Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu đánh giá và xây dựng tiến độ thi công hợp lý tiểu dự án hệ thống tưới huyện thạch thành, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu đánh giá và xây dựng tiến
độ thi công hợp lý Tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh
Hóa” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả, ý kiến nêu
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Thành


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành, sâu sắc tới TS. Mỵ Duy Thành vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn tại trường Đại học Thuỷ lợi.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cơ giáo đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và toàn thể cán bộ, nhân viên trường Đại học
Thuỷ lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và
nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình học.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan hữu
quan, bạn bè và gia đình đã động viên, quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả
hoàn thành chương trình học tập và bản luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng bảo vệ
và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các thầy, cô để tác giả có điều
kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả,


hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Thành

MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH......... 5
1.1. Những nghiên cứu về kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình hiện nay ở
nước ta ...................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công..................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế hoạch tiến độ ................................................... 5
1.1.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công ............................ 7
1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công......................... 8
1.1.5. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công .......................................... 11
1.2. Hiện trạng về tiến độ thi công xây dựng công trình ở Việt Nam ................14
1.3. Những nghiên cứu về kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình hiện nay ở
nước ta .................................................................................................................19
1.4. Những tồn tại thường gặp khi lập và thực hiện tiến độ ..............................20
1.4.1. Những tồn tại trong công tác lập và thực hiện tiến độ xây dựng
cơng trình .......................................................................................... 20
1.4.2. Phân tích nguyên nhân.............................................................. 22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH TIỂU DỰ ÁN HỆ THỐNG TƯỚI HUYỆN THẠCH
THÀNH, TỈNH THANH HÓA ...................................................................... 26
2.1. Cơ sở lý thuyết trong việc lập kế hoạch tiến độ trong xây dựng ................26
2.1.1. Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng ............... 27
2.1.2. Các bước lập tiến độ................................................................. 28
2.1.3. Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ xây dựng ...... 34
2.1.4. Các phương pháp kiểm tra tiến độ ............................................. 43
2.2. Trình tự và nội dung lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
Tiểu dự án Hệ thống tưới Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa ................................45
2.2.1. Mặt bằng thi cơng cơng trình đầu mối ....................................... 46
2.2.2. Xác định thời đoạn dẫn dòng .................................................... 47
2.2.3. Lưu lượng dẫn dịng thi cơng .................................................... 47
2.2.4. Trình tự thi cơng cơng trình đầu mối ......................................... 47
2.2.5. Trình tự thi cơng kênh và cơng trình trên kênh .......................... 48
2.2.6. Thi cơng các hạng mục chính.................................................... 48
2.3. Giới thiệu một số bài tốn trong lựa chọn tiến độ thi cơng hợp lý .............50
2.3.1. Phương pháp lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng ................... 50
2.3.2. Một số bài toán tối ưu sơ đồ mạng ............................................ 56
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ...............68


2.4.1. Đặc điểm kết cấu cơng trình ..................................................... 68
2.4.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên............................................. 69
2.4.3. Các bên hữu quan ..................................................................... 70
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 72
Chương 3. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ THI
CÔNG HỢP LÝ TIỂU DỰ ÁN HỆ THỐNG TƯỚI HUYỆN THẠCH
THÀNH, TỈNH THANH HÓA ...................................................................... 73
3.1. Giới thiệu chung về tiểu dự án hệ thống tưới huyện Thạch Thành............73
3.1.1. Giới thiệu về dự án................................................................... 73

3.1.2. Mô tả hệ thống thủy lợi thuộc tiểu dự án Thạch Thành .............. 75
3.1.3. Điều kiện địa lý nói chung của các cơng trình đầu mối .............. 75
3.1.4. Giới thiệu dự án trạm bơm Thành Vinh ..................................... 77
3.1.5. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án ............................................. 80
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới điều kiện thi cơng cơng trình...........82
3.2.1. Thuận lợi ................................................................................. 82
3.2.2. Khó khăn ................................................................................. 83
3.3. Xây dựng phương án thi công của cơng trình .............................................83
3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị ................................................................... 83
3.3.2. Giai đoạn thi cơng chính........................................................... 84
3.3.3. Giai đọạn hồn tất .................................................................... 85
3.4. Lập tiến độ thi cơng của cơng trình và kiểm tra tính hiệu quả...................85
3.4.1. Sơ đồ tiến độ theo phương đường thẳng .................................... 85
3.4.2. Kiểm tra sơ đồ ngang theo tiến độ ban đầu ................................ 90
3.4.3. Lập tiến độ thi công theo phương án 2 ...................................... 93
3.5. Đề xuất tiến độ thi cơng cơng trình. ........................................................... 100
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 102
Kết luận.............................................................................................................. 103
Kiến nghị............................................................................................................ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 105


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án sắp
xếp kế hoạch tiến độ khác nhau ...............................................................................9
Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực ....................................................................10
Hình 1.2. Dự tốn chi XDCB qua các năm ............................................................15
Hình 1.3. Đê Sơng Hồng ở Hưng Yên bị chậm tiến độ ..........................................17
Hình 2.1. Các bước lập tiến độ ..............................................................................30
Hình 2.2. Đặc tính biểu đồ nhân lực ......................................................................37

Hình 2.3. Hình thức đầu tư vào cơng trình .............................................................38
Hình 2.4. Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích...................................................38
Hình 2.5. Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang...............................................40
Hình 2.6. Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên .................................................41
Hình 2.7. Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm .................................................44
Hình 2.8. Biểu đồ nhật ký cơng việc ......................................................................45
Hình 2.9. Các bước lập sơ đồ mạng .......................................................................55
Hình 2.10. Mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thi cơng.....................................60
Hình 2.11. Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài ngun ......................................65
Hình 3.1. Bản đồ các cơng trình thủy lợi................................................................74
Hình 3.2 . Kế hoạch tiến độ thi cơng sơ đồ Gantt Phương án 1 ..............................87
Hình 3.3. Biểu đồ phân bổ vốn đầu tư vào cơng trình phương án 1........................93
Hình 3.4. Biểu đồ vốn tích luỹ vào cơng trình phương án 1 ...................................93
Hình 3.5. Kế hoạch tiến độ thi cơng sơ đồ Gantt phương án 2 ...............................94
Hình 3.6. Biểu đồ phân bổ vốn theo phương án 2 ..................................................99
Hình 3.7. Biểu đồ tích luỹ vốn theo phương án 2 ................................................. 100


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1. Một số nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ............................. 20
Bảng 2.1. Hiện trạng các cơng trình đầu mối................................................ 46
Bảng 3.1. Tên đầu mối hồ chứa .................................................................... 75
Bảng 3.2. Tên đầu mối là đập dâng, trạm bơm ............................................. 76
Bảng 3.3. Bảng khối lượng thi cơng cơng trình Trạm Bơm Thành Vinh PA1
..................................................................................................................... 88
Bảng 3.4. Bảng tính tốn thiệt hại do ứ đọng vốn của cơng trình theo PA 1 . 91
Bảng 3.5. Bảng khối lượng công việc Trạm Bơm Thành Vinh theo PA2 ..... 95
Bảng 3.6. Bảng khối lượng công việc Trạm Bơm Thành Vinh theo PA 2..... 98
Bảng 3.7. So sánh hiệu quả giữa 2 phương án ............................................ 100




1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các cơng trình đầu tư xây dựng đóng vai trị rất quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của một nước. Nó là điều kiện tiền đề cho việc phát triển kinh tế và
thu hút các nguồn vốn đầu tư vào trong nước.Trong những năm gần đây, vấn đề
tiến độ trở thành vấn đề nổi cộm trong xây dựng. Việc đẩy nhanh được tiến độ
thi cơng sẽ góp phần giảm thiểu giá thành cơng trình rất nhiều.
Hiện nay đã có nhiều đề tài, chương trình khoa học, các dự án nghiên cứu
nhằm đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng nói chung và các dự án
tưới nói riêng đặt biệt thi cơng cơng trình hệ thống tưới thuộc vùng núi bảo vệ
các cơng trình trên núi, đảm bảo đời sống nhân dân đồng thời làm đẹp cảnh quan
đô thị do các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước thực hiện. Tuy nhiên, kết quả chỉ mới dừng lại khái niệm chung chung,
chưa đi sâu vào từng cơng trình riêng biệt.
Tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành thuộc huyện miền núi, Thạch
Thành nằm ở phía Bắc tỉnh Thanh Hóa, cách thành phố Thanh Hóa 60 km. Hệ
thống thủy lợi thuộc tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành bao gồm 23 cơng
trình đầu mối, trong đó: 9 hồ chứa, 01 đập dâng và 13 trạm bơm.
Các hồ đập nằm trên triền cao của dự án, các hồ thuộc loại vừa và nhỏ có
dung tích từ 0,1 đến 4 triệu m3. Phụ trách diện tích tưới 1483ha, 9/10 hồ đập là cơng
trình cũ với hệ thống kênh mương tuy chưa được kiên cố hóa nhưng tương đối đầy
đủ. Các trạm bơm nằm ở các bãi ven sông Bưởi thuộc loại nhỏ, có cơng suất từ 3503200m3/h và phụ trách diện tích 1286 ha. Trong số 13 trạm bơm thì 10 trạm bơm là
làm mới, cấp nước cho các bãi sông hiện nay chưa có cơng trình thủy lợi. Nhiệm vụ
của dự án là phải xây dựng hệ thống thủy lợi cho các bãi sông này. Tuy với địa bàn
trải rộng, địa hình phức tạp khó khăn rất khó để các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ của
dự án.



2
Sau thời gian nghiên cứu tích lũy kinh nghiệm từ thực tiễn, kế thừa các
nghiên cứu đã có trước, tác giải luận văn đã xây dựng đề tài: “Nghiên cứu đánh
giá và xây dựng tiến độ thi công hợp lý Tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch
Thành, tỉnh Thanh Hóa”. Việc nghiên cứu này sẽ giúp chỉ ra những khó khăn,
điểm mạnh điểm yếu ảnh hưởng đến tiến độ thi công, đánh giá và đưa ra kế hoạch
tiến độ xây dựng thi công hợp lý Tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh
Thanh Hóa có hiệu quả và hợp lý, giảm thiểu tối đa các chi phí gia tăng do tiến độ
thực hiện chậm. Giảm thiểu tối đa thời gian thi cơng, hồn thành cơng trình đưa
vào sử dụng đảm bảo đời sống nhân dân, phục vụ các hoạt động văn hố nghệ
thuật chính trị của Tỉnh.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu Đánh giá kế hoạch tiến độ từ đó xây dựng tiến độ hợp
lý choTiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa nhằm phát
triển bền vững sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân của
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Dựa trên cơ sở hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tiến độ thi
công, xây dựng tiến độ thi cơng hợp lý các cơng trình về hệ thống tưới và các hệ
thống văn bản pháp quy của Nhà nước về quản lý môi trường để xem xét, nghiên
cứu giải quyết vấn đề.
b. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề của đề tài, Luận văn áp dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương
pháp hệ thống hóa; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp phân tích tổng
hợp; Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy; Phương pháp chuyên
gia.



3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác Đánh giá kế hoạch tiến độ về
thi công hệ thống tưới và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của
công tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác Đánh giá kế hoạch tiến độ thi công xây dựng
hệ thống tưới cho tiểu dự án hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa –
Áp dụng cho xây dựng tiến độ thi cơng hợp lý Trạm bơm Thành Vinh để từ đó đề
xuất giải pháp từ đó xây dựng tiến độ thi cơng xây dựng hợp lý.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu hệ thống hoá các cơ sở lý luận và thực tiễn về kế
hoạch tiến độ thi công trong hoạt động thi cơng xây dựng nói chung, trong thi cơng
hệ thống tưới nói riêng. Những nghiên cứu này có giá trị tham khảo trong học tập,
giảng dạy và nghiên cứu các vấn đề về quản lý tài nguyên thiên nhiên và mơi
trường.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích
có giá trị gợi mở trong việc lập kế hoạch tiến độ thi cơng hợp lý một cách có hiệu
quả nhằm giúp các đơn vị thi công xây dựng đạt tiến độ hợp lý tăng cường hiệu quả
và chất lượng công tác lập kế hoạch tiến độ thi công của các cơng trình xây dựng
nói chung và các cơng trình hiệu quả tưới nói riêng ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đề tài nghiên cứu dự kiến đạt được những kết quả nghiên cứu sau:
- Tổng quan về tiến độ xây dựng công trình.

- Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây
dựng cơng trình Tiểu dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa từ


4
đó đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy và những tồn tại cần tìm giải pháp
khắc phục
- Nghiên cứu đánh giá và điều chỉnh tiến độ thi công hợp lý Tiểu dự án Hệ
thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa nói riêng và cả nước nói chung.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở
đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,... luận văn được kết cấu bởi
3 chương nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về tiến độ xây dựng cơng trình.
Chương 2: Cơ sở lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình Tiểu dự
án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Nghiên cứu đánh giá và điều chỉnh tiến độ thi công hợp lý Tiểu
dự án Hệ thống tưới huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.


5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Những nghiên cứu về kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình hiện nay ở
nước ta
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi cơng
Để cơng trình hồn thành đúng thời hạn, chất lượng của cơng trình được đảm
bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch tiến độ thi
cơng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức

thi cơng, nó quyết định đến tốc độ, trình tự và thời hạn thi cơng của tồn bộ cơng
trình.
Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo cơng trình tiến hành thuận lợi,
q trình thi cơng phát triển cân đối nhịp nhàng, đảm bảo chất lượng cơng trình, an
tồn thi cơng và hạ thấp giá thành xây dựng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế hoạch tiến độ
Ngành xây dựng cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt được những
mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế hoạch sản xuất được
gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế hoạch lịch hay tiến độ.
Cơng trường xây dựng được tiến hành bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự tham
gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết bị và các
loại tài ngun... Như vậy xây dựng một cơng trình là một hệ điều khiển phức tạp,
rộng lớn. Vì trong hệ có rất nhiều thành phần và mối quan hệ giữa chúng rất phức
tạp. Sự phức tạp cả về số lượng các thành phần và trạng thái của nó là biến động và
ngẫu nhiên. Vì vậy trong quá trình xây dựng cơng trình khơng thể điều khiển chính
xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một cơng trình phải có một mơ hình khoa học
điều khiển các q trình – tổ chức và chỉ đạo việc xây dựng. Mô hình đó chính là
tiến độ thi cơng.


6
Khi xây dựng cơng trình phải thực hiện rất nhiều các quá trình xây lắp liên
quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài ngun
có giới hạn. Như vậy mục đích của lập tiến độ là thành lập một mơ hình sản xuất,
trong đó sắp xếp các cơng việc sao cho bảo đảm xây dựng cơng trình trong thời gian
ngắn, giá thành hạ, chất lượng cao.
Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm bảo đảm:
- Cơng trình hồn thành đúng hoặc trước thời hạn thi cơng mà nhà nước quy
định.
- Cơng trình thi công được cân bằng, liên tục về thời gian cũng như việc sử

dụng nguồn tài nguyên

.

- Kế hoạch tiến độ xây dựng quyết định chính xác mọi vấn đề trong thiết
kế tổ chức thi cơng như phương án dẫn dịng thi công, biện pháp thi công, kế
hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật và sinh hoạt.
- Cơng trình thi cơng đạt chất lượng cao.
- An tồn trong thi cơng.
- Đảm bảo chi phí xây dựng thấp nhất.
Tiến độ ln được biểu hiện dưới dạng biểu đồ. Tùy theo tính chất các cơng
trình và u cầu của cơng nghệ, hình thức thể hiện biểu đồ có thể biểu diễn dưới
dạng ngang, xiên hay mạng.
Tóm lại, tiến độ là kế hoạch sản xuất thể hiện bằng biểu đồ nội dung bao
gồm: công nghệ, thời gian, địa điểm, vị trí và khối lượng các công việc xây lắp cùng
với điều kiện thực hiện chúng.
Tiến độ là bộ phận không thể tách rời của thiết kế tổ chức xây dựng và thiết
kế tổ chức thi công.
Tiến độ trong thiết kế về tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ xây dựng do cơ
quan tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc: thiết kế, chuẩn
bị, thi công, hợp đồng cung ứng máy móc, thiết bị, cung cấp hồ sơ tài liệu phục vụ
thi cơng và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu là công trình nhỏ thể
hiện bằng sơ đồ ngang, nếu là lớn phức tạp thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ


7
các công việc thể hiện dưới dạng tổng quát, nhiều cơng việc của cơng trình đơn vị
được nhóm lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tổng tiến độ phải chỉ ra
được những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của các
hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc, thiết bị cho cơng trình và ngày

hồn thành tồn bộ.
Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công gọi tắt là tiến độ thi công do đơn vị
nhận thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thầu phụ (B’)(nếu có). Trong đó thể
hiện các cơng việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời gian đưa từng
hạng mục cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng có thể thể hiện bằng sơ đồ
ngang hay sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến độ các công trình đơn vị. Các
cơng trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài
nguyên. Trong tiến độ đơn vị các công việc xây lắp được xác định chi tiết từng
chủng loại, khối lượng theo tính tốn của thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các
hạng mục cơng trình và tồn bộ công trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây
dựng.
Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa thực
tế sản xuất và kế hoạch đã lập giúp người cán bộ chỉ huy cơng trường có những
quyết định để điều chỉnh thi công. Nếu sự sai lệch giữa sản xuất và kế hoạch (tiến
độ) quá lớn đến chừng mực nào đó phải lập lại tiến độ. Lập tiến độ mới dựa trên
thực trạng tại thời điểm đó sao cho giữ được mục tiêu ban đầu, nếu sai lệch càng ít
càng tốt, nhất là thời hạn xây dựng.
1.1.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi cơng
Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến độ, trình tự và thời gian thi
cơng tồn bộ cơng trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ mà người ta thành lập các
biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Các biểu đồ này cùng với kế hoạch tiến độ
là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quy hoạch xây dựng của mỗi dự án.
Kế hoạch tiến độ được nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một cách
hợp lý khơng những làm cho cơng trình được tiến hành thuận lợi, q trình thi cơng
phát triển bình thường, đảm bảo chất lượng cơng trình và an tồn lao động mà còn


8
giảm thấp sực tiêu hao nhân tài vật lực, đảm bảo cho cơng trình hồn thành đúng
thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây dựng không vượt quá của chỉ tiêu dự toán.

1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi cơng được hợp lý thì cần đảm bảo những
ngun tắc sau đây:
- Cơng trình phải hồn thành trong phạm vi thời hạn thi công do nhà nước
quy định.
- Phân định rõ hạnh mục cơng trình chủ yếu và thứ yếu để tập trung ưu tiên
cho các hạng mục quan trọng.
- Kế hoạch tiến độ xây dựng và tổng mặt bằng thi công phải được xây
dựng dựa trên các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn, khí tượng thuỷ
văn, lợi dụng tối đa những điều kiện khách quan có lợi cho q trình thi cơng.
- Tốc độ thi cơng và trình tự thi cơng đã quy định trong tiến độ phải phù
hợp với điều kiện kỹ thuật thi công và biện pháp thi công được chọn. Tận dụng các
phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để rút ngắn thời gian xây dựng.
- Khi chọn phương án kế hoạch tiến độ cần chú trọng đến vấn đề giảm
thấp chi phí xây dựng các cơng trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn đầu tư xây
dựng. Đảm bảo sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao vốn xây dựng cơng trình.
Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền
vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi cơng tương đối ít, càng về sau
càng tăng nhiều. Hình 1-1 là đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo
các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
Trong đó: đường tích lũy a là khơng tốt; đường tích lũy b tương đối tốt;
đường tích lũy c là tốt nhất.


9

a
b
c


O

Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án
sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau
- Trong suốt thời gian xây dựng cần phải đảm bảo cân đối, liên tục và nhịp
nhàng việc sử dụng tài nguyên (nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị và năng lượng)
trên công trường, cũng như sự hoạt động của các xí nghiệp phụ.
- Biểu đồ nhân lực điều hồ khi số cơng nhân tăng từ từ trong thời gian đầu,
ổn định trong thời gian dài và giảm dần khi công trường ở giai đoạn kết thúc,
không có sự tăng giảm đột biến. Nhân lực sử dụng khơng điều hồ, có lúc qn
số tập trung q cao, có lúc xuống thấp làm cho biểu đồ mấp mơ, dẫn đến chi
phí phục vụ thi cơng tăng theo và lãng phí tài ngun. Các chi phí đó chi vào việc
tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại và các công việc dịch vụ đời sống cho cán
bộ công nhân viên trên công trường. Nếu tập trung nhiều người trong thời gian
ngắn sẽ gây lãng phí những cơ sở phục vụ cũng như máy móc vì sử dụng ít khơng
kịp khấu hao. Vậy một biểu đồ nhân lực hợp lý là số nhân cơng càng ổn định ở
mức trung bình càng tốt, đây là một tiêu chuẩn đánh giá tiến độ thi công.


10

1000

1000

800

800

600


600

400

400

Amax
Atb

200
O

200
O

100 200 300 400 500

100 200 300 400 500

Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực
a)Khi chưa điều chỉnh

b)Sau khi đã điều chỉnh

- Nếu kế hoạch tiến độ chưa hợp lý thì trên biểu đồ nhân lực sẽ xuất hiện
nhiều chổ quá lồi lõm (Hình 1.2a), cho nên phải tiến hành điều chỉnh nhiều lần
kế hoạch tiến độ bằng cách thay đổi thời gian thi cơng của các q trình, hoặc điều
chỉnh tăng, giảm cường độ thi công của các quá trình để đạt được mức cân bằng
nhất định (Hình 1.2b).

- Khi đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực hay mức độ hợp lý của kế hoạch
tiến độ người ta thường dùng hệ số điều hoà (K1) và hệ số ổn định K2

K

Amax
Atb

Trong đó:
Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu
đồ cung ứng nhân lực.
Amin: Trị số trung bình của số lượng cơng nhân trong suốt q
trình thi cơng cơng trình, có thể tính như sau:

Atb 

 a .t
i

i

T

Trong đó: a i : Số lượng công nhân làm việc trong ngày.


11
ti : Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi

ngày là ai, ngày.

T : Thời gian thi cơng tồn bộ cơng trình, ngày.

K2 

TY
T

Trong đó: Tv : Thời gian số công nhân tập trung vượt qua số cơng nhân
trung bình.
K2 : Hệ số ổn định, K2 càng tiến dần đến 1 càng tốt.
- Đảm bảo kỹ thuật an tồn lao động trong q trình thi công.
1.1.5. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
Tuỳ theo quy mơ xây dựng cơng trình, mức độ phức tạp và chi tiết giữa các
hạng mục, ở các giai đoạn thiết kế thi công khác nhau mà tiến hành lập các loại kế
hoạch tiến độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến độ sau:
- Kế hoạch tổng tiến độ
- Kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
- Kế hoạch phần việc.
1.5.1.1. Kế hoạch tổng tiến độ
Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho tồn bộ cơng trình. Xác định tốc
độ, trình tự và thời gian thi cơng cho các cơng trình đơn vị của hệ thống cơng trình.
Kế hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật. Đối
với cơng trình có quy mơ lớn thi cơng nhiều năm thì trong giai đoạn thiết kế bản vẽ
thi cơng phải lập kế hoạch tổng tiến độ thi công cho từng năm xây dựng.
Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ :
- Kê khai hạng mục cơng trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau. Đầu tiên
kê khai các cơng trình đơn vị trong tồn bộ hệ thóng cơng trình, các hạng mục, bộ phân
của cơng trình đơn vị, các hạng mục của cơng tác chuẩn bị, cơng tác kết thúc... Sau đó
dựa vào trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan, sự ràng buộc giữa chúng với
nhau mà tiến hành sắp xếp cho hợp lý.



12
- Tính tốn khối lượng cơng trình.
- Sơ bộ vạch tuần tự thi cơng các cơng trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp kế
hoạch cho những hạng mục cơng trình mấu chốt bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các
nhân tố có tính chất khống chế thời kỳ thi cơng (như thời hạn hồn thành, thời
điểm đưa cơng trình vào vận hành, phương án dẫn dịng thi cơng, ngày tháng
chặn dịng...) sau đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho các hạng mục thứ yếu
còn lại.
- Xác định phương pháp thi cơng và thiết bị máy móc xây dựng cho các
hạng mục cơng trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách quan không
những để đảm bảo thi cơng đúng quy trình cơng nghệ, an tồn trong thi cơng và hợp
lý về kinh tế mà cịn thể hiện được tính hiện thực của phương án.
- Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vât liệu và thiết bị máy móc xây dựng.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các nguyên
tắc cơ bản lập kế hoạch tổng tiến độ thi công tiến hành điều chỉnh sửa chữa kế
hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng để được kế hoạch
tổng tiến độ thi cơng hồn chỉnh.
- Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và các
biểu đồ cung ứng nhân lực, vât liệu, thiết bị máy móc xây dựng cho tồn bộ hệ
thống cơng trình.
1.5.1.2. Kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
Được biên soạn cho cơng trình đơn vị chủ yếu (đập đất, nhà máy thủy điện,
đường tràn xả lũ...) trong hệ thống cơng trình đầu mối ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật
và thiết kế bản vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thi công.
Căn cứ vào thời gian thi cơng của cơng trình đơn vị đã quy định trong kế
hoạch tổng tiến độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gian thi công đối với các q
trình (cơng việc) của cơng trình đơn vị.
Trình tự lập kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị:

- Kê khai các hạng mục cơng trình đơn vị. Phân chia cơng trình đơn vị
thành các bộ phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục các công tác


13
xây lắp, tiến hành sắp xếp theo trình tự thi cơng trước sau phù hợp với quy trình
cơng nghệ xây dựng và cơng tác tổ chức sản xuất.
- Tính tốn cụ thể và chính xác khối lượng cơng tác xây lắp từng bộ phận,
từng hạng mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công chi tiết.
- Phân định các hạng mục chủ yếu và thứ yếu trong cơng trình đơn vị.
Đối với các hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích kỹ, tính tốn và
sắp xếp thời gian thi cơng, đề xuất một số phương án biện pháp thi công và lựa
chọn phương án thiết bị máy móc thi cơng. Dùng các chỉ tiêu tính tốn về giá thành
và u cầu về nhân lực để so sánh các phương pháp thi công. Chọn phương án thi
công tốt nhất cho các hạng mục chủ yếu. Sau đó tiếp tục chọn phương án thi cơng
cho các hạng mục thứ yếu cịn lại.
- Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị. Dựa vào tiến
độ sơ bộ đã được sắp xếp tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại
máy móc thiết bị xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều
chỉnh sửa chữa cho phù hợp để kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị được hồn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây
dựng. Dựa vào kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị hồn chỉnh mà vạch ra kế hoạch
cung ứng nhân lực, vật tư kỹ thuật, thiết bị máy móc xây dựng cho cơng trình đơn
vị.
Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch công trình đơn vị có liên quan
mật thiết với nhau, bổ sung lẫn cho nhau. Thơng thường cơng trình đơn vị được lập
trên cơ sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Sau khi sửa đổi điều chỉnh kế hoạch tiến độ
cơng trình đơn vị thì hồn chỉnh kế hoạch tổng tiến độ.
1.5.1.3. Kế hoạch tiến độ phần việc

Kế hoạch tiến độ phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch tiến
độ, trực tiếp chỉ đạo trên hiện trường thi công. Dựa vào kế hoạch tổng tiến độ và
kế hoạch cơng trình đơn vị, kết hợp với tình hình thực tế trên hiện trường mà đơn


14
vị thi công vạch ra kế hoạch phần việc thi công theo từng quý từng tháng và từng
tuần.
Kế koạch phần việc là một khâu cơ sở trong kế hoạch kinh doanh xây dựng
của đơn vị thi công, là công cụ để chỉ đạo, điều hành trực tiếp trong tổ chức sản
xuất trên công trường của của doanh nghiệp xây dựng, là chổ dựa cơ bản để thực
hiện đúng kế hoạch thời gian đã định. Căn cứ vào tính chất, quy mơ cơng trình có
thể chia kế hoạch phần việc làm 3 loại:
- Kế hoạch năm hoặc quý.
- Kế hoạch phần việc chu kỳ.
- Kế hoạch phần việc tháng (tuần, ngày).
1.2. Hiện trạng về tiến độ thi công xây dựng công trình ở Việt Nam
Việt Nam đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Do đó, một trong những
mục tiêu hàng đầu của Việt Nam là tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại nhằm
đáp ứng quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì thế, ở Việt Nam nguồn vốn
đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn và đóng vai trò quan trọng trong nguồn vốn
đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước, thể hiện qua biểu đồ hình 1.2:


15

Hình 1.3. Dự tốn chi XDCB qua các năm
Mặc dù ưu tiên đầu tư, nhưng theo số liệu của Tổng hội Xây dựng Việt Nam
đưa ra cho thấy, ở nước ta chỉ có 1% các cơng trình xây dựng đúng tiến độ, chủ yếu

tập trung vào các cơng trình trọng điểm quốc gia. Còn lại hầu hết các dự án đều
chậm tiến độ, cá biệt có cơng trình chậm trễ kéo dài nhiều năm.
Việc thiết kế kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ở nước ta hiện
nay chưa hợp lý chặt chẽ, tùy thuộc vào nhà thầu và chưa được các cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng quan tâm đúng mức. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh
hướng coi trọng sản xuất xem thường quản lý, coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ
hiệu quả, quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có
thể thắng thầu, đã cố tình lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình có thời
gian càng ngắn càng tốt mà khơng hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động
như năng lực về tài chính, về máy móc thiết bị và về tiền vốn, về công nghệ xây
dựng. Những hành vi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của hồ sơ thiết
kế tổ chức thi công, đến chất lượng của hồ sơ dự thầu.


16
Những cơng trình có chuẩn bị cũng chỉ có tiến độ thi cơng và một số bản vẽ
trình bày một vài biện pháp thi công nhưng rất sơ sài và chỉ có tác dụng tượng
trưng, trong q trình thi cơng hầu như không sử dụng đến. Các quyết định về cơng
nghệ hầu như phó mặt cho cán bộ thi cơng phụ trách cơng trình, cán bộ thi cơng này
cùng lúc làm hai nhiệm vụ vừa là người thiết kế công nghệ, vừa là người tổ chức
sản xuất. Đối với những cơng trình quy mơ lớn và phức tạp thì ngay cả những cán
bộ giàu kinh nghiệm và năng lực cũng khơng thể làm trịn cả hai nhiệm vụ đó, cơng
việc xây dựng sẽ tiến hành một cách tự phát không có ý đồ tồn cục, do đó dễ xảy
ra những lãng phí lớn về sức lao động, về hiệu suất sử dụng thiết bị, kéo dài thời
gian thi công, tăng chi phí một cách vơ lý.
Về cơng nghệ xây dựng thì quy trình tùy tiện và chất lượng khơng ổn định,
sai đâu sửa đó. Về tổ chức thi cơng, vì giá nhân công rẻ mạt, nên công tác thiết kế tổ
chức thi cơng hời hợt, bố trí sắp xếp lộn xộn, khơng khoa học gây ra tình trạng cơng
nhân phải làm thêm giờ, năng suất thấp, chất lượng không đều do đó tiến độ thực
hiện thường bị chậm, cơng tác quản lý kém và giá thành xây dựng tăng cao. Ngồi

ra, cơng tác đánh giá và phê duyệt các phương án tiến độ xây dựng còn tùy tiện,
theo chủ quan của nhà thầu và cả cơ quan đầu tư, cơ quan cấp vốn.
Thực tế trong thời gian qua cho thấy trong cả nước đã có rất nhiều dự án chậm
tiến độ thực hiện gây thiệt hại lớn đối với nền kinh tế đất nước. Tại cuộc họp báo
cuối năm của Thành phố Hồ Chí Minh, ơng Võ Văn Luận, Chánh văn phịng
UBND Thành phố Hồ Chí Minh cho biết trong năm 2013, Thành phố đã tiến hành
rà soát cho thấy có tồn bộ 1.295 dự án chậm tiến độ trên địa bàn. Và cả UBND
Thành phố Hà Nội và Bộ Giao thông vận tải đều khẳng định, hàng loạt dự án trọng
điểm quốc gia trên địa bàn thủ đô như cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Hà Nội - Thái
Nguyên, cầu Nhật Tân, đường dẫn cầu Nhật Tân - sân bay Nội Bài vẫn chưa đạt kết
quả thống nhất trong cơng tác giải phóng mặt bằng. Đây là ngun nhân chính gây
chậm tiến độ dự án. Các dự án chậm tiến độ do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu
tư đã phải đền bù cho nhà thầu nước ngoài. Cụ thể, với dự án cầu Nhật Tân, nhà


17
thầu Toky đã địi tiền đền bù (sơ sơ tính khoảng 200 tỉ đồng) do chậm tiến độ 1,5
năm mà ngun nhân chính là chậm trễ trong cơng tác giải phóng mặt bằng.
Các cơng việc nếu khơng được thực hiện theo quy trình kỹ thuật hợp lý và
khơng tn thủ nghiêm ngặt thời gian bắt đầu và thời gian hoàn thành thì khơng thể
kiểm sốt được, từ đó người quản lý, chủ đầu tư khơng thể biết được chính xác thời
hạn hồn thành dự án.Việc chậm trễ trong q trình thi cơng sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến chi phí. Phần lớn các dự án bị chậm tiến độ đều làm chi phí tăng, thậm chí tăng
đến 20% - 30% tổng giá trị. Chậm bàn giao đưa cơng trình vào vận hành cịn có
nghĩa là vốn đầu tư bị ứ động, quay vòng chậm gây ra thiệt hại cho nhà thầu, chủ
đầu tư, Nhà nước và xã hội. Trong chừng mực nhất định, khơng đảm bảo đúng tiến
độ cịn có nghĩa là chất lượng của một số phần việc không đảm bảo

Hình 1.4. Đê Sơng Hồng ở Hưng n bị chậm tiến độ
Tiến độ thi cơng cơng trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có

nguyên nhân khách quan như: ảnh hưởng điều kiện thời tiết, vướng mắc trong giải
phóng mặt bằng và đền bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung, điều chỉnh
thiết kế, nguồn vốn cho cơng trình bị cắt giảm so với kế hoạch đã bố trí... Bên cạnh


18
đó, có ngun nhân chủ quan từ phía nhà thầu như: không đáp ứng năng lực nên
không tập trung đầy đủ vật tư, nhân lực, máy móc thiết bị để thi cơng; có trường
hợp cố tình kéo dài thời gian thi cơng để chờ bổ sung chênh lệch chi phí nhân công,
vật liệu, tổ chức thi công không khoa học... và cũng có trường hợp do năng lực quản
lý điều hành của Chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án cịn hạn chế.
Theo báo cáo của Bộ Giao thơng Vận tải, cả nước hiện có 26 cơng trình, dự
án giao thơng trọng điểm với tổng kinh phí đầu tư khoảng 576.484 tỷ đồng. Đến nay
đã có 7 dự án bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng, 19 cơng trình đang trong giai
đoạn thực hiện, chuẩn bị hồn thành, khởi công và đầu tư. Tuy nhiên, trong số đó,
nhiều cơng trình chậm tiến độ, giãn và hỗn tiến độ. Tiêu biểu như dự án Cao tốc
Nội Bài - Lào Cai được khởi công từ đầu tháng 7/2009 và dự kiến ấn định thời hạn
thông xe vào cuối năm 2013. Tuy nhiên, theo đánh giá của Bộ Giao thông Vận tải,
tuyến cao tốc này tiến độ triển khai thi cơng của các gói thầu đều chậm so với kế
hoạch đề ra. Dự án được chia làm 8 gói thầu xây lắp (từ gói thầu A1 đến gói thầu
A8). Đến nay, sau 4 năm triển khai dự án, khối lượng thực hiện của các nhà thầu tại
các gói thầu A4 và A5 rất chậm, chưa đạt 50%. Các gói thầu A2, A3, A6 đỡ hơn
nhưng cũng chỉ đạt trên 50% và có nguy cơ khơng đạt tiến độ tổng thể của dự án.
Hai nguyên nhân chính dẫn đến tiến độ dự án bị chậm do sự chậm trễ trong công tác
giải phóng mặt bằng và nhà thầu chính sử dụng nhiều nhà thầu phụ không đủ năng
lực, không cung cấp đủ tài chính cho nhà thầu phụ thực hiện thi công dự án.
Việc kéo dài thời gian thi công xây dựng cơng trình gây chậm trễ đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng dẫn đến giảm hiệu quả đầu tư, bên cạnh đó cịn làm tăng tổng
mức đầu tư do phải bổ sung chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến tiến độ quyết tốn
dự án hồn thành.

Tỉnh Thanh Hóa với công tác quản lý tiến độ:
Như nhiều địa phương khác trong cả nước, tỉnh Thanh Hóa đang phải đối
mặt với hàng loạt dự án chậm tiến độ. Trong hàng chục dự án thuộc diện chậm tiến
độ tại Thanh Hóa thì đáng chú ý nhất là các cơng trình giao thơng trọng điểm. Đây
là những dự án có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh


×