Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

slide kinh tế nông nghiệp chương 5 Sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.12 KB, 31 trang )

1
CHƯƠNG 5
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ
CHUYÊN MÔN HÓA SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP
2
I. SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm:
- SX hàng hóa là gì???
- “SX hàng hóa trong nông nghiệp là quá trình sản xuất ra sản phẩm không phải để
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân người sản xuất mà sản xuất ra sp để bán và
trao đổi trên thị trường”
3
Gồm hai hình thức sxhh

Sản xuất hàng hóa nhỏ:
+ Mục đích của người sản xuất: Sx ra sp để thỏa mãn nhu cầu của cá nhân người sản
xuất, phần thừa ra ngoài nhu cầu tiêu dùng của họ mới trở thành hàng hóa
+ Trình độ kỹ thuật sx: lạc hậu, phân công lao động chưa hợp lý
4
5
Gồm hai hình thức sxhh

Sản xuất hàng hóa lớn:
+ Mục đích sx: Để bán và trao đổi trên thị trường
+ Trình độ kỹ thuật sx: cao, hiện đại, tỷ suất hàng hóa lớn
6
7
2. Điều kiện ra đời và tồn tại sxhh
-
Sự phát triển của phân công LĐXH: Phân công LĐXH càng phát triển => trình độ


SXHH càng cao
+Phân công LĐXH phát triển khách quan phụ thuộc vào:
Sự phát triển của KHCN
Sự phát triển LLSX
8
2. Điều kiện ra đời và tồn tại sxhh
- Sự tồn tại và phát triển của các hình thức sở hữu
về TLSX:
=>Hình thành các thành phần kinh tế với các hình
thức tổ chức Kdoanh đa dạng và đan xen nhau
trong q trình phát triển
=> Cạnh tranh với nhau để tạo ra nhiều hàng hóa
nhất là trong quá trình hội nhập
9
3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ SXHH
- Tỷ suất hàng hóa: Là mối quan hệ tỷ lệ giữa
tổng sản phẩm là hàng hóa so với tổng sản
phẩm được sx ra của người sản xuất trong thời
gian nhất định.
+ Chỉ tiêu này có thể tính bằng hiện vật hoặc giá
trị.
+ Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá trình
độ SXHH nhưng chưa phản ánh được qui mô
của SXHH
- Khối lượng sp HH, giá trị sp HH, cơ cấu sp HH.
10
3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ SXHH

Tỷ suất hàng hóa cao, khối lượng hàng hóa lớn, cơ cấu sphh đa dạng là các chỉ tiêu
trực tiếp phản ánh thế mạnh của đơn vị SXKD


Các chỉ tiêu gián tiếp: Cơ cấu vốn đầu tư, cơ cấu lao động, cơ cấu diện tích
11
4. Ưu thế của sx hh

Có nhiều ưu thế lớn về KT – XH so với sản xuất
tự cấp tự túc (sx tư nhiên):

Thúc đẩy quá trình phát triển PCLĐXH và
chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng hàng hóa

Cho phép khai thác đầy đủ, hợp lý các yếu tố
nguồn lực

Kích thích các cơ sở SXKD áp dụng rộng rãi
công nghệ mới để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm
12
4. Ưu thế của sx hh

Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh vì SXHH phải tôn trọng quy luật cạnh tranh => Buộc
người sản xuất phải giảm chi phí cá biệt để tăng lợi nhuận cho mình bằng nhiều biện
pháp: Tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhân lực, ứng dụng công nghệ mới…

Thông qua cạnh tranh, hợp tác và trao đổi sản phẩm => trình độ LLSXXH ngày càng
nâng cao.
13
5. Thực trạng sxhh ở VN

Trong thời gian tương đối dài nền nông nghiệp nước ta là tự cung tự cấp, thiếu lương

thực triền miên.

Đến nay cơ bản đã là nền NNSXHH, đảm bảo ANLT và có tỷ suất hàng hóa ngành
lớn. Một số mặt hàng đã có vị thế trên thị trường thế giới như: Gạo, cà phê, cao su,
thủy sản, hồ tiêu…
14
5. Thực trạng sxhh ở VN

Trước yêu cầu của CNH, HĐH và hội nhập KTQT thì SXHH trong NN nước ta còn
đứng trước những khó khăn và thách thức mới:
+ Số lượng: Nhỏ, manh mún
+ Chất lượng và giá trị KT chưa cao
+ An toàn vệ sinh thực phẩm
+ Sức cạnh tranh chưa mạnh trên thị trường
=> Giải pháp: ???????
15
II. CHUYÊN MÔN HÓA VÀ ĐA
DẠNG HÓA SX NÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm: Chuyên môn hoá sản xuất là quá trình tập trung lực lượng sản xuất của
một đơn vị , vùng, địa phương để sản xuất một hay một số sản phẩm hàng hoá có lợi
thế nhất phù hợp với điều kiện của đơn vị , vùng, địa phương đó cũng như với nhu
cầu của thị trường.
16
2. Mục đích chuyên môn hóa

Tập trung các điều kiện sx để sx ra sphh có lợi thế trên từng vùng, từng địa phương,
cơ sở

Bản chất của CMHsx là sphh nhiều hơn
=> Chỉ tiêu đánh giá trình độ CMH của 1 ngành , 1 vùng, doanh nghiệp chính là chỉ tiêu

phản ánh trình độ SXHH
17
3. Ưu thế chuyên môn hóa

Là quy luật phát triển mọi ngành san xuất

Tao điều kiện sử dụng đầy đủ, hợp lý các yếu tố
về tự nhiên, KT, XH để sx ra sp hh và xuất khẩu

Cho phép thực hiện phân công lao động các
ngành , các vùng và sử dụng lao động sẵn có
một cách hợp lý. Đồng thời giúp tạo ra đội ngũ
lao động lành nghề

CMH hợp lý => đẩy nhanh quá trình sxhh và
hàng hóa XK => Tăng khả năng hợp tác quốc tế
18
4. Đa dạng hóa sx

Khái niệm: Đa dạng hóa sx là quá trình mở rộng sxkd nhằm tạo ra cơ cấu sp hợp lý
trên cơ sở sxhh và chuyên môn hóa
Kết hợp sxnn và chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao
19
4. Đa dạng hóa sx
Đa dạng hóa trở thành xu thế phổ biến của các ngành, các DN:

Ưu thế:
-
Tạo cơ cấu các sản phẩm hợp lý đáp ứng nhu cầu thị trường
-

Khai thác khả năng phát triểnTBKHKT vì TBKH làm nảy sinh cung cầu và khả năng
SX mới, đảm bảo cho SX phát triển theo hướng đa dạng
20
4. Đa dạng hóa sx

Ưu thế:
-
Sử dụng hợp lý các nguồn lực để sxhh vừa sxhh đáp ứng yêu cầu tại chỗ vừa giảm
bớt chi phí lưu thông
-
Hạn chế rủi ro do tác động của thị trường và đktn bất lợi gây ra => tăng tính cạnh
tranh của sp trên thị trường
21
5. Sự cần thiết kết hợp chuyên
môn hóa với đa dạng hóa

CMH và Đa dạng hóa quan hệ mật thiết với
nhau. Là hai mặt của quá trình tổ chức phát triển
ngành, DN vừa hỗ trợ vừa tác động lẫn nhau:
Nếu CMH quá cao thì ĐDH khó thực hiện và nếu
ĐDH dựa trên cơ sở CMH thì hiệu quả KT cao,
độ rủi ro thấp.

Trong đk TBKHKT phát triển và sự đa dạng của
nhu cầu thị trường cho nên ngay bản thân sp
CMH cũng phải được đa dạng hóa về chất
lượng, chủng loại, kiểu dáng
22
5. Sự cần thiết kết hợp chuyên
môn hóa với đa dạng hóa


Do tác động của sx nông nghiệp và yêu cầu sinh
thái vì thế CMHNN không thể cao như trong CN
mà CMH trong NN càng đòi hỏi phải có sự kết
hợp hợp lý với đa dạng hóa sx vì:
+ SX nông nghiệp gắn liền với điều kiện tự nhiên
( đktn các vùng khác nhau => cây trồng vật nuôi
khác nhau => không thể CMH 1 cây hay nuôi 1
con nào đó mà phải có sự kết hợp.
+ Trong sxNN thì NN, LN, TS hay trồng trọt, chăn
nuôi…luôn có mqh hữu cơ với nhau => Chỉ có
kết hợp mang lại hq cao
23
5. Sự cần thiết kết hợp chuyên
môn hóa với đa dạng hóa
+ SXNN có tính thời vụ cao => phải kết hợp ĐDH với chuyên môn hóa giảm bớt tính thời
vụ.
+ SXNN là ngành sx và cung cấp những sp tiêu dùng thiết yếu cho đời sống. Do đó nhu
cầu tiêu thụ nội bộ rất lớn
=> Phải kết hợp CMH và ĐDH để đáp ứng nhu cầu tại chỗ, giảm bớt chi phí cho XH,
giảm bớt rủi ro do thị trường và đktn.
6 Những nhân tố ảnh hưởng
SXHH và CMH
1.Những nhân tố điều kiện tự nhiên
Gồm:Đất đai, Khí hậu, nguồn nước, các
yếu tố sinh học (ảnh hưởng rất lớn)
-
Là cơ sở tự nhiên của phân công LĐXH
-
Hiện nay ở VN trình độ KHCN chưa cao so với

nhiều nước trên thế giới => Việc hình thành các
vùng SXHH và CMH chủ yếu xuất phát từ
ĐKTN và sự khác biệt về ĐKTN giữa các vùng
24
6 Những nhân tố ảnh hưởng
SXHH và CMH
2.Những nhân tố KTXH
Gồm: Thị trường, vốn và sử dụng vốn, chính
sách của nhà nước, quy mô dân số và lao
động
a. Thị trường: Gồm thị trường đầu vào, đầu ra.
Trong nền KTTT sx cái gì? Cho ai? Ntn? Đều
do TT quyết định
Nhu cầu thị trường là căn cứ quan trọng để các
ngành, các vùng, DN quyết định phương hướng
SXKD
25

×