống điều hòa
14. Lốp xe
15. Cầu chì
16
Bóng đèn
1. Không để động cơ chạy không tải quá lâu
2. Không để các vật nặng không cần thiết trên xe,
xe chứ không phải kho đồ.
3. Không nên tăng ga hoặc phanh đột ngột.
4. Không để xe chạy nhanh ở số thấp hoặc chạy chậm ở
số cao. Hãy giữ số hợp khí khi chạy xe.
5. Luôn giữ đủ khoảng cách an toàn với xe chạy trước.
6. Cố gắng không thay đổi tốc độ nhiều khi chạy xe.
Chạy với tốc độ vừa phải.


7. Áp suất lốp xe phải giữ ở mức đúng theo tiêu chuẩn.
8. Độ trùng vết, các góc độ bánh xe luôn đúng theo quy
định.
9. Tuân theo lịch bảo dưỡng định kỳ do nhà sản xuất
đưa ra.
Ⅰ-1. Phương pháp lái xe tiết kiệm nhiên liệu
2. LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Stt Mô tả
Km x 1000 6 12 18 24 30 36 42 48
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ xăng)
1 Dầu máy R R R R R R R R
2 Bầu lọc dầu máy R R R R
3 Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòa I I I I I I I I
4 Lọc nhiên liệu (Loại MPI) R R
5 Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểm nối I I I I I I I I
6 Đây cu-roa cam
Kiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi
90.000km
7 Ống bay hơi và nắp lọc nhiên liệu I I I I
8 Ống thông khí các te I I
9 Lọc khí I I I R I I I R
10 Lọc nhiên liệu trong thùng nhiên liệu I I I R I I I R
11 Khe hở xu páp
Kiểm tra và điều chỉnh sau mỗi 96.000km hoặc
khi động cơ rung và ồn quá lớn
12 Bu gi (Phủ Iridium – Xăng không chì) Thay thế sau mỗi 160.000km
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Stt Mô tả
Km x 1000 6 12 18 24 30 36 42 48

Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ diesel)
1 Dầu máy
Thay thế cho mỗi 5.000km hoặc 12 tháng
2 Bầu lọc dầu máy
Thay thế cho mỗi 10.000km hoặc 12 tháng
3 Lọc khí
I I I R I I I R
4 Bầu lọc nhiên liệu
R R R R
5 Dây cu-roa cam
Kiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi
90.000km
6 Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòa
I I I I I I I I
7 Bơm chân không
I I I I I I I I
8 Ống chân không
I I I I I I I I
9 Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểu nối
I I I I I I I I
10 Ống chân không điều khiển VGT
I I I I I I I I
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Stt Mô tả
Km x 1000 15 30 45 60 75 90 105 120
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng thông thường
1 Hệ thống làm mát (Kiểm tra bơm khi thay đai) I I I I I I I I
2 Nước làm mát Thay thế sau mỗi 45.000 hay 24 tháng

3 Dầu hộp số sàn I I I I I I I I
4 Dầu hộp số tự động I I I I I I I I
5 Hệ thống đường ống phanh I I I I I I I I
6 Dầu phanh I I I I I I I I
7 Phanh tay I I I I
8 Má phanh, kẹp và rô to (Trước/sau) I I I I I I I I
9 Ống xả và ống giảm âm I I I I I I I I
10 Các bu lông hệ thống treo I I I I I I I I
11 Bót lái, ba dọc, ba ngang, chụp, mối nối bi I I I I I I I I
12 Bơm trợ lực và đường ống I I I I I I I I
13 Các trục dẫn động và chụp I I I I
14 Ga điều hòa I I I I I I I I
15 Lọc không khí điều hòa R R R R R R R R
16 Dầu hộp truyến (hộp số phụ) (4WD) I I I R
17 Dầu cầu sau (4WD) I I I I
18 Làm sạch trục cát đăng, xiết lại đai ốc (4WD) I I I I
CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THƯỜNG DÙNG
Mục Chất bôi trơn
Dầu máy
Động cơ xăng
API: SJ, SL hoặc cao hơn;
ILSAC: GF-3 hoặc cao hơn;
Độ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40
Động cơ Diesel
API: CH-4 hoặc cao hơn
ACEA: B4 hoặc cao hơn
Độ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40
Dầu hộp số
Hộp số sàn Dầu Hypoid Gear APD GL-4SAE 75W/85W
Hộp số tự động Diamond ATF SP-II hoặc tương đương

Dầu trợ lực lái ATF Dextron
Dầu phanh DOT 3 hoặc tương đương
Dầu li hợp (côn) DOT 3 hoặc tương đương
Vòng bi may ơ Mỡ đa dụng NL GI số 2 hoặc tương đương
Nước làm mát Nước làm mát Ethylene Glycole chất lượng cao
Các vị trí cần bôi mỡ khác: Bản lề
cửa, then, khóa …
Mỡ đa dụng NL GI số 2
1. Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng.
2. Khởi động động cơ và để động cơ hoạt động đến nhiệt độ làm việc bình thường.
3. Tắt máy và đợi khoảng 5 phút để dầu bôi trơn trở lại máng dầu
4. Rút que thăm dầu, dùng rẻ khô lau sạch và cắm lại que thăm dầu.
5. Rút que thăm dầu và kiểm tra mức dầu. Mức dầu phải nằm giữa hai ký hiệu F (Full:
đầy) và L (Low: thấp) trên que thăm dầu.
※ Nếu mức dầu nằm ở gần hoặc thấp hơn ký hiệu L hãy thêm dầu đến mức F.
Không đổ quá đầy dầu (vượt mức F)
Dùng phễu để dầu bôi trơn không bị tràn ra khoang máy.
Ⅰ-2. Dầu bôi trơn
Cách kiểm tra mức dầu bôi trơn
OFF
LOW
FULL
※Kiểm tra mức dầu và
màu của dầu
※ Làm ấm động cơ ※ Tắt máy ※Que thăm dầu máy
Ⅰ-2. Dầu bôi trơn
※Rút que thăm dầu
※Lau sạch que thăm dầu
▶ Khi mức dầu nằm dưới ký hiệu “L”,
- Kiểm tra xem có dấu hiệu rò rỉ dầu bôi trơn dưới sàn và trong khoang máy. Nếu có

hiện tượng rò rỉ hãy đưa xe đến trạm Dịch vụ được ủy quyền của Hyundai.
- Thêm dầu đúng chủng loại và kiểm tra lại mức dầu.
Cách thêm dầu
※ Dùng phễu để tránh tràn dầu
Ⅰ-2. Dầu bôi trơn
Ⅰ-3. Dầu hộp số sàn
1. Đỗ xe trên một mặt bằng bằng phẳng, tắt máy.
2. Dùng cờ lê đúng kích cỡ, tháo nút thêm dầu trên hộp số sàn.
3. Dùng ngón tay của bạn hoặc phương tiện phù hợp để cảm nhận mức dầu bên trong
hộp số. Mức dầu phải nằm ngang với điểm thấp nhất trên lỗ thêm dầu.
4. Thay nút thăm dầu và đệm. Dùng tay để vặn chặt sau đó dùng cờ lê để xiết chặt.
Cách kiểm tra dầu hộp số sàn
Ⅰ-4. Dầu hộp số tự động
1. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng. Kéo phanh tay.
2. Khởi động động cơ, đặt cần sang số ở vị trí N và kiểm tra xem tốc độ chạy không tải
của động cơ có ở chế độ bình thường hay không.
3. Đợi cho đến khi nhiệt độ dầu bôi trơn lên đến khoảng 70~80 (Thông thường sau ℃
khoảng 10 phút xe chạy). Đẩy cần sang số qua lại tất cả các vị trí sau đó đặt tại vị trí N
hoặc P.
4. Kiểm tra xem mức dầu hộp số có nằm trên dấu HOT trên que thăm dầu hay không.
Nếu mức dầu thấp hơn quy định hãy thêm dầu hộp số (đúng loại) qua lỗ đổ dầu. Nếu
mức dầu cao hơn quy định hãy tháo bớt dầu đến đúng mức quy định.
5. Nếu kiêm tra trong điều kiện nguội thì mức dầu phải bằng với dầu C (COLD) trên que
thăm dầu. Việc bổ xung hoặc tháo bớt được thực hiện tương tự như trên.
Cách kiểm tra mức dầu hộp số tự động
ON
”※ Đặt cần sang số vị trí P
và kéo phanh tay
※Bật chìa khóa ON và
Chạy không tải

※Phanh
※Di chuyển cần sang số đến
tất cả các vị trí 2 đến 3 lần
”※ Đặt cần sang
số ở vị trí N
Ⅰ-4. Dầu hộp số tự động
COLD
HOT
COLD
HOT
Cẩn thận:
1.Mức dầu thấp có thế làm hộp số bị trượt. Mức dầu quá cao có thể làm cho dầu tạo bọt hoặc bị lỗi.
2. Sử dụng dầu hộp số không đúng chủng loại có thế làm hộp số hoạt động không đúng hoặc bị hỏng
▶ Nếu mức dầu dưới mức “cold”
- Đổ thêm dầu cho đến khi mức dầu lên đến “HOT” và kiểm tra lại
Cách thêm dầu
Ⅰ-4. Dầu hộp số tự động
Ⅰ-5. Dầu phanh
Định kỳ kiểm tra mức dầu phanh trên bình dầu phanh
- Mức dầu phải nằm giữa dấu MIN và MAX được in trên bình dầu
Cách kiểm tra
Cách thêm dầu
Đổ thêm dầu đúng chủng loại đến mức MAX
Nếu mức dầu nằm dưới mức “MIN”, kiểm tra ngay các nội dung sau:
- Rò rỉ : Hãy đưa xe của bạn đến ngay các Trung tâm dịch vụ của Hyundai để được sửa chữa
kịp thời.
- Má phanh: Nếu má phanh bị mòn, không đổ thêm dầu phanh ngay, hãy đưa xe đến ngay các
Trung tâm dịch vụ của Hyundai để được thay thế kịp thời.
Nếu đèn báo mức dầu phanh thấp bật sáng trên bảng đồng hồ táp lô hãy:
- 1. Lái xe chậm đến vị trí có thể đỗ xe an toàn và dừng xe.

- 2. Tắt máy và kiểm tra ngay mức dầu phanh.
- 3. Không tiếp tục chạy xe nếu bạn phát hiện thấy hiện tượng rò rỉ dầu phanh, nếu đèn báo
mức dầu phanh tiếp tục sáng hoặc thấy phanh hoạt động không đúng.
- 4. Hãy gọi cứu hộ chuyên nghiệp để đưa xe của bạn đến các trung tâm dịch vụ của Hyundai
để được kiểm tra hệ thống phanh.
Các điểm nhấn mạnh
Ⅰ-5. Dầu phanh
1. Khi thay hoặc đổ thêm dầu phanh/dầu li hợp hãy thao tác cẩn thận:
Không để dầu phanh/dầu li hợp dây vào mắt.
Nếu dầu phanh/dầu li hợp dây vào mắt hãy sử dụng một lượng lớn nước sạch để
rửa sạch mắt. Sau đó cần có tư vấn của bác sĩ.
2. Không để dầu phanh/dầu li hợp tiếp xúc với sơn xe. Nó có thể làm mất màu hoặc
làm hỏng sơn xe.

3. Nếu dầu phanh/dầu li hợp để trong điều kiện tiếp xúc với không khí trong một thời
gian dài thì không được sử dụng vì chất lượng của nó không còn được đảm bảo.
Dầu đó phải được hủy bỏ đúng cách. Không được dùng dầu không đúng chủng
loại.
Chỉ cần một vài giọt dầu khoáng (như dầu bôi trơn) lẫn vào dầu phanh/dầu li hợp có
thể dẫn đến hỏng các chi tiết bên trong hệ thống phanh/li hợp.
4. Không được trộn các loại dầu phanh khác nhau, nó có thể gây hư hại cho hệ
thống.
Cảnh báo
Ⅰ-5. Dầu phanh
Ⅰ-6. Dầu trợ lực lái
1. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng và tắt máy.
2. Định kỳ kiểm tra mức dầu trợ lực lái trên bình dầu trợ.
- Mức dầu trợ lực phải nằm giữa mức MAX và MIN trên bình dầu trợ lực.
Cách kiểm tra
Cách thêm dầu

Thêm dầu đúng chủng loại đến mức MAX.
Nếu kiểm tra sau khi xe chạy một quãng đường dài thì mức dầu trợ lực phải được
kiểm tra ở thang đo “HOT” trên bình.
Nếu dầu lạnh, kiểm tra ở thang đo “COLD”
Chú ý
1. Để tránh hư hại đến bơm trợ lực không nên vận hành xe một thời gian dài trong
điều kiện mức dầu phanh thấp. Không được khởi động động cơ khi bình dầu trợ lực
không còn dầu.
2. Khi thay hoặc thêm dầu trợ lực, cẩn thận không để các chất bẩn đi vào trong bình
dầu trợ lực.
3. Nếu mức dầu trợ lực quá thấp có thể dẫn đến nặng tay lái khi vận hành hoặc tiếng
ồn phát ra từ hệ thống trợ lực.
4. Sử dụng dầu trợ lực không đúng chủng loại có thể dẫn đến mất hiệu lực của hệ
thống trợ lực hoặc dẫn đến hỏng các chi tiết bên trong của hệ thống trợ lực.
Cảnh báo
Ⅰ-6. Dầu trợ lực lái
Ⅰ-7. Nước làm mát
Mức nước làm mát phải nằm giữa mức F (MAX) và mức L (MIN) được ghi trên
bình nước phụ khi động cơ không làm việc và nguội.
Cách kiểm tra
Các đổ thêm
Đổ thêm nước làm mát đúng chủng loại đến mức F (MAX) nhưng không được
đổ quá đầy.
1. Đặt một miếng vải dầy xung quanh miệng két nước trước khi đổ nước làm
mát để tránh nước làm mát đổ tràn ra các chi tiết nằm bên trong khoang máy.
2. Chỉ được sử dụng nước mềm (Nước đã loại bỏ các khoáng chất) để trộn với
nước làm mát.
3. Không được sử dụng cồn hoặc các chất làm mát có chất cồn để trộn với
nước làm mát đã được chỉ định.
4. Không được dùng hỗn hợp dung dịch nước làm mát có chứa quá 60% hoặc

nhỏ hơn 35% chất chống đông. Điều này có thế hạ thấp hiệu quả làm mát.
Chú ý
Ⅰ-7. Nước làm mát
1. Không được tháo nắp két nước khi động cơ đang hoạt động hoặc khi động
cơ còn đang nóng. Do két nước có áp suất cao có thể làm nước nóng phun ra
hoặc hơi nước phun ra có thể gây bỏng nghiêm trọng.
2. Nếu bạn sử dụng nước làm mát làm nước rửa kính có thể gây cho kính bị mờ
làm cho bạn khó nhìn khi chạy xe. Nó cũng có thể làm hỏng bề mặt sơn của xe.
3. Nếu không đủ nước làm mát thì có thể dẫn đến động cơ bị hư hỏng nghiêm
trọng do động cơ bị quá nhiệt. Nếu xảy ra hiện tượng này bạn có thể phải thay
mới toàn bộ động cơ.
Cảnh báo
Ⅰ-7. Nước làm mát
Ⅰ-8. Nước rửa kính
1. Mở nắp bình đựng nước rửa kính.
2. Kiểm tra phao bên trong bình hoặc dấu mức nước bạn sẽ biết bình đầy hay vơi.
Cách kiểm tra
Có thể dùng nước thường làm nước rửa kính nếu
nước loại nước rửa chuyên nghiệp không có sẵn.
Vào mùa đông thời tiết lạnh có thể dùng thêm chất
chống đông để làm sạch tuyết trên kính.
Chú ý
◑ Để không làm hỏng lưỡi
chỗi gạt, không được để nó
tiếp xúc với xăng, dung môi
hoặc các hóa chất khác.
Ⅰ-9. Chổi gạt mưa
Khi chổi gạt không gạt được sạch nước, lưỡi chổi gạt có thể bị mòn hoặc gãy và
cần phải thay mới.
Các kiểm tra

Kiểm tra lọc khí
Ⅰ-10. Lọc khí động cơ
Sau khi tháo các kẹp nắp hộp lọc khí, hãy nhìn xem lọc khí bẩn hay sạch. Tùy theo
độ bẩn mà quyết định thay lọc mới hay không.
Cách kiểm tra

×