Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn nội dung bắn súng tự chọn cho nam vđv bắn súng lứa tuổi 15 17 clb bắn súng bộ công an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.74 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU

LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH

PHẠM TRƯỜNG NAM

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN
NỘI
DUNG SÚNG NGẮN TỰ CHỌN CHO NAM VĐV BẮN SÚNG LỨA TUỔI 1517
CLB BẮN SÚNG BỘ CÔNG AN
LUẬN VĂN CỬ NHÂN THỂ DỤC THỂ THAO

BẮC NINH – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
PHẠM TRƯỜNG NAM

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN NỘI DUNG
SÚNG NGẮN TỰ CHỌN CHO NAM VĐV BẮN SÚNG LỨA TUỔI 15-17
CLB BẮN SÚNG BỘ CÔNG AN

Ngành:

Huấn luyện thể thao
Mã số:



521.40207

LUẬN VĂN CỬ NHÂN THỂ DỤC THỂ THAO

:HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
BẮC NINH – 2011

TS. ĐỖ HỮU TRƯỜNG


MỞ ĐẦU
Qua quan Sát một số buổi tập luyện và thi đấu của nam VĐV
súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17 của CLB Bắn súng Bộ Công
An, chúng tơi nhận thấy thành tích của những loạt bắn thử và
những loạt bắn đầu tương đối tốt. Song càng về cuối bài bắn,
thành tích của các VĐV càng giảm. Dấu hiệu mệt mỏi đó đến
tương đối sớm khi thời gian thi đấu , tập luyện còn dài, số lượng
đạn còn nhiều, các chục cuối thành tích khơng cao, độ tản mạn
lớn. Điều đó cho thấy sức bền chun mơn của các VĐV cịn hạn
chế. Chính vì vậy việc phát triển sức bền chuyên môn là hết sức
cần thiết và cấp bách. Nhận thức được vấn đề cấp bách này tôi đã
tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn nội
dung súng ngắn tự chọn cho nam VĐV Bắn súng lứa tuổi 15 – 17
CLB Bắn súng Bộ Công An”


*MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Thơng qua vấn đề nghiên cứu, lựa chọn các bài tập thích

hợp nhằm phát tiển sức bền chuyên môn cho nam VĐV Bắn
súng lứa tuổi 15 – 17 CLB Bắn súng Bộ Cơng An, từ đó
góp phần nâng cao thành tích cho các VĐV


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU *
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài đưa ra các
mục tiêu nghiên cứu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức bền chuyên môn của
nam VĐV Bắn súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17 CLB Bắn
súng Bộ Công An
Mục tiêu 2: Nghiên cứu lựa chọn ứng dụng và dánh giá
hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nam
VĐV Bắn súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17 CLB Bắn
súng Bộ Công An


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU *
- Phương pháp nghiên cứu đọc và phân tích tài liệu
tham khảo
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp quan sát sư phạm
- Pương pháp kiểm tra sư phạm
- Phương pháp tốn học thơng kê


TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU *

:Thời gian nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 3 năm 2010

: đến tháng 5 năm 2011 được chia thành 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Từ tháng 3 năm 2010 đến tháng 6 năm 2010
Giai đoạn 2: Từ tháng 7 năm 2010 đến tháng 1 năm 2011
Giai đoạn 3: Từ tháng 2 năm 2011 đến tháng 5 năm 2011
Đối tượng nghiên cứu
Các bài tập phát triển sức bền chuyên môn nam VĐV Bắn súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17 10 CLB Bắn súng Bộ Công An


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

.


BẢNG 3.1: Sánh kết quả thi đấu của nam VĐV môn súng ngắn
tự chọn CLB Bắn súng Bộ Công An với đội Hải Dương Và Quân
Đội lứa tuổi 15 – 17

Các
Giải
Thi
Đấu

1

Bộ Cơng An (n=6)

Hải Dương (n=6)

Qn Đội (n=6)


Kết quả (tính chục)

Kết quả (tính chục)

Kết quả (tính chục)

2

3

4

5

6

1

2

3

4

5

6

1


2

3

4

5

6

x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x  x 
Giải
Cúp

83±3 85±4 86±3 88±4 82±3 78±3 86±3 87±4 86±5 87±2 88±3 89±2 85±4 89±3 90±3 86±5 87±4 88±2

81±4 83±2 86±3 84±4 80±3 76±4 84±4 85±4 86±2 88±4 86±3 87±2 85±3 86±5 88±4 89±3 85±4 87±2
Giải
Thanh
Thiêu
Niên
Giải

Địch
trẻ

82±2 85±3 86±4 84±3 82±2 77±3 86±3 87±4 89±3 90±2 86±4 88±3 88±4 90±2 88±5 91±3 86±3 88±4


Bảng 3.2: Hiện trạng kế hoạch tập luyện một năm

của đội súng ngắn tự chọn CLB Bắn súng Bộ Công
An lứa tuổi 15 - 17
Nội dung

Chu kỳ I
Chu kỳ II
( 01/2010 - 06/2010) (07/2010- 12/2010)

Số giờ tập kỹ thuật

65 buổi = 195 h

75 buổi = 225 h

Số giờ tập chiến thuật

10 buổi = 30 h

15 buổi = 45 h

Số giờ tập thể lực chung

13 buổi = 39 h

15 buổi = 45 h

Số giờ tập thể lực chuyên môn

20 buổi = 60 h


25 buổi = 75 h

Số giờ thi đấu

14 buổi = 28 h

20 buổi = 40 h

Số giờ lý thuyết

5

buổi = 10 h

5 buổi = 10 h

127 buổi = 362 h

155 buổi = 440 h

Tổng số giờ


Bảng 3.3: Kết quả phỏng Vấn lựa chọn Test đánh giá sức bền
chuyên môn cho nam VĐV súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17
CLB Bắn súng Bộ Công An
Kết quả phỏng vấn
STT

Đồng ý


Các Test

n

%

Không đồng
ý
n

%

1

Giữ súng trên tay 1 phút tính thời
gian ổn định (s)
15

100%

2

Bắn 60 viên tính độ chụm 20 viên/ 14
1bia (cm)

93,3% 1

6,6%


3

Giữ súng sau khi bắn tính thời gian 2
ổn định (s)

13,3% 13

86,6%

4

Bắn tính điểm 60 viên (đ)

86,6% 2

13,3%

13

0

0%


Bảng 3.4: hệ số tương quan của các Test lựa chọn với thành tích
thi đấu của nam VĐV súng ngắn tự chọn CLB Bắn súng Bộ Công
An (n=10) xác định tính thơng báo của Test

STT


Test

r

p

1

Giữ súng trên tay 1 phút tính thời gian ổn định (s)

0,905

<0.05

2

Bắn 60 viên tính độ chụm 20 viên/ 1bia (cm)

0,874

<0.05

3

Bắn tính điểm 60 viên (đ)

0.927

<0.05



Bảng 3.5: Xác định độ tin cậy của Test
STT

Test

Kết quả
Lần 1

Lần 2

x 

1

Giữ súng trên tay 1 phút
tính thời gian ổn định (s)

8,44±2,2

2

Bắn 60 viên tính độ chụm
20 viên/ 1bia (cm)

3

Bắn tính điểm 60 viên (đ)

r


x 

9,18±1,50

0,960

20,65±0,70

21,05±0,80

0,950

515±2,5

517±2,1

0,946

ơ


Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra sức bền chuyên môn của
nam VĐV súng ngắn tự chọn CLB Bắn súng Bộ Công
An lứa tuổi 15 - 17
STT
1

Nội dung kiẻm
tra

Giữ súng trên tay
1 phút tính thời
gian ổn định (s)

2

Bắn 60 viên tính

3

Bắn tính điểm 60

Chục
1
x 

Kết quả kiểm tra
Chục Chục Chục Chục Chục
2
3
4
5
6
x 

x 

8,13 ± 10,04

11,31


0,42

± 0,54 ±0,3

± 0,32

x 

9,84

x 

x 

7,81± 7,17±
0,34

0,44

23,7± 24,5±
độ chụm 20 viên/ 20,4 ± 18,0 ± 19,5 ± 22,5
1,18
0,39
1,13
±1,18 1,21 1,35
1bia (cm)
viên (đ)

81 ±2


84 ±3

86±3

85±3

79±4

77±4


Bảng 3.7: Thực trạng sử dụng các bài tập phát triển sức
bền chuyên môn của nam VĐV súng ngắn tự chọn CLB
Bắn súng Bộ Công An lứa tuổi 15 - 17

1

Giữ súng lâu trên tay

2 x 20 lần

Nghỉ
giữa
1phút

2

Bắn không đạn giữ súng


2 x 20 lần

30giây 20/60

3

Bắn khan xen kẽ có đạn

3 x 20 lần

20giây 25/60

4

Giữ sung thêm sau khi bắn

2 x 20 lần

20giây 25/60

5

Bắn đạn có quy định thời gian

15”x20 lần

20giây 23/60

6


Bắn tính điểm

30 viên

15/60

7

Thi đấu tính điểm

60 viên

20/60

STT

Bài tập

Khối lượng

Số lần
sử dụng
20/60


Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các bài tập phát triển sức
bền chuyên môn cho nam VĐV súng ngắn tự chọn CLB Bắn súng
Bộ Công An lứa tuổi 15 -17 (n = 15)
Mức độ đánh giá
ST

T

Nội dung bài tập

Rất quan
trọng
n

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Nằm sấp chống đẩy tốc độ chậm
Giữ tạ tay 1,5 kg
Giữ súng tăng cò khan
Giữ súng lâu trên tay
Giương súng liên tục
Đứng giữ súng và thu nhỏ diện tích
hình chân đế

Giữ súng 20” nhắm mắt
Đứng trên hai miếng gỗ có mặt cong
Bắn có đạn sau đó giữ súng lâu trên tay
Giữ súng có thêm trọng phụ
Bắn bia thu nhỏ
Bắn khan xen kẽ bắn đạn
Bắn có quy định thời gian
Bài bắn tiêu chuẩn 60 viên

%

Quan
trọng
n

%

Không
quan
trọng
n
%

0
2
12
15
12
13


0%
13%
80%
100%
80%
87%

5
6
3
0
2
1

33%
40%
20%
0%
13%
7%

10
7
0
0
1
1

66%
47%

0%
0%
7%
7%

0
15
14
15
1
14
12
14

0%
100%
93%
100%
7%
93%
80%
93%

2
0
1
0
14
1
2

1

13%
0%
7%
0%
93%
7%
13%
7%

13
0
0
0
0
0
1
0

87%
0%
0%
0%
0%
0%
7%
0%



Bảng 3.9: Kết quả phỏng vấn thời gian sử dụng
các bài tập thể lực chuyên môn cho nam VĐV
súng ngắn tự chọn lứa tuổi 15 – 17 CLB Bắn súng
Bộ Công An trong 1 buổi tập (n = 15)
STT

Thời gian (phút)

Số người sử dụng

Tỷ lệ %

1

30’ – 35’

0

0%

2

40’ – 45’

1

7%

3


50’ – 55’

13

86%

4

60’ – 80’

1

7%


Bảng 3.10: So sánh kết quả các Test kiểm tra sức bền
chun mơn của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng trước thực nghiệm(na = nb = 5)
STT

Các Test kiểm tra

Thực nghiệm Đối chứng
na =5
nb = 5
x 

x 

Kết quả

t

p

1

Giữ súng trên tay 1
phút tính thời gian ổn
định (s)

8,15 ± 0,64

9,13 ± 0,62 0,79 >0,05

2

Bắn 60 viên tính độ
chụm 20 viên/ 1bia
(cm)

20,4 ± 1,15

20,2 ± 1,18 0,82 >0,05

3

Bắn tính điểm 60 viên
(đ)

510 ± 15


512 ± 13

0,79 >0,05


Bng 3.11: K hoch 6 thỏng thc nghim

S
T
T

1
2

Nội
Dun
g

Th
áng

Tu
ần
Bu

i
Giơng súng
liên tục


I

Bài
Tập

Đ ứng giữ
súng
và thu nhỏ
diên tích

nh châ
n
đ
ế

1

k

k x

4

Giữsúng
tăng cò

k

Giữsúng


u trên tay
có thêm
phụ trọng

k x

Bắ
n có đạn
sau đ
ó
giữsúng

u trên tay

k

Đ ứng trên
hai miếng
có mặ
t
cong

k

7

8

9


Bắ
n khan
xen kẽ
bắ
n
đ
ạn
Băn đ
ạn có
quy đ
ịnh
thời
gian

x

3

x

k

Giữsúng

u trên tay

6

2


4

1

x

k

x

x

x

k

3

x

x

x x

k

x

4


x

x

1

IV

2

k

x

x k

k x

k

k

x

x

x

x


k x

x

x

x

x

k

x x

x

x

k x

x

x

x

x k x

x


k

k

x

Bài bắ
n
10 tiêu chuẩn
60
viên
Kiể
m
11 tra

2

III
3

4

1

2

V
3

4


1

2

3

4

1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3

3

5

II

x x

x

x

x

x

k

k


x

x k

x

x k

x x

k

x

k

x

k

k

x

x

x

x


x

x

k

x

x

x

x

k

x

k

x

x

k

x

x


k
x k

k x

k

x

x

k

x

x

k

k x
k

x

x

x

k


x

x k

x

x

x x

x x

x

k

k

x x

x

k x

x

x

x


x x

k

x x

k x x

k

x

x

x

x

k

k

x

x k
x

k


k
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


Bảng 3.12: So sánh kết quả các Test kiểm tra sức bền
chun mơn của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
sau thực nghiệm (na = nb = 5)

STT

Các Test kiểm tra


Thực nghiệm
na =5

kết quả
Đối chứng
nb = 5

x 

x 

Kết quả
t

P

1

Giữ súng 1phút, tính thời
gian ổn định của súng (s)

11,8 ± 0,3

10,7 ± 0,6

3,67 <0,05

2

Bắn chụm 60 viên, 20

viên/ 1bia, tính độ chụm
(cm)

13,4 ± 1,22

19,7 ± 1,54

7,17 <0,05

3

Bắn tính điểm 60 viên,
tính điểm (đ)

531 ± 8,4

514 ± 8,2

3,24 <0,05



×