Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại công ty tnhh mtv cho thuê tài chính công nghiệp tàu thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 151 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------Nguyễn Thị Mai Hương

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
MTV CHO TH TÀI CHÍNH CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội - 2012


Luận văn tốt nghiệp
 

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp “Hồn thiện Cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động Cho thuê tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Cơng
nghiệp tàu thủy” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa
học của Tiến sĩ: ĐÀO THANH BÌNH


Các số liệu, tài liệu tham khảo và những kết quả trong luận văn là trung thực, xuất
phát từ thực tiễn Công ty, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi
trình, bảo vệ và cơng nhận bởi “Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô Viện Kinh tế và quản lý đã truyền đạt cho
tôi kiến thức trong suốt hai năm học Thạc sỹ tại trường. Đặc biệt, tơi xin chân thành cám
ơn TS. Đào Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................... 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH............................................................. 12
1.1

Cơ sở lý thuyết chung về cho thuê tài chính .................................................................12

1.1.1


Bản chất của cho thuê tài chính .................................................................................12

1.1.1.1

Khái niệm về cho thuê tài chính ............................................................................12

1.1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngành cho thuê ...........................................13

1.1.2

Đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính ..............................................................16

1.1.3

So sánh cho thuê tài chính và cho vay trung, dài hạn ...............................................17

1.1.4

Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động ..................................................18

1.1.5

Vai trị, ý nghĩa của cho th tài chính ......................................................................20

1.1.5.1

Lợi ích đối với nền kinh tế ....................................................................................20


1.1.5.2

Lợi ích đối với người cho thuê ..............................................................................21

1.1.5.3

Lợi ích đối với người đi thuê.................................................................................21

1.1.5.4

Đối với nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị) ................................................22

1.1.6

Phân loại các hình thức cho th tài chính ................................................................22

1.1.6.1

Cho thuê tài chính ba bên - Cho thuê tài chính thuần ...........................................23

1.1.6.2

Mua và cho thuê lại ...............................................................................................24

1.1.6.3

Cho thuê hợp vốn ..................................................................................................25

1.1.6.4


Cho thuê tài chính hai bên: ....................................................................................26

1.2

Cơ sở lý thuyết chung về rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính.26

1.2.1

Rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính .................................................................26

1.2.2

Phân loại rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ..................................................27

1.2.2.1

Rủi ro tín dụng ......................................................................................................27

1.2.2.2

Rủi ro về tài sản thuê tài chính ..............................................................................28

1.2.2.3

Rủi ro tác nghiệp ...................................................................................................29

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

1


HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 
1.2.2.4
1.2.3

Một số rủi ro khác .................................................................................................29
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của hoạt động cho thuê tài chính ......30

1.2.3.1

Nợ quá hạn ............................................................................................................30

1.2.3.2

Nợ xấu ...................................................................................................................30

1.2.3.3

Lãi treo ..................................................................................................................31

1.2.3.4

Dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro .........................................................32

1.3


Cơ sở lý thuyết chung về quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC ....................32

1.3.1

Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính......................32

1.3.2

Nội dung Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ......................33

1.3.2.1

Nội dung cơng tác phịng ngừa rủi ro tín dụng hoạt động cho th tài chính .......33

1.3.2.2 Nội dung cơng tác hạn chế tác động do rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê
tài chính gây ra ......................................................................................................................40
1.3.3
chính.

Nhân tố ảnh hưởng tới Cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài
...................................................................................................................................43

1.3.3.1

Nhân tố chủ quan ..................................................................................................43

1.3.3.2

Nhân tố khách quan ...............................................................................................44


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV CTTC
CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY ............................................................................................. 46
2.1

Tổng quan về Công ty TNHH MTV CTTC Công nghiệp tàu thủy (VFL) ...................46

2.1.1

Giới thiệu chung về VFL ..........................................................................................46

2.1.2

Đặc điểm, chức năng, các lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty ............................47

2.1.2.1

Chức năng nhiệm vụ: ............................................................................................47

2.1.2.2

Các lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty: ..........................................................48

2.1.3

Mơ hình tổ chức hoạt động của Công ty ...................................................................48

2.1.3.1


Nguyên tắc tổ chức và điều hành ..........................................................................48

2.1.3.2

Cơ cấu tổ chức Cơng ty .........................................................................................49

2.1.4
2.1.4.1

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây ...........................51
Vị thế của VFL trong thị trường CTTC tại Việt Nam ...............................................51

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

2

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 
2.1.4.2
2.2

Thực trạng hoạt động kinh doanh của VFL ..............................................................52
Thực trạng hoạt động CTTC và rủi ro tín dụng tại VFL ...............................................56

2.2.1


Thực trạng hoạt động CTTC tại VFL....................................................................56

2.2.2

Thực trạng rủi ro tín dụng tại VFL ............................................................................61

2.2.2.1

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................61

2.2.2.2

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................62

2.2.2.3

Tỷ lệ lãi treo so với tổng dư nợ .............................................................................64

2.2.2.4

Tỷ lệ dự phịng tổn thất tín dụng so với tổng dư nợ ..............................................65

2.3

Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL ....................................................66

2.3.1

Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng ................................................................66


2.3.2

Chính sách tín dụng ...............................................................................................68

2.3.3

Phân tích tín dụng và thẩm định tín dụng..............................................................74

2.3.4

Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng............................................................75

2.3.5

Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu ..............................................80

2.4

Đánh giá cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL .......................................................82

2.4.1

Kết quả đạt được .......................................................................................................82

2.4.1.1

Bộ máy quản lý rủi ro tín dụng được xây dựng và triển khai................................82

2.4.1.2 Phân loại nợ đúng kỳ hạn và trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng đầy đủ theo

đúng quy định của NHNN.....................................................................................................83
2.4.2

Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................................83

2.4.2.1

Hạn chế .................................................................................................................83

2.4.2.2

Nguyên nhân .........................................................................................................84

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV CTTC
CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY ............................................................................................. 92
3.1

Định hướng phát triển của VFL trong giai đoạn 2010 - 2015 .......................................92

3.1.1

Bối cảnh chung của Vinashin trong giai đoạn hiện nay ............................................92

3.1.2

Định hướng phát triển chung.....................................................................................94

3.1.3


Định hướng phát triển hoạt động CTTC ...................................................................96

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

3

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 
3.1.3.1

Kế hoạch kinh doanh năm 2012 ............................................................................96

3.1.3.2

Định hướng phát triển hoạt động CTTC ...............................................................96

3.2

Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại VFL .....................................96

3.2.1

Giải pháp ngắn hạn....................................................................................................96

3.2.1.1


Phối hợp chặt chẽ với Ban chỉ đạo tái cơ cấu Vinashin ........................................96

3.2.1.2

Ổn định tâm lý cho cán bộ công nhân viên tại VFL..............................................97

3.2.2

Giải pháp dài hạn ......................................................................................................97

3.2.2.1

Hồn thiện chính sách tín dụng tại VFL ...............................................................97

3.2.2.2 Tăng cường hiệu lực và hiệu quả của hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm tra,
kiểm soát nội bộ ....................................................................................................................99
3.2.2.3

Thực hiện đúng công tác phân loại nợ ................................................................101

3.2.2.4

Tăng cường công tác thu thập thông tin ..............................................................101

3.2.2.5

Chú trọng nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.................102

3.2.2.6


Xây dựng Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................103

3.3

Một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại VFL .............................................108

3.3.1

Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................................108

3.3.2

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước, cơ quan cấp Bộ liên quan .............................109

3.3.2.1

Đối với chất lượng thơng tin tín dụng: ................................................................109

3.3.2.2

Đối với cơng tác thu hồi tài sản thuê: ..................................................................110

3.3.3

Kiến nghị với Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thủy Việt Nam .....................................111

3.3.4

Kiến nghị với Cơng ty Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp Tàu thủy ..................111


KẾT LUẬN........................................................................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 114
PHỤ LỤC 01: BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ .................................................................... 116
PHỤ LỤC 02: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2009 – 2010 – 2011 ................................. 136

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

4

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ


Bảng biểu:

STT

Bảng biểu

Chú thích

1


Bảng 1.1:

So sánh giữa Cho th tài chính và Cho thuê vận hành

2

Bảng 1.2:

Thị phần hoạt động CTTC của VFL (2009 – 9/2011)

3

Bảng 1.3:

Cơ cấu vốn huy động của VFL (2008 - 2011)

4

Bảng 1.4:

Kết quả phân loại nợ tại thời điểm 30/11/2009-30/11/2011

5

Bảng 1.5:

Kết quả hoạt động kinh doanh tại VFL (2008 - 2011)

6


Bảng 1.6:

Kết quả hoạt động cho thuê tài chính tại VFL (2008 – 2011)

7

Bảng 1.7:

Cơ cấu dư nợ CTTC theo khách hàng tại VFL (2008 - 2011)

8

Bảng 1.8:

Cơ cấu dư nợ theo khách hàng trên thị trường CTTC tại 30/09/2011

9

Bảng 1.9:

Cơ cấu dư nợ CTTC theo ngành kinh tế tại VFL (2008 – 30/09/2011)

10

Bảng 1.10:

Cơ cấu dư nợ CTTC theo tài sản thuê tại VFL (2008 – 2011)

11


Bảng 1.11:

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại VFL (Từ năm 2008 đến 2011)

12

Bảng 1.12:

Phân loại chất lượng nợ tại VFL (từ năm 2008 - 2011)

13

Bảng 1.13:

Tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 5 trên thị trường CTTC (2010 - Quý 3/2011)

14

Bảng 1.14:

Lãi treo và tỷ lệ lãi treo tại VFL (từ 2008 - 2011)

15

Bảng 1.15:

Trích lập dự phịng rủi ro tại VFL (từ 2008 - 2011)

16


Bảng 1.16:

Bảng xếp hạng rủi ro tín dụng tại VFL


STT
1

Sơ đồ:
Sơ đồ

Chú thích

Sơ đồ 2.1:

Phân loại hình thức Cho thuê tài chính và Cho thuê vận hành

2

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ cho thuê tài chính ba bên

3

Sơ đồ 2.3:

Sơ đồ cho th tài chính hai bên


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

5

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

Nội dung cơng tác phịng ngừa rủi ro trong hoạt động cho thuê tài

4

Sơ đồ 2.4:

5

Sơ đồ 2.5:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VFL

6

Sơ đồ 2.6:

Quy trình Quản lý rủi ro chung


7

Sơ đồ 2.7:

chính

Mối quan hệ và trình tự các bước trong Quy trình quản lý rủi ro tín
dụng



Hình vẽ:

STT

Sơ đồ

Chú thích

Hình 3.1:

Ví dụ dùng sơ đồ xương cá định vị rủi ro

Hình 3.2

Chiến lược đối phó với rủi ro tín dụng thường gặp

1
2


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

6

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1

Cụm từ đầy đủ
Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Cơng
nghiệp tàu thủy

:

VFL

2

Cho thuê tài chính

:


CTTC

3

Ngân hàng Nhà nước

:

NHNN

4

Ngân hàng thương mại

:

NHTM

5

Quản lý rủi ro tín dụng

:

QLRRTD

6

Quản lý Hợp đồng và Tài sản Cho thuê Tài chính :


7

Rủi ro tín dụng

:

RRTD

8

Tổ chức tín dụng

:

TCTD

9

Trách nhiệm hữu hạn

:

TNHH

10

Trái phiếu quốc tế

:


TPQT

:

VFC

11

Cơng ty Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp
Tàu thủy

QLHĐ&TS CTTC

12

Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thủy Việt Nam

:

VINASHIN

13

Quản lý rủi ro và Kiểm soát nội bộ

:

QLRR&KSNB


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

Cụm từ viết tắt

7

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của Đề tài
Cho th tài chính là loại hình tín dụng trung và dài hạn có nhiều ưu điểm, phù hợp

với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm giúp họ trang bị tài sản cố định khi mà khả năng
huy động vốn dài hạn trên thị trường tài chính bị hạn chế, hoặc việc vay vốn trung và dài
hạn ở các ngân hàng gặp khó khăn, đặc biệt là thủ tục thế chấp tài sản. Không chỉ ở doanh
nghiệp nhỏ, các tập đồn lớn hay cơ quan chính phủ nhiều quốc gia cũng sử dụng dịch vụ
này như một công cụ tiết giảm chi phí đầu tư động sản và cả bất động sản.
Cho th tài chính tại các cơng ty cho thuê tài chính là một lĩnh vực kinh doanh mới,
mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam khoảng 15 năm và chỉ được sử dụng cho việc đầu tư đối với
động sản. Nhận thấy vấn đề còn tồn tại tại các Cơng ty cho th tài chính nói chung là rủi
ro trong các cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam là khá cao, và các Công ty cho thuê tài
chính hầu như là đều chưa xây dựng xong quy trình quản lý rủi ro hoặc đã có quy trình

quản lý rủi ro nhưng còn nhiều vấn đề bất cập, dẫn đến chất lượng tín dụng khơng tốt, tỷ lệ
nợ xấu là khá cao.
Theo số liệu của Hiệp hội cho th tài chính Việt Nam, dư nợ của 09 cơng ty cho
thuê tài chính đang hoạt động, chưa tính 03 cơng ty cho th tài chính nước ngồi khơng
tham gia Hiệp hội, tính đến hết năm 2010 là hơn 19.719 tỷ đồng và đến 30/09/2011 là hơn
17.478 tỷ đồng. Tổng thu của các doanh nghiệp này trong năm 2010 đạt hơn 2.125 tỷ đồng
và tổng chi hơn 5.766 tỷ đồng; trong 9 tháng đầu năm 2011 tổng thu đạt hơn 2.157 tỷ đồng
và tổng chi hơn 2.743 tỷ đồng. Như vậy, chín doanh nghiệp này trong năm 2010 đã bị lỗ
trước thuế hơn 3.600 tỷ đồng và trong 9 tháng đầu năm 2011, bị lỗ gần 586 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng cho thuê tài chính ở Việt Nam tăng rất mạnh, từ dư nợ cho thuê
tài chính năm 2008 là hơn 13.969 tỷ đồng đã tăng lên hơn 19.719 tỷ đồng vào năm 2010,
tăng hơn 41% sau hai năm. Cũng như tín dụng cho vay của ngân hàng, dư nợ cho thuê
càng tăng luôn đi kèm với nguy cơ rủi ro càng cao. Chính vì vậy đến 30/09/2011, dư nợ
cho th tài chính bắt đầu giảm xuống cịn 17.478 tỷ đồng, giảm 11,36% so với năm 2010.
Vậy vấn đề đặt ra là việc quản lý, kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính hiện
nay như thế nào và cần có những giải pháp gì để nâng cao chất lượng hiệu quả đầu tư cũng
như giảm thiểu rủi ro? Là một cán bộ đang công tác tại Cơng ty TNHH MTV Cho th tài
chính Cơng nghiệp tàu thủy, là một cơng ty cho th tài chính mới được thành lập cách đây

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

8

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 


hơn 3 năm, bản thân thấy có nhiều bất cập về vấn đề Quản lý rủi ro: Hoạt động huy động
nguồn gặp khó khăn, việc thanh tốn các hợp đồng tiền gửi không đúng hạn; đặc biệt đối
với hoạt động cho thuê tài chính, một lĩnh vực kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong doanh
thu của công ty thì khả năng dư nợ khơng thu được đúng thời hạn là cao, chất lượng tín
dụng khá thấp. Do đó, Cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính là một
vấn đề cấp thiết trong việc nâng cao chất lượng các kênh huy động vốn cho Doanh nghiệp.
Chính vì vậy, nhận thấy vấn đề cịn tồn tại của công ty, em lựa chọn đề tài cho luận văn
của mình là “Hồn thiện cơng tác Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy”.
2.

Mục đích nghiên cứu của Luận văn
Với đề tài luận văn đã lựa chọn, đó là “Hồn thiện cơng tác Quản lý rủi ro tín dụng

trong hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng
nghiệp tàu thủy”, trong luận văn của mình, em phải đưa ra được những vấn đề sau:
-

Khái quát những vấn đề chung về Thuê tài chính và rủi ro, quản lý rủi ro trong hoạt
động thuê tài chính.

-

Phân tích thực trạng vấn đề Cơng tác quản lý rủi ro trong cho th tài chính tại Cơng
ty TNHH MTV Cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.

-

Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho

thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
o Đưa ra được quy trình quản lý rủi ro cụ thể cho cơng ty phù hợp với mơ hình hoạt
động của Công ty.
o Nâng cao chất lượng đo lường, định lượng được mức độ rủi ro đối với từng khách
hàng th tài chính của Cơng ty thơng qua việc phân tích, đánh giá hồ sơ đề xuất
thuê tài chính của Khách hàng (Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính và hồ sơ dự
án/phương án kinh doanh thuê tài chính)

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho th tài chính tại

Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th
tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

9

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

4.


Phương pháp nghiên cứu
Từ những dữ liệu thu thập được như:
Dữ liệu thứ cấp:
-

Dữ liệu tại Công ty cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy

-

Dữ liệu do Hiệp hội cho thuê tài chính cung cấp

-

Dữ liệu trên Internet

Dữ liệu sơ cấp.
Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu dự kiến:
-

Đo lường và thang đo để so sánh số liệu thu thập được để đánh giá các thơng tin
cần thiết.

-

Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp phân tích thống kê mơ tả, phân
tích thống kê suy diễn.

5.


Những đóng góp của luận văn
Thứ nhất, Luận văn khái quát được những vấn đề cơ bản về thuê tài chính và rủi ro,

quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính.
Thứ hai, luận văn nêu được thực trang rủi ro và công tác quản lý rủi ro trong hoạt
động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
Để từ đó, luận văn đã phân tích được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý rủi ro
trong hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty.
Thứ ba, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro
trong hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng
nghiệp tàu thủy Việt Nam.
6.

Kết cấu của luận văn
Với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài

chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam”
Luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết chung về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê
tài chính.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

10

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B



Luận văn tốt nghiệp
 

Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho
th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

11

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1 Cơ sở lý thuyết chung về cho thuê tài chính
1.1.1

Bản chất của cho thuê tài chính

1.1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính được đánh giá là giai đoạn phát triển cao nhất của tín dụng thuê
mua và là kênh dẫn vốn hiệu quả cho các doanh nghiệp muốn đầu tư vào tư liệu sản xuất,

đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên thế giới hiện nay, quy mô hoạt
động cho thuê tài chính đang phát triển khá nhanh và tăng trưởng vượt bậc qua các năm,
nhất là tại các nước đang phát triển.
Về lý thuyết cũng như thực tế, hiện nay, có rất nhiều quan điểm về CTTC. Tùy theo
từng góc độ nghiên cứu, hoặc theo quy định của pháp luật mỗi quốc gia khác nhau thì có
khái niệm khác nhau.
Khái niệm theo chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS 17): “Cho thuê tài chính là
chuyển giao thực chất tồn bộ rủi ro và ích lợi liên quan tới sở hữu tài sản. Quyền sở hữu
về sau có thể được chuyển giao hoặc không”.
Khái niệm theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số 06) được ban hành
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 về việc ban hành và cơng bố sáu
chuẩn mực kế tốn Việt Nam (đợt 2): “Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắp liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”.
Khái niệm cho thuê tài chính ở Việt Nam: Theo Nghị định số 16/2011/NĐ-CP
ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Cơng ty cho th tài chính:
“Cho th tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc cho thuê máy
móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê
giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện
vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt
thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

12

HV: Nguyễn Thị Mai Hương

Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê
tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng”.
Sự ra đời của Nghị định số 16/2011/NĐ-CP ngày 02/05/2001 đã chính thức đánh
dấu một bước đi quan trọng trong sự phát triển của CTTC tại Việt Nam. Kể từ đây, CTTC
chính thức được coi là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn và trở thành một nghiệp vụ
tín dụng mới do các cơng ty CTTC thực hiện.
Theo Nghị định 65/2005/NĐ-CP ban hành ngày 19/5/2005 quy định về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP cũng đưa ra định nghĩa về giao dịch
cho thuê tài chính:
“Một giao dịch cho thuê tài chính phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây:
-

Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu
tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên.

-

Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài
sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
mua lại.

-

Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu

hao tài sản thuê.

-

Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất
phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.”
Như vậy, có thể thấy điểm khác biệt lớn nhất giữa quan điểm về cho thuê tài chính ở

Việt Nam và trên thế giới đó là về đối tượng cho thuê, không áp dụng cho thuê với bất
động sản mà chỉ cho vay tài chính với máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác…
1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngành cho thuê
Cho thuê tài sản là một cơng cụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm trong lịch sử
văn minh nhân loại (cách đây khoảng 4000 năm) và được sử dụng phổ biến đề đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt. Trong một giai dịch cho thuê, bên thuê chuyển quyền sử dụng tài
sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định, còn bên thuê phải trả tiền thuê. Người ta
gọi phương thức này là cho thuê truyền thống. Trong suốt thời hạn hợp đồng, quyền sở hữu

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

13

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 


tài sản không chuyển cho bên thuê, nhưng bên thuê phải chịu trách nhiệm giữ gìn tài sản
đó như của chính mình.
Hình thức cho th tài chính xuất hiện trước tiên ở Hoa Kỳ vào năm 1952, do Công
ty tư nhân tên là United States Leasing Corporation do Henry Shoeld sáng lập ra đời đã
đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của loại hình dịch vụ tài chính này; nhằm đáp ứng
những nhu cầu vốn trung và dài hạn, nghiệp vụ tín dụng thuê tài chính đã được sáng tạo ra
trước tiên ở Hoa Kỳ. Hàng loạt các cơng ty cho th tài chính khác cũng đã nối gót ra đời
như General Electric Credit Corp, Boothe Leasing Corp,…chính là những ngun mẫu cho
các cơng ty cho th tài chính ngày nay. Sau đó nghiệp vụ th tài chính phát triển sang
Châu Âu và đã được ghi vào luật thuê mua của Pháp. Cũng năm 1960, hợp đồng thuê mua
đầu tiên đã được thảo ra ở Anh, có giá trị khoảng 18.000 bảng Anh.
Từ khi xuất hiện hình thức cho th tài chính, các hoạt động giao dịch thuê mua đã
có những bước phát triển hết sức mạnh mẽ cả về chủng loại tài sản, thiết bị và khối lượng
giao dịch. Trong hoạt động thuê tài chính ngày nay.
Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, dịch vụ cho thuê tài chính ngày càng
lan rộng tầm ảnh hưởng ra toàn thế giới. Cuối những năm 50, đầu những năm 60 của thế
kỷ XX, cho thuê tài chính bắt đầu phát triển ở Châu Âu và đến đầu thập niên 70 đã chứng
kiến sự phát triển mạnh mẽ của loại hình này tại thị trường Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi.
Đến thập niên 80, dịch vụ cho thuê tài chính đã được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới.
Các tiểu bang trước đây của Liên Đồn Xơ Viết, bao gồm cả Nga, đã bắt đầu hình thành
các cơng ty cho th sau khi Chủ Nghĩa Cộng Sản bị sụp đổ vào những năm đầu của thập
niên 1990. Hiện nay, hoạt động CTTC được sử dụng tại hơn 80 nước và chủ yếu ở các
nước đang phát triển với khối lượng dư nợ cho thuê trên 500 tỷ USD, tương đương 12,5%
đầu tư tư nhân của thế giới. Hiện nay tại Mỹ, thuê mua là một hình thức tài trợ được sử
dụng rộng rãi nhất với số dư nợ cho thuê tăng tương đương khoảng 140 tỷ USD mỗi năm;
đáp ứng 1/3 nhu cầu đầu tư thiết bị của cả nước Mỹ.
Ở Việt Nam, hoạt động thuê mua bắt đầu xuất hiện từ năm 1996 và cho đến nay đã
có 13 Cơng ty được cấp giấy phép và hoạt động. Trong đó, các cơng ty cho th tài chính
trực thuộc các Ngân hàng gồm có Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Sài

Gịn Thương Tín, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các công ty cho thuê tài

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

14

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

chính 100% vốn nước ngồi có thể kể đến Cơng ty cho th tài chính ANZ-VTRAC; Cty
cho th tài chính Kexim và Cơng ty cho th tài chính Quốc tế Chailease. Ngồi ra cịn có
các cơng ty dưới các hình thức khác như Cơng ty cho th tài chính Quốc tế Việt Nam
(liên doanh); Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho thuê tài chính Ngân hàng Á
Châu; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho th tài chính Cơng nghiệp tàu
thủy. Tại thời điểm cuối năm 2010, tổng dư nợ cho thuê tài chính của các cơng ty cho th
tài chính hơn 19,719 tỷ đồng. Mặc dù hoạt động thuê mua đã xuất hiện ở Việt Nam 15 năm
nhưng vẫn chưa có những văn bản luật cũng như chính sách đồng bộ nhằm khuyến khích
loại hình này thực sự phát huy hết hiệu quả. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã biết đến loại hình dịch vụ này và đã bắt đầu sử
dụng th mua như một cơng cụ tài chính phục vụ nhu cầu phát triển kinh doanh của mình.
Đặc biệt trong vòng năm năm trở lại đây khi nền kinh tế Việt Nam thực sự chuyển
mình và trở thành điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư thì thuê mua đã có cơ hội để thể
hiện hết những ưu điểm của mình. Cũng như nhiều ngành nghề khác, ngành thuê mua đang
chứng kiến những cơ hội ngàn năm có một để phát triển lên một tầm cao mới.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp

đầu tư mở rộng sản xuất, hiện đại hóa các dây chuyền và cơng nghệ sản xuất sẽ làm cho thị
trường cho thuê tài chính của Việt Nam phát triển nhanh trong một vài năm tới đây. Trong
một thời gian dài trước đây, các doanh nghiệp đã hưởng lợi từ việc cạnh tranh giữa các
Ngân hàng Thương mại dẫn đến tình trạng nới lỏng cơ chế xét duyệt tín dụng và giảm tỷ lệ
lợi nhuận biên tế của một số ngân hàng nhằm thu hút khách hàng và gia tăng số dư nợ vay.
Trong tương lai khi các ngân hàng thương mại Việt Nam dưới áp lực tuân thủ các quy định
trong quản lý ngân hàng theo thông lệ quốc tế sẽ phải cẩn trọng hơn trong các quyết định
cấp tín dụng của mình. Vì vậy, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay truyền thống từ các Ngân
hàng Thương mại sẽ phải tuân thủ theo các quy định thẩm định khắt khe hơn.
Hơn thế nữa để nâng cao tính chun mơn hóa trong các dịch vụ của ngân hàng và
giảm thiểu rủi ro thì các Ngân hàng Thương mại sẽ tiến tới việc tập trung phát triển các
dịch vụ của mình và chuyển dần hoạt động cho vay đầu tư thiết bị cho các công ty cho thuê
tài chính trực thuộc sẽ là động lực cho sự phát triển của ngành thuê mua của Việt Nam
Thêm vào đó, với sự hấp dẫn của nền kinh tế Việt Nam cũng như việc cải cách chu
trình cấp giấy phép kinh doanh, trong vòng 5 năm tới số lượng doanh nghiệp mới thành lập

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

15

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

sẽ ra tăng nhanh chóng và đây chính là nhân tố kích thích sự tăng trưởng của thị trường
cho thuê tài chính Việt Nam.

1.1.2

Đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính
Từ các khái niệm cho thuê tài chính trên có thể đưa ra một số đặc trưng cơ bản của

hoạt động cho thuê tài chính như sau:
Hoạt động cho thuê tài chính phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định. Theo Ủy ban
chuẩn mực Kế toán quốc tế đã đưa ra bốn điều kiện mà bất kỳ một giao dịch cho thuê nào
thỏa mãn một trong bốn điều kiện đó thì được coi là giao dịch cho thuê tài chính:
-

Quyền sở hữu tài sản thuê được chuyển giao cho người thuê khi kết thúc hợp đồng.

-

Giá trị hiện tại của toàn bộ tiền thuê tối thiểu do người th trả tiền khơng ít hơn giá
trị thị trường của tài sản thuê tại thời điểm ký hợp đồng

-

Thời gian của hợp đồng thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
thuê

-

Hợp đồng thuê có quy định quyền chọn mua tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng với
giá trị thấp hơn giá trị thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.

-


Các hợp đồng cho thuê tài chính đa phần đều để đầu tư vào các tài sản cho thuê mới.
Quyền lựa chọn tài sản thuê đều thuộc về bên thuê, bên cho thuê phải có nghĩa vụ
mua đúng loại tài sản thuê mà bên thuê đã thỏa thuận hoặc cam kết với bên cung cấp
tài sản.

-

Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang nên bên thuê không được
quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, trừ trường hợp bên cho thuê có lỗi hoặc
bên thuê đề nghị xin chấm dứt hợp đồng trước hạn và được bên cho thuê chấp thuận.
Như vậy, bản chất của CTTC là một hình thức tín dụng trung và dài hạn thơng qua

việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở
hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Chủ sở hữu tài sản cho thuê sẽ chuyển
quyền sở hữu cho người đi thuê khi trả hết tiền thuê. CTTC khác hẳn với hình thức cho
thuê tài sản đơn thuần hay hình thức bán hàng trả góp về hình thức sở hữu, tính chất cũng
như mối quan hệ giữa các bên tham gia. Trong CTTC, bên thuê tài sản chỉ có quyền sử
dụng tài sản chứ khơng có quyền sở hữu và định đoạt. Trong suốt quá trình thuê, Bên thuê
được quyền hạch toán tài sản vào Bảng cân đối kế tốn của mình ở khoản mục Tài sản cố

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

16

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

 

định th tài chính nhưng khơng được sử dụng tài sản đó làm vật bảo đảm trong thế chấp.
Khi sử dụng tài sản thuê, bên thuê phải trả một khoản tiền nhất định theo kỳ (tháng, quý)
đã được quy định trong hợp đồng.
1.1.3

So sánh cho thuê tài chính và cho vay trung, dài hạn
Để làm rõ hơn về những đặc trưng của cho th tài chính, có thể làm phép so sánh

hoạt động cho thuê tài chính với nghiệp vụ cho vay trung, dài hạn và với hình thức cho
th hoạt động.
Về bản chất, có thể xem cho th tài chính là một hình thức của tín dụng trung và dài
hạn do nó mang những đặc điểm cơ bản của loại hình tín dụng này :
-

Bên cho vay (bên cho thuê) chuyển giao có thời hạn cho bên đi vay (bên đi thuê) một
lượng giá trị dựa trên cơ sở tín nhiệm.

-

Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị tại thời điểm cho vay (thời điểm
cho thuê) vì bên đi vay (bên đi thuê) phải trả phần gốc cộng thêm phần lãi.
Tuy nhiên, cho th tài chính vẫn có những điểm khác biệt so với tín dụng trung và

dài hạn của các ngân hàng :
-

Đối với tín dụng trung và dài hạn, khách hàng được ngân hàng cung cấp một lượng
vốn bằng tiền để mua các tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh, cịn trong hình

thức cho th tài chính, khách hàng sẽ được bên cho thuê cung cấp trực tiếp những
tài sản mà khách hàng đang có nhu cầu sử dụng. Như vậy, tài trợ bằng cho thuê tài
chính đảm bảo sử dụng đúng mục đích vốn vay hơn.

-

Khi tài trợ vốn thơng qua tín dụng trung và dài hạn, ngân hàng thường yêu cầu khách
hàng phải có tài sản đảm bảo, tuy nhiên khi sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính bên
th khơng nhất thiết phải có tài sản đảm bảo vì tài sản cho thuê (thuộc sở hữu của
bên cho thuê) cũng có thể coi như tài sản đảm bảo.

-

Trong cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng thường cao hơn trong cho vay trung và dài
hạn vì thường được tính dựa trên lãi suất cho vay trung và dài hạn cộng với một tỷ lệ
nhất định các chi phí quản lý tài sản thuê của bên cho th.

-

Trong giao dịch tín dụng trung và dài hạn thơng thường chỉ có sự tham gia của bên
cho vay và bên đi vay, cịn trong cho th tài chính ngồi bên th và bên cho th
cịn có sự tham gia của các nhà cung cấp tài sản.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

17

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B



Luận văn tốt nghiệp
 

-

Trong cho vay trung và dài hạn thì thời hạn cho vay tối đa là 5 năm, cịn trong cho
th thì thời gian cho th có thể bằng thời gian khấu hao của sản phẩm, có thể kéo
dài từ 10 đến 12 năm.

-

Trong cho vay trung và dài hạn thì Bên vay chịu rủi ro về giá trị tài sản, cịn trong
cho th tài chính thì bên cho thuê (bên cấp tín dụng) chịu rủi ro về giá trị tài sản.

-

Trong cho vay trung và dài hạn thì khơng được cho vay phần thuế GTGT, cịn trong
cho th tài chính thì cho vay cả phần thuế.

1.1.4

Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động
Cho thuê tài chính và cho th hoạt động đều là hình thức cho thuê tài sản trên cơ sở

hợp đồng cho thuê giữa hai chủ thể - Bên chủ sở hữu tài sản và bên sử dụng tài sản. Trong
đó bên chủ sở hữu tài sản – bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên đi thuê sử dụng trong
một thời gian nhất định và bên sử dụng phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu tài
sản. Tuy nhiên giữa hai loại hình này vẫn có nhiều điểm khác biệt :

-

Cho thuê hoạt động: là hình thức cho thuê tài sản, theo đó bên thuê sử dụng tài sản
cho thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho
bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu
tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.

-

Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc cho th
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết
bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm
giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh
toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Tiêu chí

Cho thuê tài chính
Trung và dài hạn: 1 năm trở lên

Thời hạn cho

Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít

thuê

nhất phải bằng 60% thời hạn cần thiết để
khấu hao tài sản thuê.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

 

Cho thuê hoạt động
Ngắn hạn: dưới 1 năm
Thời hạn cho thuê chỉ chiếm
một phần trong khoảng thời
gian hữu dụng của tài sản cho
thuê.

18

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy
Giá trị tiền thuê

định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít Giá trị tiền thuê chỉ chiếm một
nhất phải tương đương với giá trị của tài phần trong giá trị tài sản thuê.
sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp

Chuyển quyền
sở hữu

đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua

tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp
hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại
thời điểm mua lại.

Không quy định việc thỏa
thuận mua tài sản cho thuê
giữa Bên cho thuê và Bên
thuê.
Được quyền hủy ngang hợp

Hủy ngang hợp

Không được quyền hủy ngang hợp đồng đồng nhưng phải báo trước 1

đồng

theo ý chí của một bên.

thời gian và được quy định rõ
trong hợp đồng thuê.

Trách nhiệm
bảo dưỡng, bảo
hiểm

Người thuê chịu mọi chi phí vận hành,
bảo trì, dịch vụ, phí bảo hiểm…

Người cho th chịu mọi chi
phí vận hành, bảo trì, dịch vụ,

phí bảo hiểm…

Quyền lựa chọn

Người thuê được quyền lựa chọn nhà Tài sản sẵn có của Người cho

tài sản

cung cấp tài sản cũng như tài sản.

Trách nhiệm về

Bên thuê phải chịu kể cả những rủi ro Bên cho thuê phải chịu, trừ

rủi ro

khơng phải do lỗi của mình gây ra.

th.

trường hợp lỗi của bên thuê.

Bảng 1.1: So sánh giữa Cho th tài chính và Cho th hoạt động
Phân loại hình thức cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động được thể hiện rõ trong
sơ đồ sau:

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

19


HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

Thuê hoạt động

Thuê tài chính

Sơ đồ 2.1: Phân loại hình thức cho th tài chính và cho thuê hoạt động
1.1.5

Vai trò, ý nghĩa của cho thuê tài chính

1.1.5.1 Lợi ích đối với nền kinh tế
Cho thuê tài chính góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế. Điều này thể hiện:
-

Với nền kinh tế, cho thuê tài chính là một kênh dẫn vốn hiệu quả, giúp thu hút vốn từ
các nguồn nhàn rỗi trong nền kinh tế và chuyển vốn đến những đối tượng đang cần
vốn dưới dạng tài sản thông qua hoạt động cho thuê tài chính. Đặc biệt, trong thời kỳ
hội nhập kinh tế tồn cầu hiện nay, cho th tài chính khơng chỉ giúp chu chuyển
nguồn vốn trong nước mà còn trên phạm vi quốc tế thông qua việc cho thuê các loại
máy móc thiết bị nhập khẩu từ nước ngồi, việc thành lập các cơng ty cho th tài
chính liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngồi.

-


Bên cạnh đó, sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính cũng đã tạo thêm loại hình
dịch vụ tài chính rất hiệu quả cho các doanh nghiệp lựa chọn, đặc biệt trong việc cung
cấp nguồn tài trợ trung và dài hạn, từng bước giúp hồn thiện hệ thống tài chính của
nền kinh tế. Cho th tài chính khơng chỉ làm giảm bớt gánh nặng cho các ngân hàng
thương mại mà còn là một phương thức bổ sung làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
tài chính, góp phần giúp hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả và ổn định hơn.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

20

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

1.1.5.2 Lợi ích đối với người cho thuê
-

Cho thuê tài chính là phương thức tài trợ vốn hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro
có thế xảy ra cho bên cho thuê. Vì trong suốt thời hạn thuê, bên cho thuê vẫn là chủ sở
hữu tài sản về mặt pháp lý. Do đó, nếu có những đe dọa đối với sự an toàn của tài sản
thuê (chẳng hạn bên thuê lâm vào tình trạng phá sản hoặc giải thể…) hoặc bên th
khơng thanh tốn tiền th đúng hạn theo hợp đồng, bên cho thuê hoàn toàn có khả
năng thu hồi tài sản thuê ngay lập tức. Mặt khác, trong cho thuê tài chính, vốn tài trợ
được thể hiện bằng hiện vật (tài sản thuê) nên không bị ảnh hưởng của lạm phát. Bên

thuê cũng không phải chịu những rủi ro do sự giảm giá trị của tài sản do tác động của
điều kiện khách quan.

-

Bên cho thuê có thể biết chắc rằng vốn mà họ cho vay được sử dụng đúng mục đích
như trong Hợp đồng, vì dưới hình thức này, bên cho thuê trực tiếp mua máy móc, thiết
bị từ nhà cung cấp (thường là sau khi người đi thuê đã lựa chọn) và do đó, người đi
th khơng có cơ hội sử dụng được tài trợ vào mục đích khác. Qua đó, bên th đảm
bảo được khả năng thu hồi nợ từ người đi th.

-

Ngồi ra, cho th tài chính với thủ tục nhanh gọn hơn so với cho vay thông thường,
hợp đồng thuê coi như một khoản nợ có đảm bảo nên giúp cơng ty tiết kiệm thời gian,
giảm bớt chi phí ở các khâu định giá tài sản đảm bảo,…

1.1.5.3 Lợi ích đối với người đi thuê
Áp dụng hình thức thuê tài chính có rất nhiều ưu điểm so với việc mua tài sản mới
hoặc đi vay vốn từ ngân hàng, đặc biệt đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
-

Thứ nhất, chi phí thuê tài chính được tính vào chi phí trước khi xác định lợi nhuận
trước thuế, do vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm được một khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp.

-

Thứ hai, Người thuê có thể gia tăng năng lực sản xuất trong những điều kiện hạn

chế về nguồn vốn đầu tư. Khi lựa chọn thuê thiết bị thay vì mua, doanh nghiệp có
thể tránh được việc phải huy động vốn lớn để trả tiền mua thiết bị ngay một lúc.
Đồng thời, bằng cách dãn khoản thanh tốn ra theo vịng đời của tài sản, cơng ty có
thể bù đắp được các chi phí thiết bị bằng các khoản sinh lời từ việc đầu tư đó.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

21

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

Thêm vào đó, việc trả các khoản thanh toán cố định hàng kỳ giúp cân đối các khoản
phải trả dự tính, tạo thuận lợi cho việc thu xếp nguồn vốn và báo cáo số liệu.
-

Thứ ba, thủ tục cho thuê tài chính khá nhanh gọn, đặc biệt là có thể khơng cần có
tài sản đảm bảo, giúp bên thuê tránh được các thủ tục rườm rà trong quá trình xin
cấp vốn mua sắm tài sản mới, tiết kiệm thời gian và đáp ứng kịp thời nhu cầu sử
dụng tài sản.

-

Thứ tư, cho th tài chính rất có hiệu quả trong việc giúp các doanh nghiệp đổi mới
máy móc, dây chuyền sản xuất, hạn chế sự lạc hâu, bắt kịp với sự phát triển của

khoa học kỹ thuật, từ đó nâng cao năng lực sản xuất.

1.1.5.4 Đối với nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị)
Nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị) khi chảo bán sản phẩm của mình trên thị
trường đều mong muốn bên mua sẽ trả đủ tiền để nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị)
có vốn lưu động, tạo cơ hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nhưng trên
thực tế, khơng phải tất cả các chủ thể muốn mua thiết bị đều có đủ khả năng về tài chính
hoặc trong trường hợp có doanh nghiệp đủ khả năng về tài chính hoặc trong trường hợp có
doanh nghiệp đủ khả năng về tài chính nhưng họ khơng muốn đầu tư số tiền này để làm
vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, thơng qua cho
th tài chính mà bên cho thuê trong trường hợp này sẽ mua tài sản để cho thuê và hoàn trả
toàn bộ số tiền tương ứng với giá trị tài sản.
-

Thông qua hoạt động cho thuê tài chính, nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị) sẽ
tìm hiểu nhu cầu thiết yếu của bản thân người sử dụng thiết bị, từ đó có kế hoạch đầu
tư đúng đắn.

-

Thơng qua cho th tài chính, các nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp thiết bị) có thể bán
thiết bị cũ, nhập thiết bị mới hay nhận được lời khun nên áp dụng trình độ cơng
nghệ ở mức nào cho phù hợp với doanh nghiệp, thị trường và mơi trường kinh tế vĩ
mơ.

1.1.6

Phân loại các hình thức cho thuê tài chính
Căn cứ vào các chủ thể tham gia một giao dịch cho th tài chính có thể chia ra thành


hai loại chính: cho thuê tài chính ba bên và cho thuê tài chính hai bên.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

22

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp
 

1.1.6.1 Cho thuê tài chính ba bên - Cho th tài chính thuần
Theo hình thức này, quy trình cho th sẽ có sự tham gia của ba bên là bên cho thuê,
bên thuê và nhà cung cấp. Bên thuê sẽ lựa chọn, thỏa thuận với nhà cung cấp về tài sản.
Bên cho thuê chỉ thực hiện mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê đã được hai bên thỏa
thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cho thuê tài chính ba bên
Quy trình cho thuê gồm các bước cụ thể như sau:
(1) Bên thuê chủ động lựa chọn máy móc thiết bị và thỏa thuận với nhà cung cấp.
(2) Bên thuê – Bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính
(3) Bên cho thuê – Nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là tài sản theo
thỏa thuận giữa bên thuê và nhà cung cấp.
(4) Nhà cung cấp giao hàng cho bên thuê, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu tài sản giao nhận.
(5) Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê cho nhà cung cấp.
(6) Bên cho th thanh tốn tiền th tài chính cho bên cho thuê theo hợp đồng cho thuê
chính.

Đây là phương thức cho thuê tài chính được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thế
giới do có những ưu điểm sau:
-

Bên thuê được lựa chọn nhà cung cấp, trực tiếp thỏa thuận, đàm phán với nhà cung
cấp, lựa chọn được những sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

-

Bên cho th khơng phải mua sản phẩm từ trước mà chỉ cần ký hợp đồng mua bán
tài sản theo yêu cầu của bên thuê với nhà cung cấp. Nhà cung cấp có trách nhiệm
chuyển giao tài sản cho bên thuê. Như vậy, đã giảm bớt những chi phí về kho bãi,

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
 

23

HV: Nguyễn Thị Mai Hương
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


×