Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Hướng dẫn bảo dưỡng máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 42 trang )

Hướng dẫn sử dụng


Thông số kỹ thuật

Bảo dưỡng

Vận hành

16
1 Thông số kỹ thuật

17










01. Động cơ Servo cho trục Z
02. Trục chính
03. Tủ điện
04. Ụ trục chính
05. Mâm cặp
06. Tấm chắn
07. Bàn máy
08. Trục vít me bi Z


09. Bảng điều khiển.
10. Màn hình hiển thị
11. Ụ định tâm
12. Tấm chắn

13. Trục vit me bi X
14. Động cơ vô cấp trục Z
15. Chân máy
16. Tấm chắn
17. Núm quay trục X
18. Núm quay trục Z
19. Bình chứa dung dịch làm mát
20. Bu lông bắt xuống nền
21. Bả
ng hoạt động
22. Tay quay trục x
23. Tay quay trục Z



18

MÔ TẢ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
MODEL TNC - 460N (OPT) TNC - 540N (OPT)
Swing over bed/ Đường kính lớn nhất tiện được
trên thân bàn máy
Ø460mm (18") Ø540mm (21")
Swing over corssilde/ Đường kính tiện lớn nhất
trên đường trượt ngang
Ø230mm (9") Ø310mm (12")

Center height/ Chiều cao tâm Ø230mm (9") Ø270mm (10.6")
Distance between centers/ Khoảng cách chống
tâm
1000mm(40") / 1500mm(60")
1000mm(40") / 1500mm(60")
/ 2000mm(80")
Width of bed/ Độ rộng bàn máy 350mm (13.8") 350mm (13.8")
Auto change spindle speed (3 steps) / Tốc độ
trục chính (3 bước)
H : 3100 - 681 rpm
M : 680 - 151 rpm
L : 150 - 30 rpm
H : 2250 - 491 rpm
M : 490 - 125 rpm
L : 124 - 27 rpm
Spindle nose/ Kiểu đầu trục chính D1 - 6 D1 - 8
Spindle bore/ Đường kính lỗ trục chính Ø56mm (2.2") Ø85mm (3.3")
Chuck size/ Kích thước chấu kẹp 8" 10"
Longitudinal travel (Z axis)/ Hành trình dọc (Z)
910mm(35.8") /
1410mm(55.5")
910mm(35.8") / 1410mm(55.5")
/ 1910mm(75.2")
Crosslide travel (X axis)/ Hành trình ngang (X) 375mm (14.8") 375mm (14.8")
Topslide width/ Độ rộng đường trượt bàn dao
ngang
110mm (4.3") 125mm (5")
Size of toolpost shank/ Kích cỡ của chuôi dao 25mm x 25mm (1 x 1") 25mm x 25mm (1 x 1")
Tailstock diameter/ Ụ chống tâm Ø68mm (2.7") Ø68mm (2.7")
Tailstock travel/ Hành trình chống tâm 180mm (7.1") 180mm (7.1")

Tailstock taper/ Độ côn chống tâm MT5 MT5
Spindle motor/ Motor trục chính 7.5HP (10HP) 10HP (15HP)
Drives (X,Z)/ Động cơ trục (X,Z) DC SERVO DC SERVO
Rapid traverse X,Z/ Tốc độ dịch chuyển nhanh
trục X,Z
5000, 7000mm / min. 5000, 7000mm / min.
Range of feeds in manual mode / Miền tốc độ
dich dao khi di chuyển bằng tay
0.01-500mm / rev 0.01-500mm / rev
Coolant pump motor/ Bơm làm mát 1 / 8 HP 1 / 8 HP
Machine weight/ Trọng lượng máy 2700kgs / 3000kgs 3100kgs / 3400kgs / 3700kgs



19

3 BẢO DƯỠNG MÁY



20
3.1 LẮP ĐẶT
3.1.1 Chuẩn bị và lựa chọn khu vực đặt máy
Để nâng cao hiệu quả sử dụng và độ chính xác trong quá trình gia công, cần chú ý các bước
sau:
 Đặt máy ở vị trí chắc chắn, không gây đổ vỡ, không bị ảnh hưởng của hóa chất và tránh
rung động, nước mưa và ánh nắng.
 Không đặt máy gần kề với máy phay, máy khoan hay máy đột giập để tránh vấn đề hoạt
động không hiệu quả của máy.
 Nên đặt máy cách tường và các máy khác m

ột khoảng cách ít nhất là 500 mm để có thể
dễ dàng vận hành, vệ sinh, bảo dưỡng cũng như mở tủ điện dễ dàng.



3.1.2 Nền đặt máy
Không cần thiết phải cầu kỳ trong việc làm nền đặt máy bởi vì máy có khả năng đặc biệt chống
lại mô men quay, chỉ cần một chân đỡ bê-tông dày khoảng 150 mm và để khoảng trống cần thiết
cho bộ phần cân bằ
ng máy.
Có thể đặt máy ở tầng một hoặc tầng hai, nhưng chú ý đến điểm đặt máy để tránh xê dịch.



3.1.3 Sơ đồ bố trí nền đặt máy
Đào 6 hố như trong hình 3.1 để đặt bu-lông móng. Đặt bu-lông xuống và lấp các hố lại bằng xi
măng. Lắp chân máy vào các bu-lông khi xi măng đã đông cứng, sau đó cố định bằng các ốc vít.

21
Hình vẽ nền móng đặt máy



22
3.2 Lắp đặt đường dây
Khi lắp đặt đường dây, chúng ta cần chú ý các điểm sau:
1. Đảm bảo điện thế đầu vào phù hợp với máy như đã hướng dẫn trên vỏ máy
2. Lắp đặt đường dây điện theo đúng mã số lưới điện của khu vực
3. Đường dây điện, dây tiếp đất và thiết bị bảo vệ điện áp phải tuân theo quy định của khu
vực.

Để chuyển
đổi sang điện thế khác thì chúng ta phải chuyển đổi dây của hệ thống làm mát động
cơ trục chính, hút bụi, biến thế theo hiệu điện thế tương ứng. Số liệu về dòng điện, cầu chì và rơ
le quá tải tương ứng được mô tả trong Hướng dẫn về mạch điện của máy.
Chú ý: Không vận hành động cơ khi điện thế yêu cầu của máy khác v
ới nguồn cung cấp.
3.3. Tháo rỡ máy
Trước tiên, rỡ nắp của kiện hàng, sau đó đến các vỏ hộp xung quanh.
Rỡ các phần chèn máy móc ra ngoài trước, nếu cần thiết tháo các ốc vít cố định máy với nền.
Chú ý tháo rỡ cẩn thận, tránh đổ vỡ máy.



3.3.1 Kiểm tra thiếu sót
Hãy kiểm tra các hạng mục máy móc dựa trên danh sách kèm theo để tránh thiếu sót.

23
3.4 Vận chuyển máy
Có thể dùng máy nâng hàng hoặc cần cẩu để vận chuyển máy, chú ý phải để máy cân bằng và
di chuyển chậm, tránh va chạm, rơi do đứt dây chằng. Có thể tránh xước bề mặt của máy bằng
cách bọc bằng vải.
3.5 Đặt máy
Trước khi đặt máy hãy chỉnh sửa lại các ốc vít ở chân đế, để máy càng gần với sàn càng tốt và
đặt máy thăng bằng để tăng tính ổn định cho máy.
3.6 Vệ sinh và bôi trơn máy
Lau sạch hết dầu bảo quản máy trước khi vận hành, tuyệt đối không vận hành máy khi chưa lau.
Chú ý khi lựa chọn dung môi làm sạch: có thể dùng chổi quét parafin lên, sau đó lấy giẻ lau cho
sạch. Khi vệ sinh máy cần lưu ý các điểm sau:
 Không dùng đầu hỏa hay các chất dễ bắt lửa để lau máy.
 Vệ sinh sạch sẽ và sau đó bôi trơn các vùng hở của bàn máy và bàn trượt.

Chú ý: Chọn loại dầu nhớt phù hợp với máy nh
ư Sunoco Waylube # 11180 hoặc Mobile Vactra
Oil #2.
3.7 Thăng bằng máy
Cần có thăng bằng máy tốt trước khi bắt đầu vận hành. Hãy chuẩn bị những dụng cụ sau để tạo
độ cân bằng cho máy.
• Thiết bị cân bằng (0.02mm/1000mm hoặc 0.001 in/4ft)
• Hai chiếc cờ lê.
Lau kỹ bề mặt, đặt một thiết bị cân bằng theo chiều dọc và thiết bị còn lại theo chiều ngang
trên sống trượt. Nếu chỉ có một thiết bị thì phải dùng lần lượt
ở cả hai chiều dọc và ngang.
Chỉnh lại các bu-lông vít 1 ở chân máy (hình) sao cho độ cân bằng nằm trong khoảng
0.02mm/1000mm (* 0.111’’/4ft) ở cả hai chiều.
Vít ốc 2 và kiểm tra lại độ cân bằng máy.

Chú ý:
Đối với máy mới lắp đặt, phải kiểm tra độ cân bằng của máy mỗi tuần một lần. Khi máy đã ổn
định, cần kiểm tra hàng tháng.

24
3.8 Các thiết bị điện
3.8.1 Hộp điện
Có thể đặt đường dây chính và sơ đồ điện trong tủ điện, công tắc chính ở bên phải của tủ điện.
Sơ đồ điện được để trong tủ điện.
3.8.2 Lắp đặt đường dây
 Đúng điện thế.
 Đúng mã số.
 Để chuyển đổi sang điện thế khác thì phả
i chuyển đổi dây của hệ thống làm mát động cơ
trục chính, hút bụi, biến thế theo hiệu điện thế tương ứng. Số liệu về dòng điện, cầu chì

và rơ le quá tải tương ứng được mô tả trong Hướng dẫn về mạch điện của máy.
Chú ý:
¾ Không vận hành máy khi chênh lệch điện thế.
¾ Điện thế của trục chính ch
ỉ là 230 V, phải thay thế nếu nguồn cung cấp không
đúng.

25
3.9 Bôi trơn
3.9.1 Hệ thống bôi trơn tự động
Hệ thống này có chức năng bôi trơn tự động với van đo tỷ lệ và hệ thống báo động khi độ
bôi trơn thấp. Tuy nhiên luôn cần kiểm tra lượng dầu trước khi vận hành và thêm dầu nếu cần
thiết. Đây là những loại dầu phù hợp với máy:
• Sunoco Waylube # 11180
• Mobile Vactra Oil #2.
• Esso Gear Oil GX90
• Chinese petrolium Corp. R32
• Các loại dầu có tính năng bôi trơn tương đươ
ng






26
3.9.2 Các phần khác

Chú ý: Có 3 vị trí để tra dầu nằm ở ụ định tâm, cần tra 10 giọt dầu mỗi ngày vào mỗi vị trí để
đảm bảo máy chạy êm.





27
3.9.3 Hệ thống bôi trơn
Kiểm tra hệ thống bôi trơn ở nhiệt độ thông thường khi vận hành máy. Siết chặt lại núm dầu khi
có hiện tượng dò rỉ dầu. Kiểm tra lượng dầu hàng ngày.
3.9.5 Núm dầu
Kiểm tra các núm dầu sau 50 giờ chạy máy và sau đó là mỗi 200 giờ.
3.10 Thân máy
Để máy vận hành tốt, đảm bảo độ chính xác của ụ trục chính và sống trượt thường xuyên
theo định kỳ 3 tháng đầu tiên và sau đó là 6 tháng đến 1 năm.
3.10.1 Ụ trục chính
Căn chỉnh ụ trục chính
Nếu phát hiện sai lệch hình dáng của chi tiết gia công (côn, tang trống) do tâm sai, phải căn
chỉnh lại độ song song của ụ trục chính theo các bước sau:
1. Lắp căn đo vào trục chính, và gắn đồng hồ đo vào bàn trượ
t. Áp đầu dò của đồng hồ vào
đường kính ngoài cùa căn đo. Dịch chuyển bàn trượt dọc theo trục Z và kiểm tra độ sai lệch lớn
nhất.
2. Nếu kim đồng hồ chỉ thị sai lệch quá lớn, tháo lỏng vít lắp ụ động và điều chỉnh vít để có
được độ song song tốt giữa trục chính và trục Z của máy.
3. Sau đó, siết chặt vít và di chuyển bàn trượt để kiểm tra lại độ sai lệ
ch được chỉ thị trên
đồng hồ.






28
3.10.2 Mâm kẹp và giá mâm kẹp
Chú ý: Chỉ dùng mâm kẹp có tốc độ cao đối với loại máy này.
Khi lắp đặt mâm kẹp hoặc mặt kẹp, phải đảm bảo trục chính và côn của mâm kẹp đã
được vệ sinh sạch và các khóa cam ở đúng vị trí (xem hình). Khi lắp mâm kẹp mới, có thể phải
định vị lại các chốt khoá cam (A). Để thực hiện điều này, tháo vít (B) và để mỗi chốt sao cho vòng
(A) nằm ph
ẳng với mặt sau của mâm, đồng thời rãnh dưới phải nằm thẳng hàng với các lỗ khoá
như trong hình vẽ.
Tiếp theo, lắp mâm kẹp hoặc mặt kẹp lên đầu trục chính và lần lượt siết chặt sáu cam.
Lưu ý: rãnh của mối khóa cam phải nằm ở vị trí giữa hai dấu chữ V trên đầu trục chính.
Nếu có bất kỳ cam dưới nào chưa được siết chặt vào đúng vị trí trên, ph
ải tháo mâm kẹp
ra và chỉnh lại chốt như được miêu tả trên hình, sau đó siết chặt các vít khoá B của mỗi chốt
trước khi lắp mâm kẹp lên để gia công.
Một điểm đánh dấu đã được khắc cho những mâm kẹp hoặc mặt kẹp đã gá lắp đúng,
phải được để trùng khớp với dấu vạch trên đầu trục chính. Như vậy mỗi khi lắp lại sẽ
không mất
công sức. PHẢI KIỂM TRA CẨN THẬN KHÓA CAM KHI LẮP MÂM KẸP HOẶC MẶT KẸP TỪ
MÁY NÀY SANG MÁY KHÁC.
Lưu ý: tốc độ giới hạn khi sử dụng mặt kẹp: loại mặt kẹp 21 không nên vượt quá 625
vòng/phút, loại 14 không nên vượt quá 840 vòng/phút.

Điểm đánh dấu trên đầu trục chính
Vị trí đúng
Vạch của chốt cam nằm giữa hai mũi tên




Vị trí sai Vị trí sai
Cần vặn bu-lông của chốt vào một vòng nữa Cần vặn bu-lông của chốt ra một vòng nữa










29
3.10.3 Thanh trượt ngang
Nếu má kẹp giữa thanh trượt và bàn trượt bị lỏng, máy sẽ hoạt động thiếu chính xác. Cần
kiểm tra và điều chỉnh theo định kỳ 6 tháng, tuân thủ theo các bước sau:
1. Tháo đinh vít 1
2. Tháo nắp 2 (hình) để xem các má kẹp.
3. Sử dụng tô-vít có đầu dẹt để nới ốc vít 3 khoảng 1/3 vòng (ngược chiều kim đồng hồ).
4. Vặn chặt vít 4 khoảng 1/2 vòng (theo chiều kim đồng hồ).
5. Di chuyển thanh trượt để
có được độ trơn cần thiết.
6. Đậy nắp 2.





30
3.10.4. Bàn trượt

Nếu các má kẹp giữa bàn máy và bàn trượt và đế bị lỏng, hoạt động của bàn trượt sẽ
mất chính xác. Cần kiểm tra và căn chỉnh lại theo chu kỳ 6 tháng theo các bước chỉnh sau:
1. Nới đinh vít 1 và 2 khoảng 1/2 vòng (ngược chiều kim đồng hồ).
2. Xiết chặt ốc vít 3 và 4 một lượng thích hợp, khoảng 1/2 vòng
3. Di chuyển bàn trượt qua lại để có được độ trơn cần thiết.







×