Các câu hỏi ôn tập trọng tâm giải thích đúng sai.
1) Độ an toàn của các công cụ tài chính được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
a) Tín phiếu kho bạc
b) Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
c) Trái phiếu chính phủ
d) Cổ phiếu công ty
Câu 1 sai. => a_c_b_d
2) Bội chi NSNN có thể dẫn tới thâm hụt cán cân thương mại.=> câu 2 đúng vì "có thể" bội
chi là chi nhiều hơn thu trog 1 khoảng time nhất định nên chi nhiều quá thì phải đù đắp
qua, gây ra thâm hụt tài khoản vãng lai => dễ dẫn tới thâm hụt cán cân thương mại: ảnh
hưởng đến cán cân thương mại
THNS có thể dẫn đến mất cân bằng cán cân thương mại, gây ra tình trạng thâm hụt vãng
lai.
Khủng hoảng kinh tế kép khi: thâm hụt vãng lai lớn và thâm hụt ngân sách của chính phủ
lớn.
Mối quan hệ thâm hụt vãng lai và thâm hụt ngân sách.
CA = S
p
+S
g
- I = (Y-T-C)+(T-G)-I
CA là mức thâm hut/thặng dư của tài khoản vãng lai
S
p
là tiết kiệm khu vực tư nhân
S
g
là chênh lệch giữa thu và chi của chính phủ
Từ đẳng thức trên, ta thấy việc tăng đầu thư hay tăng thâm hụt ngân sách sẽ dẫn tới tăng
thâm hụt tài khoản vãng lai.
3) Lãi thu được từ trái phiếu luôn được biết trước và là 1 khoản cố định.=>
câu 3. S, trái phiếu còn có loại có khả năng chuyển đổi ( ngoài trái phiếu thông
thường)
4) Khi doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu, vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ tăng.=> Sai vì chỉ khi phát hành cổ phiếu lần đầu trên TT sơ cấp mới làm
tăng VCSH of DN, còn lại thị trường cấp 2 thì không làm tăng vốn chủ sở hữu.
7) Một trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia là thủ tiêu thất nghiệp.=>
sai vì chính phủ chỉ muốn giảm giảm tỉ lệ thất nghiệp xuống mức thất nghiệp tự
nhiên nhằm tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển chứ không phải triệt tiêu
thất nghiệp.
8) Để quản lý hoạt động các NHTM, NHTW quy định một tỉ lệ dự trữ bắt buộc chung
cho toàn bộ hệ thống=>
Sai
. ( đoán )tùy theo tình hình kinh tế mà NHTW quy định tỉ lệ
DTBB
9) Khi lãi suất huy động được dự đoán là sẽ giảm xuống, người dân thích gửi tiền gửi
với kì hạn ngắn hơn là kì hạn dài.=> đúng vì khi lãi suất giảm người dân sẽ không có lãi
cao cho nên người dân sẽ gửi tiền với kì hạn ngắn. hoặc chi cho đầu tư phát triễn sẽ có
lợi nhuận cao hơn chứ không gửi tiền với kì hạn dài vì gửi tiền với kì hạn dài không có
lợi.
17) Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt góp phần hạn chế sự gia tăng lạm phát.=>
17Đ vi do la bien phap khac phuc lam phat.
18) Công ty chứng khoán là một tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng.=> 18đ vi
no khong co du 3 chuc nang cua Ngan hang TG nhan tien gui, cho vay va trung gian
thanh toan.
19) Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất là sự biến động của thị trường tài
chính quốc tế
20) Ngân quỹ của ngân hàng là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất.=> Sai
vi ngan quy cua no la cac loai tien gui. nhung ko phai tien gui nao cung co tinh
thanh khoan cao nhat.
21) Trong một nền kinh tế mở, tỉ giá hối đoái gia tăng có thể gây ra lạm phát.=> 21
đúng, vì khi tỷ giá hối đoái gia tăng thì mọi người cùng đầu tư tiết kiệm bằng dola,
dòng tiền trong nước nhiều hơn , dẫn đến đồng tiền bị mất giá gây lạm phát.
22) Khi NHTM phát hành thêm cổ phiếu thì vốn chủ sở hữu của NH sẽ tăng.=> 22,
sai, vì NHTM phát hành cổ phiếu chỉ là hình thức để huy động vốn .
23) Tăng trưởng kinh tế là 1 trong những mục tiêu quan trọng của chính sách tiền tệ
quốc gia.=> đúng vì mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định nền kinh tế vĩ mô ,
Mục tiêu tổng quát của nó là ổn định giá trị đồng tiền và góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô khác .
24) Lạm phát ở bất cứ mức độ nào cũng gây ra những tác động tiêu cực cho sự phát
triển kinh tế
26) Thị trường cấp 2 là thị trường tài chính mua bán chứng khoán đang phát hành hay
chứng khoán mới.=> 26, thị trường cấp 2 là thị trường mua bán chứng khoáng đang
phát hành.
27) Một trong những chức năng cơ bản của NHTW là phát hành tiền và điều tiết lượng
tiền cung ứng.=> 27 đúng, vì chức năng này có ảnh hưởng đến tình hình lưu thông
tiền tệ, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của đời sống kinh tế xã hội.
29) Siêu lạm phát có thể gây ra khủng hoảng kinh tế.=> 29 đúng, vì siêu lạm phát
khiến người dân chạy trốn khỏi tiền nền kinh tế có thể bị biến dạng, gây ra nhiều
ảnh hưởng ghê gớm đến toàn bộ đời sống kinh tế chính trị xã hội đất nước.
30) Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN.=> 30, đúng, vì khoảng thu bắt buộc, gắn
liền vơi quyền lực nhà nước,là 1 phần thu nhập của các tầng lớp dân cư được
chuyển giao cho nhà nước.
32) Một trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia là kiểm soát lạm phát.=>
đúng vì CSTT có những mục tiêu chính : ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, tăng
trưởng kinh tế. vì vậy kiểm soát lạm phát là một trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ.
• 33) Mức độ rủi ro của món vay càng cao thì lãi suất của món vay đó sẽ càng cao. =>
đúng vì khi lãi suất vay cao thì dẫn đến tình trạng người vay không có khả năng hoàn
trả trong thời gian nhất định. Vì vậy rủi ro càng cao.
34) Công ty BH là một tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng. Đúng vì Đây là loại
hình tổ chức tín dụng được thực hiện một số hoạt động ngân hàng như là nội dung kinh
doanh thường xuyên, nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ
thanh toán. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính, quỹ đầu tư và công ty bảo hiểm. vì vậy cty BH là một trong những tổ chức tài chính
phi ngân hàng.
37) Chu trình ngân sách chỉ bao gồm khâu lập dự toán và quyết toán ngân sách. => sai
ngoài khâu lập dự đoán và quyết đoán ngân sách còn có các lĩnh vực : Thực hiện và
giám sát ngân sách, Thẩm tra, thảo luận, phê chuẩn ở Quốc hội, Liên quan đến thực thi ngân
sách và giám sát thực thi ngân sách, khâu then chốt là xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân
sách.
38) Các quốc gia trên thế giới đều có thời điểm bắt đầu và kết thúc một năm ngân sách
như nhau. Sai vì mỗi quốc gia có thể khác nhau hoặc khác nhau trong thời gian nhất
định Năm tài chính có độ dài tương đương với năm lịch, vì theo truyền thống, cứ ít nhất
khoảng một năm các tổ chức phải lập báo cáo tài chính hoặc khai báo thuế một lần. Năm tài
chính có thể trùng hoặc lệch với năm dương lịch, tùy theo từng quốc gia. Sở dĩ có thể lệch
là vì để tránh cho công việc tổng kết tài chính đầy phức tạp và bận rộn trùng với thời điểm
kinh doanh bận rộn dịp cuối năm dương lịch cũng như thời điểm kỳ nghỉ cuối năm của nhân
viên. Thậm chí, khoảng thời gian của năm tài chính đối với các công ty có thể không thống
nhất. Có công ty chọn năm tài chính kéo dài 52 tuần. Lại có công ty chọn năm tài chính kéo
dài 53 tuần. Tuy nhiên, hầu hết các tổ chức đều chia năm tài chính thành từng quý giống như
năm lịch. Anh, Ấn Độ, Canada, Hong Kong, Nhật Bản: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 của một
năm và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 3 năm kế tiếp.
• Bỉ, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Thái Lan, Thụy Sĩ, Trung Quốc, Việt Nam: năm tài chính trùng
với năm dương lịch.
• Mỹ: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 của một năm và kết thúc vào cuối ngày 30 tháng 9 năm kế tiếp.
• Úc: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 của một năm và kết thúc vào cuối ngày 30 tháng 6 năm kế tiếp.
• Ở Việt nam Chính phủ quy định năm tài chính là năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm hoặc năm 12
tháng khác với năm dương lịch mà Bộ tài chính cho phép doanh nghiệp được áp dụng.
40) Một trong những công cụ được NHTW sử dụng nhằm điều tiết lượng tiền cung ứng
là nghiệp vụ thị trường mở. => đúng vì Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt động ngân hàng
trung ương mua vào hoặc bán ra những giấy tờ có giá của chính phủ trên thị trường. Thông
qua hoạt động mua bán giấy tờ có giá, ngân hàng trung ương tác động trực tiếp đến
nguồn vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung ứng tiền tệ và tác
động gián tiếp đến lãi suất thị trường.
41) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn được phân loại dựa theo bản chất của các hàng
hóa được mua bán trên thị trường.=> đúng !vì căn cứ vào thời gian vận động của
vốn hay nói cách khác là kỳ hạn thanh toán của các chứng từ giao dich mà phân
thành tt vốn và tt tien te!"bản chất hàng hoá " chính là kỳ hạn thanh toán của các
chứng từ giao dich.