ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022 - 2023
Bài 1. Trâu vàng uyên bác
Câu 1.
Muôn
người
như
Câu 2.
Trọng
nghĩa
khinh
Câu 3.
Sinh
cơ
lập
Câu 4.
Tiên
học
hậu
học
văn
Câu 5.
Khai
lập
địa
Câu 6.
Mưa
tháng
cành
gãy
trám
Câu 7.
Mưa
Câu 8.
Nắng
thấm
tốt
lâu
mưa
tốt
lúa
Câu 9.
Thuốc
đắng
giã
tật,
sự
mất
Câu 10.
Cầm
kì
họa
Câu 11.
Cần
kiệm
liêm
gió
bẻ
Câu 12.
Thừa
Câu 13.
Thuần
Câu 14.
Cáo
Câu 15.
mì
chết
ba
năm
quay
tục
đầu
về
lịng
Nam
thanh
tú
Câu 16.
Câu 17.
Cơng
Câu 18.
nghĩa
Ân
đền
Câu 19.
Giặc
ốn
đến
Câu 20.
Cọp
chết
đàn
để
người
Câu 21.
Nhường
mẹ
bà
ta
cũng
chết
đánh
để
cơm
tiếng
Áo
Câu 22.
Đi
một
Câu 23.
Tam
ngày
tài
đàng
giả
một
thiên
sàng
khơn
địa
Câu 24.
Tam
quang
giả
nguyệt
Tinh
Câu 25.
Nhập
gia
tùy
Câu 26.
Huynh
Câu 27.
Chim
tục
đệ
nhập
như
tùy
khúc
thủ
có
người
có
tơng
trồng
ngồi
trồng
hướng
Câu 28.
Ăn
Câu 29.
Kiến
Câu 30.
Người
Câu 31.
Rượu
Câu 32.
tha
bảy
lâu
cũng
mươi
cị
tổ
mười
chó
biết
cả
một
con
Thương
người
Câu 33.
Chỗ
như
mẹ
Câu 34.
Sinh
thể
nằm
chỗ
thân
ráo
con
lăn
cơ
nghiệp
Câu 35.
Nhập
Câu 36.
con
Câu 37.
Chuồng
tùy
hon
cha
là
hướng
gà
tục
cái
có
9
lơng
chăng
cịn
Câu 38.
Mơi
hở
lạnh
Câu 39.
Một
con
ngựa
đau
cả
tàu
cỏ
Câu 40.
Rùng
vàng
biển
Câu 41.
Mau
sao
thì
vắng
sao
thì
mưa
Câu 42.
Nhân
chi
sơ
tính
bản
Câu 43.
Nhất
tự
vi
sư
tự
vi
sư
Câu 44.
Ngọc
bất
trác
bất
thành
Câu 45.
Nhân
bất
bất
tri
lí
Câu 46.
Trung
quân
quốc
Câu 47.
Hữu
xạ
tự
nhiên
Câu 48.
Tam
tài
giả
thiên
địa
Câu 49.
Mưu
sự
tại
nhân
nhân
đồng
hành
thành
sự
tại
hữu
ngã
lo
lại
Câu 50.
Tam
tất
Câu 51.
Thiên
biến
vạn
Câu 52.
Tháng
bảy
kiến
bị
chỉ
Câu 53.
Mống
vồng
tây
chẳng
mưa
……
Câu 54.
Mẹ
là
ngọn
của
……..
cũng
con
bão
suốt
giật
đời
Câu 55.
Giàu
ni
lợn
lụi
bại
ni
bồ
câu
Câu 56.
Cùng
chung
mẹ
một
nhà
cùng
thân
Câu 57.
Cắt
dây
bầu
dây
bí
ai
cắt
dây
em
Câu 58.
Ăn
Câu 59.
Nhất
chọn
chơi
ngơn
ký
sao
chín
xuất
chọn
tứ
mã
thì
qn
bạn
truy
Câu 60.
Người
cả
mười
Câu 61.
Mua
danh
ba
/
năm t
ay
bát
cơm
bán
danh
ba
đồng
Câu 62.
Ai
đến
ai
tay
đến
sáng
Câu 63.
Án
dẻo
nhớ
dường
đi
Câu 66.
Tam
nhân
đồng
lời
tùy
hành
tất
hữu
ngã
bán
vơn
tùy
Câu 67.
Ăn
Câu 68.
Sơng
có
Câu 69.
Ăn
ngay
Câu 70.
Biết
sự
Câu 71.
Biết
thì
khúc
nói
có
thật
mọi
lúc
tật
trời
thưa
mọi
đời
thốt
nơi
khơng
biết
thì
chẳng
cột
khó
mà
nghe
Câu 72.
Góp
gió
thành
góp
cây
nên
rừng
Câu 73.
Danh
thắng
Câu 74.
Nói
Câu 75.
Cun
có
sách
mang
trúng
ruộng
thì
ruộng
tháng
năm
giêng
hết
năm
cảnh
mách
nước
có
ngày
cịn
thơ
nhà
thì
tốn
tằm
tháng
mười
hết
tháng
Câu 76.
Làm
làm
Câu 77.
Làm
Câu 78.
Qua
qua
Câu 79.
Rét
tháng
Câu 80.
Nắng
Câu 81.
Áo
Câu 82.
Lửa
bà
chóng
rách
thử
khéo
già
trưa
vá
vàng
chết
cóng
chóng
hơn
gian
lành
nan
tối
may
thử
Câu 83.
Qn
tử
mình
tiêu
nhân
lộ
diện
cịn
hon
đẹp
người
Câu 84.
Xấu
người
đẹp
Câu 85.
Mạnh
dùng
sức
yếu
(
Câu 86.
Nói
làm
chín
dùng
kẻ
cười
người
chê
thập
nữ
viêt
vơ
Câu 87.
Nhất
nam
viết
Câu 88.
Nhà
cậy
vợ
hiền
nước
loạn
nhờ
tướng
giỏi
Câu 89.
Cả
mất
khơn
Câu 90.
Nói
thì
dễ
mới
khó
]
Câu 91.
Chớp
nhay
nháy
gà
gáy
thì
mưa
Câu 92.
Tiếng
hát
vui
bình
n
trái
đất
ra
có
có
nghi
thì
hơn
Câu 93.
Sinh
Câu 94.
Kính
lão
thọ
tháng
ngày
Câu 95.
Chín
Câu 96.
Coi
trời
bằng
Câu 97.
Đồ
sinh
linh
Câu 98.
Lường
bại
câu
Câu 99.
Nhân
vơ
thập
tồn
Câu 83.
8 Cập nhập đề ôn violympic, vioedu, trạng nguyên TV lơp 1-5
Liên hệ cô Trang - zalo: 0342180123. Bản quyền
Câu 100.
Tiền
VƠ
nhân
Câu 101.
Vơ
hậu
VƠ
bất
lai
giả
thụ
lộc
Câu 102.
Nhừng
nhân
đức
trời
dành
phúc
cho
Câu 103.
ở
thì
trịn
ở
ống
thì
dài
Câu 104.
Người
khơn
rửa
mặt
người
rửa
tay
Câu 105.
Con
cha
mẹ
trăm
đường
con
hư
Câu 106.
Chớ
chêch
lệch
người
ta
chê
cười
Câu 107.
Mười
con
ni
Câu 108.
Cha
mẹ
hiền
Câu 109.
Đi
một
buổi
lành
được
để
học
được
một
mẹ
cho
con
mớ
khôn
Câu 110.
Phần 2. Trắc Nghiệm
Câu 1: Đoạn vãn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông tên thật là Nguyễn Biểu, q gốc ở tỉnh Thanh Hố. ơng là một trong những nhà tho
có nhiều cống hiến cho nền văn học thiếu nhi Việt Nam. Những tác phẩm nổi tiếng gắnliền
với tên tuồi của ông là: "Gọi bạn", "Vẽ q hương", "Nếu chúng mình có phép lạ",...
A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Phạm Đình Ân
D. Nguyễn Trọng Hồn
Câu 2: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê gốc ở tỉnh Thùa Thiên - Huế. ông là một trong
nhũng nhà thơ tiêu biểu cùa thơ Cách mạng Việt Nam và từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng trong công tác văn nghệ cũng như bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, ỏng là tác
giả của các bài thơ nổi tiếng như: "Bầm ơi!"; "Tiếng ru"; "Ê-mi-li, con....";....................
A. Tố Hữu B. Trần Ngọc c. Nguyễn Duy D. Trúc Thông
Câu 3: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông sinh ra tại Hà Tĩnh. Những vần thơ ông sáng tác cho thiếu nhi tuy không nhiều như
mang nét tươi vui, hồn nhiên đúng với lứa tuổi, ông là tác giả cảu những bài thơ quen
thuộc như: "Hai bàn tay em", "Con chim chiền chiên",....
A. Quang Huy
B. Huy Cận
c. Võ Quảng
D. Hoài Vũ
Câu 4: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Hành trình của bầy ong"?
A. Bài thơ viết về khung cảnh vùng núi rừng hoang sơ, tĩnh lặng.
B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu.
c. Bài thơ ca ngợi tinh thần đoàn kết của bầy ong đã chiến thắng kẻ thù hung dữ.
D. Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ, nhịp điệu nhanh, giọng thơ vui tươi.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Hạt gạo làng ta"?
A. Bài thơ thế hiện sự trân trọng giá trị của hạt gạo và ca ngợi công lao của những ngườ
làm ra hạt gạo.
B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Định Hải.
c. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát uyển chuyển.
D. Bài thơ gợi ra bức tranh thiên nhiên Việt Nam hùng vĩ, tráng lệ.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Chú đi tuần"?
A. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát uyển chuyển.
B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Phạm Đình Ân
c. Bài thơ được viết gửi tặng các cháu học sinh thân yêu.
D. Bài thơ ca ngợi những chiến sì bộ đội tận tuy, đi tuần tra vùng biên cương heo hút.
Câu 7: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. An cư lạc nghiệp
B. Thiên binh vạn mã
c. Công thành danh toại
D. Bên trọng bên khinh
Câu 8: Thành ngừ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Mưa thuận gió hồ
B. Trẻ người non dạ
c. Kề vai sát cánh
D. Công tư phân minh
Câu 9: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Tiling quân ái quốc
B. Thiên biến vạn hoá
c. Cải lão hoàn đồng
D. Đức cao vọng trọng
Câu 10: Thành ngữ, tực ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Cơng tư phân minh
B. Kính lão đắc thọ
c. Sinh cơ lập nghiệp
D. Thuần phong mĩ tục
Câu 11: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ nhiều nghĩa?
B. 1. Đồng chua nước mặn
A. 1. Vào sinh ra tử
2. Đồng tâm hiệp lực
2. Tài tử giai nhân
D. 1. Hữu danh vô thực
c. 1. Chân cứng đá mềm
2. Có thực mới vực được đạo
2. Chân răng kẽ tóc
Câu 12: Đáp án nào dưới đây có
B. 1. Ta bắt mặt mùng
2. Vung tay quá trán
D. 1. Bụng làm dạ chịu
2. Hẹp nhà rộng bụng
chứa cặp từ đồng âm?
A. 1. Nước chảy đá mòn
2. Đá thúng đụng nia
c. 1. Tre già măng mọc
2. Tre non dễ uốn
Câu 13: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm?
B. 1. Đầu sóng ngọn gió
A. 1. Hữu danh vơ thực
2. Đầu voi đuôi chuột
2. Hữu dũng vô mưu
D. 1. Cầm kì thi hoạ
c. 1. Hoa chân múa tay
2. Cầm cân nảy mực
2. Tay làm, hàm nhai
Câu 14: Hãy sắp xếp các câu văn
dưới đây đế được một đoạn văn miêu tả cảnh rừng mùa
đơng của nhà văn Trần Hồi Dương.
(1) Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lơng mượt, da căng trịn như một trái sim chín, vậy
mà bây giờ teo tóp, lơng lởm chởm trơng thật tội nghiệp.
(2) Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu.
(3) Bác gấu đen nằm co quắp trong hang.
(4) Những thân cây khắng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt.
(5) Cánh rừng mùa đông trơ trụi.
(6) Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn.
A. 5-2-6-3-4- 1
B. 5-3-4-2-6- 1
c. 5-4-2-6-3- 1
D. 5-3- 1-6-2-4
Câu 15: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả quang cảnh làng
mạc ngày mùa của nhà văn Tơ Hồi.
(1) Buồng chuối đốm quả chín vàng.
(2) Từng chiếc lá mít vàng ối.
(3) Những tàu lá chuối vàng ối xỗ xuống như những đi áo, vạt áo.
(4) Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những
chuồi trạng hạt bồ đề treo lơ lửng.
(5) Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng,
vẫy
vẫy.
(6) Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
A.
4- 1-6-3-5-2 B. 4-3-2- 1-5-6
c. 4-2-1-6-3-5
D. 4-2-6-1-3-5
Câu 16: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp vịnh
Hạ Long của nhà văn Thi Sảnh.
(1) Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới...
(2) Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
(3) Thiên nhiên Hạ Long chắng những kì vì mà cịn duyên dáng.
(4) Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đàm thắm: xanh biếc của biển, xanh
lam của núi, xanh lục của trời.
(5) Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sơng nước, cái rạng rỡ của đất
trời.
(6) Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng.
A. 3-5-2-6-4- 1
B. 3-5-6-2-4- 1
c. 3-2-6-5-4- 1
D. 3-6-5- 1-4-2
Câu 17: Từ nào dưới đây có nghĩa là "trơi nối, phồng lên rồi lại xẹp xuống"?
A. lênh đênh B. phập phều c. bì bõm D. phập phù
Câu 18: Từ nào dưới đây có nghĩa là "ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau"?
A. lụp bụp B. lụp xụp c. lụp chụp D. lúp xúp
Câu 19: Từ nào dưới đây có nghĩa là "đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích
nhất định"?
A. lững thững B. thong dong c. rong ruổi D. rượt đuổi
Câu 20: Đại từ được gạch chân trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào?
"Lên Trường Sơn, bạn sẽ nghe thấy rất nhiều tiếng động vang vọng khắp núi rừng: gà
gáy, đa đa kêu, khướu hót, mang gào,... Nồi bật lên là tiếng hú lanh lảnh của bầy vượn. Để
chào đón bình minh, chủng ngồi trên những ngọn cây chót vót, nhìn về phía nắng lên, con
đầu đàn cầm nhịp kêu từng đợt ba tiếng "tủa...tủa...tủa..." và sau đó cả bầy liền hú theo rộn
rã."
(theo Đất nước ngàn năm)
A. Bầy gà
B. Bầy đa đa C. Bầy khướu
D. Bầy vượn
Câu 21: Đại từ được gạch chân trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào?
"Tơ nhện óng ánh giăng mắc giữa các tán cây như những sợi chi' bạc còn những cành
linh sam và các chùm tua tủa của nó dưịug như đang thầm thì thân thiện."
(theo Mơn-tơ-gơ-mơ-ri)
A. Những cành linh sam
B. Các tán cây
c. Những sợi chỉ bạc
D. Tơ nhện
Câu 22: Đáp án nào dưới đây gồm các tù* chứa tiếng "cơng" có nghía là "khơng thiên vị"?
A. công chúng, công an
B. công suất, công dụng
c. cơng cộng, cơng viên
D. cơng minh, cơng lí
Câu 23: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "tài" có nghía là "tiền của"?
A. tài năng, tài tử B. tài ba, tài nghệ
c. tài trí, tài đức D. tài nguyên, tài trợ
Câu 24: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "cơng" có nghĩa là "của nhà nước,
của chung"?
A. công bằng, công tâm
B. công lao, công cụ
c. cơng viên, cơng chức
D. cơng kích, cơng năng
Câu 25: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "công" có nghĩa là "của nhà nước,
của chung"?
A. cơng nghiệp, cơng nhân
B. công dân, công chúng
c. công bằng, công minh
D. công suất, công cộng
Câu 26: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nổi tiếng nào?
"Năm 1935, ông sang Pháp theo học ba ngành kĩ sư cầu cống, kì sư điện và kĩ sư hàng
không. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc, ông theo Bác Hồ về nước và được
giao
nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống Pháp. Trên cương vị
Cục trưởng Cục quân giới, ông đã miệt mài nghiên cứu, chế tạo ra những loại vũ khí có
sức cơng phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt
giặc. Với những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ tuổi,
ông được tuyên dương Anh hùng Lao động."
(theo TỪ ĐIỂN NHÂN VÂT LỊCH sử VIỆT NAM)
A. Nguyễn Lương Bằng
B. Trần Đại Nghĩa
c. Đặng Văn Ngữ
D. Đỗ Đình Thiện
Câu 27: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nối tiếng nào?
"Ni ý chí khơi phục non sơng, ơng đã tìm đường sang Nhật Bản học quân sự, rồi qua
Trung Quốc mun tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp, ông bị giặc bắt đưa về nước,
chúng
khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân vào xích sắt. Ngày 30/8/1917, cuộc khởi
nghĩa
Thái Nguyên do Đội cấn lành đạo bùng no, ông được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa
qn. Ơng hi sinh nhưng tấm lịng trung với nước của ơng cịn sáng
mãi.
(theo Lương Qn)
A. Lương Định Của
B. Lương Ngọc Quyến
c. Lương Văn Can
D. Lương Văn Tuỵ
Câu 28: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nổi tiếng nào?
"Òng là một nhà tư sản lớn ở Hà Nội, chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn
nổi tiếng. Ngay từ trước Cách mạng, ơng đã có những trợ giúp lớn về tài chính cho tổ
chức.
Khi cách mạng thành cơng, ơng đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng trong Tuần lễ Vàng,
góp 10 vạn đồng Đơng Dương vào Quỹ Độc lập Trung ương và được Chính phủ tín nhiệrr
giao phụ trách Quỹ. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, gia đình ơng ùng hộ bộ đội
hàng trăm tấn thóc. Sau hồ bình, ơng hiến tồn bộ đồn điền cho Nhà nước. Nhà tư sản nà
đã hết lòng ủng hộ Cách mạng mà khơng địi hỏi bất cứ sự đền đáp nào."
A. Lương Định Của B. Bạch Thái Bưởi
c. Đỗ Đình Thiện D. Nguyễn Lương Bằng
Câu 29: Giải câu đố sau: Ai là danh tướng nhà Trần
Có tài bơi lặn bao lần lập cơng
Góp phần đại thắng Ngun- Mơng
Nhân dân ghi nhớ tên ơng đời đời?
Đó là vị tướng nào?
A. Ngô Quyền B. Phạm Ngũ Lão c. Trần Quốc Toản D. Yet Kiêu
Câu 30: Giải câu đố sau:
Danh tướng triều Lý oai phong
Dẹp tan quân giặc, an lòng nhân dân
Mười vạn quân Tống rút quân
Như Nguyệt phòng Uiyến, "thơ thần" đọc lên.
Đó là vị tướng nào?
A. Lý Bí
B. Lý Thường Kiệt c. Lý Kế Nguyên D. Lý Công Bình
Câu 31: Giải câu đố sau:
Vua nào sáng suốt minh hiền
Thảo ban Hồng Đức- bộ luật nước nhà
Phục danh Nguyễn Trãi oan gia
Tao Đàn ghi mãi thơ ca một thời?
Đó là vị vua nào?
A. Lê Thái Tông
B. Lê Thái Tổ
c. Lê Nhân Tông
D. Lê Thánh Tông
Câu 32: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
A. Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta.
B. Trái Đất này là của chúng mình/ Quả bóng xanh bay giữa trời xanh.
c. Tìm nơi quần đảo khơi xa/ Có lồi hoa nở như là khơng tên.
D. Ta là nụ, là hoa của đất/ Gió đẫm hương thơm nắng tô thẳm sắc.
Câu 33: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá?
A. Đây con sơng như dịng sữa mẹ/ Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây.
B. Sáng nay trời đố mưa rào/ Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương.
c. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
D. Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu/ Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Câu 34: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hố?
A. Rễ dừa bám sâu vào lịng đất/ Như dân làng bám chặt quê hương.
B. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè/ Toả nắng xuống lịng sơng lấp lống.
c. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng/ Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
D. Q hương tơi có con sơng xanh biếc/ Nước gương trong soi tóc những hàng tre.
Câu 35: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh và nhân hố?
A. Đào khơng diện áo bố ơi / Hoa là áo của cây rồi đó con.
B. Trưa về trời rộng bao la/ Áo xanh sông mặc như là mới may.
C. Bông cúc là nắng của hoa/ Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng.
D. Lúa chín là nắng của đồng/ Trái thị, trái hồng là nắng của cây.
Câu 36: Đáp án nào dưới đây gồm tồn bộ các tiếng chứa ngun âm đơi?
A. muộn, tiện, thuyền, mưa
B. khoanh, thuận, phượng, hiền
C. nghiêng, nguyệt, mười, nhanh D. quận, khiêng, khoá, thuỷ
Câu 37: Đáp án nào dưới đây gồm tồn bộ các tiếng chứa ngun âm đơi?
A. mía, ngoan, tướng, biếng
B. thương, yến, nghĩa, hoả
C. trường, kiến, khuyên, chuông D. tuyết, liếc, khoanh, tuần
Câu 38: Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi?
A. vườn, huých, biết, khoai B. mùa, khuôn, khuya, tỉa
C. liệng, tốn, phường, hồng D. nướng, ruộng, mượn, ngách
Câu 39: Từ "sao" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi?
A. Đêm qua ra đứng bờ ao/ Trông cá, cá lặn, trông sao, sao mờ.
B. Nửa đêm sao sáng, mây cao/ Điềm trời nắng gắt, nắng gào chẳng sai.
C. Dịng sơng mới điệu làm sao/ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
D. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn/ Sao tràng lại phải chịu luồn đám mây?
Câu 40: Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi?
A. Non cao ai đắp mà cao/ Sông sâu ai bới, ai đào mà sâu?
B. Kim vàng ai nỡ uốn câu/ Người khơn ai nỡ nói nhau nặng lời.
c. Ai ơi đã quết thì hành/ Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.
D. Đố ai lặn xuống vực sâu/ Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Câu 41: Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi?
A. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lịng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
B. Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hởi ai gây dựng nên non nước này?
c. Nhà Bè nước chảy chia hai/ Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
D. Nực cười châu chấu đá xe/ Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng.
Câu 42: Từ "ai" trong câu "Mẹ và Hà mua tập sách mới cho anh nhé!" là đại từ nhân xưng
trong trường hợp nào dưới đây?
A. Bố nói với Hà
B. Hà nói với anh.
c. Hà nói với bố
D. Mẹ nói với Hà
Câu 43: Trong đoạn văn dưới đây, "cây nhãn" được so sánh với hình ảnh nào?
"Thoắt cái, những chùm nhãn mới đậu đã nhú đều như hạt gạo, hàng nghìn, hàng nghìn
quả. Như một bà mẹ thương con, cây nhãn dồn tất cà sữa ngọt sữa ngon của mình lên các
chùm
quả. Thế là quả lớn như thổi. Bằng hạt ngơ. Rồi bằng hịn bi. Tròn. Và đều, chắc."
(theo Vũ Tú Nam)
A. Một bà mẹ thương con
B. Một thanh niên cường tráng
c. Một người bạn thân thiết
D. Một chiến binh dũng cảm
Câu 44: Trong đoạn văn dưới đây, "dải mây" được so sánh với hình ảnh nào?
"Trên các vịm lá dày ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu dang
những đôi cánh lớn, giũ nước phành phạch. cất lên tiếng kêu khô, sắc, chúng nhún chân
bay
lên làm cho những đám lá úa rơi rụng lả tả. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo
nền trời. Một dải mây mong, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang
các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn."
A. Một dải lụa B. Chiếc khăn voan c. Chiếc gối êm D. Chiếc khăn bông
Câu 45: Sự vật nào được nhân hoá trong đoạn văn dưới đây?
"Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngờ đấy là
một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ;
chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tap chân đê."
(theo Nguyễn Trọng Tạo)
A. Chân đê B. Gió c. Những cánh đồng lúa
D. Làng
Câu 46: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. trịn trình, chậm trễ, trêu chọc, chập choạng
B. trơi chảy, chạm chán, trang trải, chấn chỉnh
c. trị chuyện, trọng trách, chần chừ, chễm chệ
D. tranh chấp, triệu chứng, chán chường, chếnh choáng
Câu 47: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. xây xẩm, xúc tích, súc sắc, sột soạt
B. xoay xở, sát sao, sơ suất, sinh sơi
c. xiềng xích, sụt sịt, xố sổ, say sưa
D. sõng sồi, sóng sánh, xt xoa, săn sóc
Câu 48: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. diêm dúa, gieo rắc, ranh giới, giành giật
B. dày dạn, dắt ríu, giịn rụm, gióng giả
C. riêng rẽ, dềnh dàng, rêu rã, giục giã
D. giòn già, dùng dằng, rầu rì, giàn giụa
Câu 49: Câu nào dưới đây khơng sử dụng dấu phẩy để nối các vế câu ghép?
A. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách cịn tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran khơng ngót.
B. Trên những cánh đồng, băng tuyết đã tan, mặt đất ướt như sương phả lên từng chỗ.
C. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rùng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong
xanh.
D. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nút.
Câu 50: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép?
A. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sơng, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm
lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sơng sáng màu ngọc lam in những
vệt mây hồng rực rờ của trời chiều.
B. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi
mà sắc lá cịn xanh, ta có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại cơn trùng có
cánh khơng ngót bay đi bay lại trên những bơng hoa nhiệt đới sặc sỡ.
c. Màu dở tía dịu dàng của nắng chiều vẫn rọi sáng bầu trời phía tây nhưng trăng đang
mọc và mặt nước lặng yên như một hồ nước bạc mênh mông dưới ánh trăng.
D. Đen tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của
các loài hoa trong thành phố, báo hiệu nhũng ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tơi sắp
đến.
Câu 51: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép?
A. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh
cắm trên bãi.
B. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách cịn tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran khơng ngớt,
c. Ngồi kia, sau một mùa đơng dài tơi bời dơng bão, những chiếc lộc non đã đâm chồi,
những nụ mầm bé nhỏ run ran như bàn tay non tơ.
D. Ngày qua, trong sương thu ấm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép
miệng bắt đầu kết trái
Câu 52: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép?
A. Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông như quân cờ bày
chon von trên mặt biển.
B. Vẻ đẹp của biến, vẻ đẹp kì diệu mn màu, muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây trời và
ánh sáng tạo nên.
c. Đường Bạch Dương là một mái vòm vàng rực và dọc hai bên đường, dương xỉ khô héo
chuyển màu nâu sầm.
D. Tôi yêu những cánh đồng bao vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và
trắng xố sương mù sau Tet.
Câu 53: Cho đoạn văn sau:
"Hai hàng long não xanh um vẫy những chùm lá tươi non như những bàn tay trẻ con bé xíu
chào đón khách qua đường. Trên cành cây, mấy chú chim bắt đầu dạo lên khúc nhạc buổi
sáng tuyệt vời. Tôi tung tăng cắp sách tới trường, lịng nhẹ nhàng, thanh thản."
Đoạn vãn trên có:
A. 6 tính từ
B. 11 động từ
c. 2 đại từ D. 10 danh từ
Câu 54: Cho đoạn văn sau:
"Trong vườn nhà tôi, cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi.Tôi
yêu nhất là cây khế mọc cạnh ao. Cành khế sà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín
mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tơi."
(theo Phương Trung)
Đoạn văn trên có:
A. 5 tính từ B. 3 động từ c. 8 danh từ D. 1 đại từ
Câu 55: Cho đoạn văn sau:
"Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang, làm cho khơng khí của mùa hè càng thêm oi ả,
nóng nực. Ngồi trong nhà chỉ mong sao có trận mưa rào. Bồng từ đâu, những đám mây
lớn, đen kịt ùn ùn kéo đến." (Sun tầm)
A. 2 đại từ B. ố tính từ
c. 4 động từ D. 7 danh từ
Câu 56: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A. Những lá cời // non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng.
B. Ngày nay, khu lăng mộ // Thoại Ngọc Hầu và phu nhân nằm khơng xa dịng kênh Vĩnh
Tế.
c. Những mảng hoa hình sao màu trắng sữa // chao nghiêng trong gió, đậu xuống tóc các
cơ gái, lấm tấm khắp cả mặt đường.
D. Từng đàn hải âu sà xuống rập rờn // trên những cái bờm trắng của sóng, trên mũi tàu
nhấp nhô.
Câu 57: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân // đua nhau
toả mùi thơm.
B. Hoa cúc khơng chỉ đẹp // mà nó cịn là một vị thuốc đông y rất quý.
c. Công việc // chỉ huy đào kênh được giao cho Thoại Ngọc Hầu, tức Nguyễn văn Thoại,
quan trấn thủ Vĩnh Thanh.
D. Đám sẻ non tíu tít nhảy nhót // nhặt những hạt thóc cịn vương lại trên mảnh sân vng
Câu 58: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A. Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời // đang khoác dầm dề cả tháng nay đã bị cuốn
phăng đi.
B. Con suối // lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phơ những dải sởi cuội nhẵn nhụi và
sạch sẽ.
c. Vầng trăng // vàng thắm đang từ từ nhô lên từ sau luỳ tre xanh thẳm.
D. Đồng ruộng, xóm làng, dịng sơng và những đỉnh núi // ướt sũng nước, ngập trong nắng,
xả hơi ngùn ngụt.
Câu 59: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A. Những mầm cây // còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang
màu xanh.
B. Anh ta đi đi lại lại trong nhà, thỉnh thoảng ngó đăm đăm vào tờ lịch cũ // rồi thở dài
ngao ngán.
c. Mùa đông năm 1637, thám hoa Giang Văn Minh được vua Lê Thần Tông // cử đi sứ
Trung Quốc.
D. Sầu riêng thơm mùi của mít chín // quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà,
ngọt cái vị của mật ong già hạn.
Câu 60: Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây?
"(1) Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi
trên những mái lá chít bạc trắng. (2) Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong