Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa hàng năm cho hệ thống đê điều áp dụng cho hệ thống đê hữu đáy tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 125 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy
tu, sửa chữa hàng năm cho hệ thống đê điều. Áp dụng cho hệ thống đê Hữu
Đáy tỉnh Ninh Bình.” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy định và
đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trong bản đề cương đã được phê duyệt.
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn Phịng Đào tạo Đại học và Sau
Đại học, Khoa cơng trình, Trường Đại học Thuỷ lợi và tồn thể các thầy, cô
giáo đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học
tập cũng như thực hiện luận văn này. Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn và
cung cấp các thông tin khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Chi cục Đê điều và PCLB
Ninh Bình - Sở Nơng nghiệp và PTNT Ninh Bình đã giúp đỡ trong việc thu
thập tài liệu nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người thân
trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã khích lệ, ủng hộ, động viên về mọi
mặt cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực
tế nên trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, chắc chắn khó tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong muốn nhận được sự góp ý,
chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cơ giáo và cán bộ đồng nghiệp đối với bản
luận văn.
Hà Nội, Ngày 21 tháng 02 năm 2016.
HỌC VIÊN

Trịnh Minh Toản


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trịnh Minh Toản, tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Những nội dung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung


thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.

Tác giả

TRỊNH MINH TOẢN


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của để tài .............................................................................. 1
II. Mục đích của đề tài .................................................................................... 3
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ
ĐIỀU HÀNG NĂM ......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về hệ thống đê điều hiện nay ............................................. 5
1.1.1

Hệ thống đê sông Việt Nam ............................................................. 7

1.1.2. Hệ thống đê biển Việt Nam ............................................................. 8
1.2. Tổng quan về tổ chức hệ thống quản lý đê điều ............................... 20
1.2.1. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều ...................................... 20
1.2.2. Lực lượng trực tiếp quản lý đê điều ................................................ 25
1.3. Tổng quan việc xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn duy tu, sửa chữa
hàng năm cho hệ thống đê điều Việt Nam .................................................. 27
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH DUY TU SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM ... 34
2.1. Hư hỏng thường gặp, các tồn tại, khó khăn và cơng tác an tồn hệ
thống đê điều .................................................................................................. 34

2.1.1. Một số hư hỏng thường gặp ............................................................. 34
2.1.2. Các tồn tại, khó khăn ....................................................................... 36
2.1.3. Cơng tác an tồn hệ thống đê điều .................................................. 40
2.2. Phân tích một số ngun nhân chính về mất an tồn đê điều hàng
năm vê ký thuật và quản lý đê điều ............................................................. 42
2.2.1. Nguyên nhân hư hỏng ...................................................................... 42


2.2.2. Những giải pháp khắc phục ............................................................. 46
2.3. Các cơ sở khoa học, pháp lý trong công tác duy tu, sửa chữa thường
xuyên cho hệ thống đê điều .......................................................................... 48
2.3.1. Một số yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng, tu bổ và nâng cấp các tuyến
đê

......................................................................................................... 48

2.3.2. Cơ sở pháp lý trong việc duy tu, sửa chữa đê.................................... 55
CHƯƠNG 3. ÁP DỤNG QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DUY
TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU HÀNG NĂM CHO HỆ THỐNG ĐÊ HỮU
ĐÁY TỈNH NINH BÌNH .............................................................................. 68
3.1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống đê Hữu Đáy Ninh Bình.................... 68
3.1.1. Tình hình chung các tuyến đê trong tỉnh ......................................... 68
3.1.2. Tuyến đê Hữu Đáy ........................................................................... 69
3.2. Thực trạng việc duy tu sửa chữa thường xuyên, các thuật lợi khó
khăn ảnh hưởng đến công tác duy tu, sửa chữa tại tỉnh ........................... 70
3.2.1. Thực trạng việc duy tu sửa chữa ..................................................... 70
3.2.2. Các thuận lợi khó khăn.................................................................... 88
3.3. Đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa, dự trù
nguồn vốn xây dựng thường xuyên ............................................................. 90
3.3.1. Lập và trình duyệt kế hoạch, báo cáo kinh tế kỹ thuật tu bổ sửa

chữa đê điều thường xuyên .......................................................................... 90
3.3.2. Trình duyệt kế hoạch ....................................................................... 95
3.3.3. Tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện .................................................. 97
3.3.4. Tổ chức thi công và nghiệm thu cơng trình..................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Một cảnh đắp đê thời Trần ................................................................. 6
Hình 2.1 Một số dạng sạt lở mái đê ................................................................ 35
Hình 2.2 Một số hình ảnh sạt lở mái đê thực tế .............................................. 35
Hình 2.3 Một số hình ảnh lún, sụt, bong vỡ mặt đê thực tế ............................ 36
Hình 2.4 Nâng cấp đê biển huyện Hải Hậu (Nam Định).`.............................. 37
Hình 2.5 Một số hình ảnh lấn chiếm hành lang bảo vệ đê .............................. 44
Hình 2.6 Tập kết vật liệu trái phép.................................................................. 45
Hình 2.7 Xe có tải trọng lớn đi lại trên đê ...................................................... 46
Hình 2.8 Một số dạng kết cấu kè đã ứng dụng ............................................... 47


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU MẪU

Bảng 1.1 Bảng báo cáo hiện trạng đê điều năm 2014 (theo cục quản lý đê điều
và phòng chống lụt bão) .................................................................................. 10
Bảng 3.1 Bảng đánh giá cao trình, mặt cắt hiện trạng đê trước lũ 2015......... 77
Bảng 3.2 Bảng đánh giá hiện trạng tre chắn sóng trước lũ 2015 .................... 79
Bảng 3.3 Bảng đánh giá hiện trạng mặt đê trước lũ 2015 .............................. 81
Bảng 3.4 Bảng đánh giá thân đê, nền đê trước lũ 2015 .................................. 82
Bảng 3.5 Bảng đánh giá thân đê, nền đê trước lũ 2015 .................................. 82
Bảng 3.6 Bảng đánh giá điểm canh đê trước lũ 2015 ..................................... 83

Bảng 3.7 Bảng đánh giá hiện trạng kè trước lũ 2015 ..................................... 84
Bảng 3.8 Bảng đánh giá hiện trạng cống, âu dưới đê trước lũ 2015 .............. 86
Mẫu số 01: Mẫu Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng. .............................................................................................................. 107
Mẫu số 02: Mẫu Công văn thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng. ................................................................................... 109
Mẫu số 03: Mẫu Tờ trình xin phê duyệt Kế hoạch thực hiện. ...................... 113


1

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của để tài
Hàng năm hệ thống đê điều ở nước ta được Trung ương và địa phương
quan tâm đầu tư tu bổ, nâng cấp tăng cường ổn định và loại trừ dần các trọng
điểm đê điều xung yếu. Tuy vậy, do tác động của thiên nhiên như sóng, gió,
thuỷ triều, dịng chảy và các tác động trực tiếp của con người, quy mô và chất
lượng cơng trình đê điều ln bị biến động theo thời gian. Đối với các tuyến
đê sông, các đoạn đê tu bổ thường xuyên đã được thiết kế theo chỉ tiêu hoàn
thiện mặt cắt với cao độ đảm bảo yêu cầu chống lũ thiết kế, bề rộng mặt đê
phổ thông 5m, độ dốc mái m=2 và mặt đê được gia cố đá dăm hoặc bê tông để
kết hợp giao thông nên khả năng phòng chống lũ bão thiết kế. Song do chiều
dài đê lớn, tốc độ bào mòn xuống cấp nhanh trong khi khả năng đầu tư còn
hạn chế nên vẫn còn nhiều đoạn đê còn thấp, nhỏ so với tiêu chuẩn đê thiết
kế.
Phân tích chất lượng hiện trạng đê của Việt Nam cho kết quả: 66,4%
km đê ổn định đảm bảo an toàn; 28,0% km đê kém ổn định chưa đảm bảo an
toàn; 5,6% km đê xung yếu. Do được bồi trúc qua nhiều năm nên nhìn chung
chất lượng thân các tuyến đê không đồng đều, trong thân đê tiềm ẩn nhiều
khiếm khuyết như xói ngầm, tổ mối, hang động vật... Vì vậy khi có bão, lũ

mực nước sơng dâng cao, độ chênh lệch với mực nước trong đồng lớn, do đó
nhiều đoạn đê xuất hiện các sự cố mạch đùn, sủi, thẩm lậu, sạt trượt mái đê
phía sơng và phía đồng. Nếu khơng phát hiện và xử lý kịp thời ngay từ giờ
đầu sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng tới an toàn của đê. Sự phát triển kinh tế
xã hội nhanh chóng Việt Nam trong những năm gần đây đã gián tiếp làm cho
tình trạng sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ đê, bãi sơng và lịng sông ngày


2

càng nghiêm trọng, gây ảnh hưởng không nhỏ đến an tồn đê điều và khả
năng thốt lũ của các sơng trên địa bàn từ trung ương đến địa phương.
Các loại hình vi phạm Luật đê điều và Pháp lệnh Phịng chống lụt bão
như: xây dựng bất hợp pháp các công trình, tập kết vật liệu xây dựng trong
phạm vi bảo vệ đê và bãi sông, san lấp mở rộng mặt bằng lấn chiếm dòng
chảy, khai thác bất hợp lý các bãi bồi ven sông, ven biển, chặt phá rừng cây
chắn sóng… gây ảnh hưởng đến chất lượng và năng lực phịng chống lũ, bão
của đê điều.
Sơng Đáy là phân lưu tự nhiên của sông Hồng, bắt đầu từ đập Đáy, chảy
qua các tỉnh Hà Tây, Hà Nam và Ninh Bình đổ ra biển Đông tại cửa Đáy.
Sông Đáy là con sông tương đối lớn, với các sông nhánh là: Sông Tích, sơng
Nhuệ, sơng Hồng Long và rất nhiều sơng suối nhỏ chảy vào. Về phía hạ lưu,
sơng Đáy nhập lưu với sông Đào, một phần lưu của sông Hồng tại Độc Bộ.
Lượng nước của sông Đáy rất dồi dào. Lượng phù sa của sông Đáy từ Độc Bộ
trở ra cửa sơng rất lớn, chính lượng phù sa này đã tạo ra vùng bãi bồi Bình
Minh, huyện Kim Sơn với tốc độ lấn ra biển rất nhanh.
Sơng Đáy đoạn Ninh Bình bắt đầu từ cống Địch Lộng và kết thúc tại
cửa Đáy. Sông chảy qua địa phận các huyện: Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh,
Kim Sơn thuộc tỉnh Ninh Bình với tổng chiều dài khoảng 75,0 Km. Đê sông
Đáy đoạn tỉnh Ninh Bình được xếp loại đê Cấp III. Hàng năm được sự quan

tâm của Đảng, nhà nước đê hữu sông Đáy thường xuyên được cải tạo, nâng
cấp, kiên cố hoá đáp ứng được yêu cầu phòng chống lụt bão. Do kinh phí cịn
hạn chế nên việc tu bổ đê điều thường xuyên hàng năm chưa triệt để, những
năm vừa qua mới chỉ tập trung xử lý tu bổ được một số đoạn, các đoạn đê này
đã được xử lý trước mỗi mùa mưa bão nhưng do kinh phí cịn hạn chế nên
việc xử lý này chỉ mang tính tình thế không triệt để.


3

Mặt đê nhiều chỗ hẹp, cơ đê nhỏ, mái đê dốc, không đảm bảo ổn định
đê, giao thông cứu hộ đê và xu hướng kết hợp phát triển giao thông cho vùng
dân sinh lân cận. Bên cạnh đó xu hướng diễn biến của các yếu tố tự nhiên như
khí hậu thuỷ văn, lũ lụt có chiều hướng ngày càng phức tạp. Vì vậy sự cố gây
mất ổn định cho đê trong mùa lũ xẩy ra bất cứ lúc nào.
Để đảm bảo an toàn cho dân sinh và đáp ứng kịp thời giao thơng cứu
hộ đê của huyện các huyện nói riêng và đặc biệt là thành phố Ninh Bình trong
mùa mưa bão, giảm tối thiểu thiệt hại do bão lũ gây ra, phát triển kinh tế trong
vùng, việc đầu tư xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa kiên cố hố hệ thống đê
trong tỉnh để phịng chống lụt bão cũng như phát triển kinh tế nói trên là rất
cần thiết.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy tu,
sửa chữa hàng năm cho hệ thống đê điều.Áp dụng cho tuyến đê Hữu Đáy tỉnh
Ninh Bình” sẽ đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy tu sửa chữa hệ thống
đê điều hàng năm một cách có hiệu quả mang lại lợi ích cao.
II. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu, đề xuất quy trình xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa
hàng năm cho hệ thống đê điều.
Áp dụng cho tuyến đê Hữu Đáy tỉnh Ninh Bình
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về an toàn đê điều, các hư hỏng , sự
cố trong hệ thống đê điều.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống đê điều tỉnh Ninh Bình.


4

IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
+ Cách tiếp cận:
- Tìm hiểu trực tiếp tại các sở ban ngành liên quan đến hệ thống đê điều
Ninh Bình.
- Tìm hiểu phương pháp áp dụng và hiệu quả mang lại của quy trình
xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa thường xuyên cho hệ thống đê Hữu Đáy
Ninh Bình.
+ Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về hệ thống đê điều; Thu thập, tổng hợp tài liệu
từ các công trình duy tu sửa chữa đê điều hàng năm;
- Nghiên cứu hệ thống các qui định, tiếp cận thực tế các cơng trình đê
điều, sở ban ngành có liên quan đến việc xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa
hàng năm tại Ninh Bình;
- Kế thừa kinh nghiệm thực tế của các địa phương và trung ương, các
chuyên gia có kinh nghiệm.


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ
ĐIỀU HÀNG NĂM
1.1.


Tổng quan về hệ thống đê điều hiện nay
Lịch sử ghi nhận quá trình hình thành hệ thống đê điều Việt Nam từ

thời Lý- Trần, vừa mới lên ngôi Lý Công Uẩn vị vua đầu tiên của một triều
đại được đánh giá là "mở đầu công việc xây dựng đất nước bước vào quy mô
lớn, đặt nền tảng vững chắc và toàn diện cho sự phát triển của dân tộc và của
quốc gia phong kiến độc lập". Đắp đê trị thủy đã trực tiếp ảnh hưởng đến
quyền lợi của quốc gia khơng thể phó mặc cho sự tự phát cửa dân chúng. Đến
năm 1077 triều đình đứng ra chủ trương đắp những con đê quy mô lớn. Theo
Việt sử lược, thì năm ấy nhà Lý cho đắp đê sông Như Nguyệt (Sông Cầu) dài
67.380 bộ (khoảng 30 km).
Sang đến đời Trần đã cho đắp thêm theo từng tuyến sơng chính từ đầu
nguồn ra đến biển, tơn cao đắp to những đoạn đã có, đắp thêm những đoạn
nối, cải tạo một số tuyến vòng vèo bất hợp lý. Về cơ bản những tuyến đê đó
gần giống như ngày nay, nhất là tuyến đê sông Hồng và sông Cầu. Về kỹ
thuật đắp đê thời kỳ này là bước một bước nhảy vọt, tạo nên thế nước chảy
thuận hơn mặt khác cũng phải có những tiến bộ kỹ thuật nhất định mới có thể
xác định được tuyến đê, chiều cao đê từng đoạn cho phù hợp với đường mặt
nước lũ.
Ngoài việc đắp đê nhà Trần cịn rất coi trọng cơng tác hộ đê phịng lụt,
đặt thành trách nhiệm cho chính quyền các cấp. “Năm nào cũng vậy, vào
tháng sáu, tháng bảy (mùa lũ) các viên đê sứ phải thân đi tuần hành, thấy chỗ
nào non phải tu bổ ngay, hễ biếng nhác khơng làm trịn phận sự để đến nỗi
trơi dân cư, ngập lúa mạ, sẽ tùy tội nắng nhẹ mà khiển phạt”.


6

Hình 1.1 Một cảnh đắp đê thời Trần
Các triều đại phong kiến sau này dựa vào đó mà tiếp tục phát triển hệ

thống đê điều đã có và phát triển tiếp lên. Theo sách Đại Nam thực lục thì
dưới triều Nguyễn năm đó vua cịn cho đắp bảy đoạn đê mới ở Bắc Bộ.
Đến tháng 9 năm 1809, triều Nguyễn đã ban hành điều lệ về đê điều ở
Bắc Bộ với các quy định rất chặt chẽ về việc kiểm tra, phòng chống lũ và gia
cố hệ thống đê điều hàng năm.
Thời kỳ Pháp thuộc, với tư cách là người thống trị, thực dân Pháp nhận
thức ngay được tầm quan trọng và kinh tế chính trị Bắc Kỳ. Vì vậy ngay từ
những ngày đầu thiết lập nền đơ hộ, chính quyền Pháp cũng rất chú trọng đến
tình hình đê điều và trị thuỷ của Việt Nam. Trong quá trình cai trị của mình
chính quyền Pháp đã gặp phải khơng ít những thiệt hại do thiên tai, lũ lụt gây
ra, đặc biệt nghiêm trọng như trận lũ lịch sử năm 1915 gây thiệt hại rất
nghiêm trọng về người và nhà cửa. Sau trận lụt lịch sử đó, trước áp lực của dư
luận, chính quyền thực dân mới nghiên cứu thực hiện một kế hoạch đắp đê
Bắc bộ tương đối quy mô, trong đó có nhiều biện pháp mà ngày nay chúng ta
vẫn còn nhắc tới như: Tái sinh rừng thượng nguồn để chậm lũ; xây dựng hồ
chứa ở thượng nguồn để cắt lũ; đắp đê cao hơn mức lũ đặc biệt; củng cố đê
hiện tại và tôn cao đến mức an toàn tuyệt đối…


7

Hệ thống đê điều Việt Nam hiện nay có khoảng hơn 8.000 km đê,
trongđó hơn 5.000 km là đê sơng, cịn lại là đê biển với khối lượng đất ước
tính là520 triệu m3. Sự hình thành hệ thống đê thể hiện sự đóng góp, cố gắng
của nhân dân trong suốt nhiều thế kỷ qua. Mặc dù tại một số nơi đê cịn chưa
đảm bảo tính ổn định cao đối với lũ lớn tuy vậy vai trò bảo vệ của các tuyến
đê sông hay hệ thống đê biển là rất to lớn và không thể phủ định.
Hàng năm, hệ thống đê này đều được đầu tư củng cố, nâng cấp, đặc
biệt là đối với đê sông sau khi xảy ra lũ lớn đã từng bước củng cố vững chắc
đáp ứng được yêu cầu chống lũ đặt ra của từng thời kỳ.

1.1.1 Hệ thống đê sông Việt Nam
Đê sông của Việt Nam không nối liền nhau mà tạo thành dẫy theo hệ
thống các con sông. Hệ thống đê ở đồng bằng sông Hồng bao gồm hệ thống
đê sông Hồng và hệ thống đê sơng Thái Bình, đây là hệ thống đê sơng có quy
mơ lớn nhất nước ta với tổng chiều dài khoảng 2.012 km. Nhìn chung, đê có
chiều cao phổ biến từ 5 ÷ 8 mét, có nơi cao tới 11 mét. Trong đó đê thuộc hệ
thống sơng Hồng bao gồm 18 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.314 km dọc
theo các sơng: Đà, Thao, Lơ, Phó Đáy, Hồng, Đuống, Luộc, Trà Lý, Đào,
Ninh Cơ và sông Đáy. Đê thuộc hệ thống sơng Thái Bình bao gồm 27 tuyến
với tổng chiều dài khoảng 698 km dọc theo các sông: Công, Cầu, Thương,
Lục Nam, Thái Bình, Kinh Thầy, Lai Vu, Cà Lồ, Văn Úc, Lạch Tray, Hóa,
Cấm, Bạch Đằng, Tam Bạc, Nam, Đá Bạch và sông Chanh.
Các tuyến đê ở các tỉnh miền Trung bao gồm tuyến đê thuộc hệ thống
sông Mã và sông Cả đây là hai hệ thống sông lớn ở Bắc Trung Bộ. Hệ thống
đê sông Mã, sông Cả có tổng chiều dài là 381,47km, trong đó chiều dài đê
thuộc hệ thống sông Mã, sông Chu là 316,1km; Chiều dài đê thuộc hệ thống
sông Cả, sông La là 65,4km. Thượng nguồn của hai hệ thống sông này chưa


8

có hồ chứa để tham gia điều tiết lũ, vì vậy đê vẫn là biện pháp cơng trình duy
nhất và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chống lũ. Hiện tại tuyến đê thuộc
hai hệ thống sông này chỉ còn khoảng 31 km đê thấp so với thiết kế,
khoảng164km có mặt cắt đê nhỏ, mái dốc chưa có cơ, thân đê còn nhiều
khuyết tật, nền đê nhiều đoạn là nền cát hoặc bùn; lịng sơng có độ dốc lớn và
diễn biến rất phức tạp, nhiều đoạn đê sát sông.
Ở miền Nam hệ thống đê điều chủ yếu là đê biển và đê cửa sơng, đê
sơng
ở miền Nam có kết cấu đơn giản, chủ yếu là đê bao, đê bối ngăn mặn.

1.1.2. Hệ thống đê biển Việt Nam
Trải qua thời gian dài xây dựng và phát triển nước ta hiện nay đã có
khoảng 2700 Km đê biển, đê cửa sơng trải khắp từ Quảng Ninh đến Kiên
Giang. Đê biển của ta không liền tuyến mà bị ngăn cách nhiều đoạn bởi 114
cửa sơng lớn nhỏ khác nhau. Chính vì vậy mà tổng chiều dài đê cửa sông xấp
xỉ bằng đê trực tiếp biển. Trong tổng số 117 huyện ven biển thì có 105 huyện
có đê biển. Tổng chiều dài kè biển là 364km và số cống dưới đê biển là 1.235
cái. Dọc ven biển Việt Nam có rất nhiều đảo và quần đảo trong đó có 120 đảo
lớn. Hầu hết các tuyến đê biển hiện nay có nhiệm vụ bảo vệ sản xuất nông
nghiêp. Ở đồng bằng Bắc Bộ và Thanh Hố vùng có đê biển bảo vệ sản xuất 3
vụ, còn đối với các tỉnh miền Trung, Nam Bộ sản xuất 2 vụ, có nơi 3 vụ. Có
khoảng 300 km đê biển để nuôi trồng thủy sản được phát triển mạnh những
năm gần đây. Theo số liệu thống kê, hiện nay ở nước ta có khoảng 2700Km
đê biển, đê cửa sông chia làm 3 vùng: Bắc Bộ (từ Quảng Ninh đến Hậu Lộc Thanh Hóa), Trung Bộ (Nam Thanh Hóa đến Bình Thuận) và Nam Bộ (từ Bà
Rịa-Vũng Tàu đến Kiên Giang).


9

Cho đến nay, cả nước đã xây dựng được khoảng 6.150 km đê sông,
2500 km đê biển. Cụ thể (i) Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê biển
các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam (Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg
ngày 14/03/2006 của Thủ tướng Chính phủ): Tổng chiều dài: 1.693 km; đã
củng cố, nâng cấp được: 569,893 km. Kinh phí đã được đầu tư đến 2014:
8.738,432 tỷ đồng (Trong đó: TW 7.409,220 tỷ đồng, các nguồn vốn khác
1.329,212 tỷ đồng); (ii) Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê biển các
tỉnh từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang (Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày
27/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ): Tổng chiều dài: 1.168,41 km; đã củng
cố, nâng cấp được: 145,413 km. Kinh phí đã được đầu tư đến 2014: 2.211,331
tỷ đồng (Trong đó: TW 1.852.192 tỷ đồng, các nguồn vốn khác 629,139 tỷ

đồng).(iii) Tiếp tục đôn đốc các địa phương thực hiện Chương trình củng cố,
nâng cấp hệ thống đê sông tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009


10

Bảng 1.1 Bảng báo cáo hiện trạng đê điều năm 2014 (theo cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão)

ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG ĐÊ ĐIỀU NĂM 2014
HIỆN TRẠNG 19 TỈNH CÓ ĐÊ 2014
Chiều dài đã được cứng hóa (m)
STT

Tỉnh/Tuyến
đê

I

Phú Thọ

1

Tả Thao

2

Tả Thao

3


Hữu Lơ

II

Hà Tĩnh

1

La Giang

III

Bắc Giang

1

Tả Cầu

2

Hữu
Thương

Vị trí

Chiều
Cấp
dài (km) đê
53.000


K98,600K105,000
K61,500K98,600
K62,500K72,000

6.400
37.100

2

9.500

2

19.200

2

130.258
K0,000 K60,458
K0,000 K43,800

Nhựa

2.560

48.040

2.200

52.800


2.000

39.100

2.200

43.300

2.400

Tổng
cộng

Hành lang chân đê
Phía
sơng

Phía
đồng

Cộng

21.300

20.200

41.500

21.300


17.600

38.900

Cống

Tre
chắn
sóng

30.000

3.700

1

19.200
K0,000 K19,200

Bê tơng

Cấp
phối

Số Km
cần
cứng
hóa
bằng bê

tơng
2.400

1.900
30

0.560

8.940

0.000

9.500

0.000

0.000

2.600

2.600

5.100

0.000

0.000

5.100


14.100

0.000

0.600

0.600

9.000

1.000

5.100

0.000

0.000

5.100

14.100

0.600

0.600

9

1.000


55.019

9.517

48.482

113.018

65.722

6.100

6.400

89.000

36.450

0.300

1.800

60.458

3

17.060

4.064


28.962

50.086

39.334

0.708

0.708

33

9.000

43.800

3

17.880

4.600

15.220

37.700

21.320

0.600


0.600

30

18.450


11

3

Tả Thương

IV

Thái
Ngun

1

Chã

2

Cơng

V

Hà Nam


1

Hữu Hồng

2

Tả Đáy

VI

Thanh Hóa

1

Hữu Chu

2

Hữu Chu

3

Tả Chu

4

Tả Mã

5


Tả Mã

6

Tả Mã

7

Tả Mã

8

Tả Mã (đê

K0,000 K26,000

26.000

3

18.600
K0,000 K10,600
K0,000 K8,000

4.300

25.232

5.068


0.300

4.792

5.092

26

9.000

16.125

1.425

0.000

17.550

1.050

18.600

18.600

37.200

8.000

3.530


3

9.175

1.425

0.000

10.600

0.000

10.600

10.600

21.200

6

0.230

8.000

3

6.950

0.000


0.000

6.950

1.050

8.000

8.000

16.000

2

3.300

43.741

12.465

1.020

57.226

31.931

0.000

0.000


0.000

35.000

58.047

38.621

1

37.400

1.221

0.000

38.621

0.000

12

31.011

49.516

3

6.341


11.244

1.020

18.605

31.931

23

27.036

137.620

40.700

97.669

275.989

126.850

23.673

14.060

8.267

46.000


20.794

0.000

19.706

30.243

11.153

13.929

305.170
K4,000 K16,000
K16,000K50,000
K0,000 K42,000
K0,000 K23,000
K23,000K28,000
K28,000K43,700
K43,700
-K55,800
K55,800

0.853

10.600

88.137
K118.00K156,621
K88,000K137,516


20.079

12.000

2

34.000

1

42.000

2

23.000

3

5.000

2

15.700

1

12.100

2


6.700

2

0.000

24.374

24.374

240.000

44.409

8.267

9.097

9.097

18

18.900

40.500

21.206

6.119


6.119

12

11.693

55.325

21.104

1.415

1.415

58

2.340


12

cửa sông)

-K62,500

9

Hữu Mã


10

Hữu Mã

11

Hữu Mã

12

Hữu Mã (đê
cửa sông)

13

Tả Lèn

14

Tả Lèn

15

Hữu Lèn

16

Hữu Lèn

K0,000 K36,000

K36,000K51,000
K51,000K57,500
K57,500K59,000
K0,000 K20,610
K20,610K32,000
K0,000 K21,0500
K21,050K25,000

17
18
19
20
VII

Hữu Lèn
(đê cửa
sông)
Hữu Lạch
Trường
Tả Lạch
Trường
Tả Lạch
Trường ( đê
cửa sông)
Nghệ An

K25,000K29,000
K0,000 K14,600
K0,000 K15,800
K15,800K20,070


36.000

2

15.000

1

6.500

2

1.500

2

20.610

2

11.390

3

21.050

2

3.950


3

4.000

3

14.600

3

15.800

2

4.270
46.200

26.846

7.220

17.678

51.744

24.934

6.926


6.926

45

4.850

13.316

3.020

12.894

29.230

15.664

0.817

0.817

45

3.716

9.900

0.000

13.600


23.500

19.100

29

2.000

5.446

4.654

4.500

14.600

4.500

16

0.000

7.402

0.593

7.095

15.090


12.075

17

0.910

13.770

9.599

0.000

23.369

22.831

40.000

9.710

2
0.000

15.560

15.560


13


1
VIII

Tả Lam
Hịa Bình

1

Đà Giang

2

Quỳnh Lâm

IX

Đồng Tháp

1

Sa Rài

X

Bắc Ninh

1

Hữu Đuống


2

Hữu Thái
Bình

3

Tả Đuống

4

Hữu Cầu

5

Hữu Cà Lồ

XI

Hải Dương
Hữu Thái
Bình
Hữu Thái
Bình
Hữu Thái
Bình

1
2
3


K58,000K104,200

46.200

3

6.927
K0,000 K2,500
K0,000 K4,427

23.369

22.831

6.500

0.427

0.000

6.927

0.000

0.000

15.560

15.560


40

9.710

0.000

0.000

9.000

0.000

2.500

0.000

0.000

2.500

0.000

4

0.000

4.427

3


4.000

0.427

0.000

4.427

0.000

5

0.000

0.000

0.000

6.275

6.275

8.355

7.965

7.965

15.930


8.000

4.515

0.000

0.000

6.275

6.275

8.355

7.965

7.965

15.930

8

4.515

125.930

6.150

7.040


139.120

7.040

0.000

12.305

12.305

52.000

40.280

8.355

2

38.000

1

36.750

1.250

0.000

38.000


0.000

4.900

4.900

23.700

9.680

1

9.680

0.000

0.000

9.680

0.000

0.350

0.350

9.680

31.700


2

29.500

2.200

0.000

31.700

0.000

5.355

5.355

53.490

3

49.150

2.700

1.640

53.490

1.640


1.700

1.700

0.000

6.250

3

0.850

0.000

5.400

6.250

5.400

0.000

0.000

0.000

86.863

1.411


142.135

230.409

167.973

33.428

33.428

151.000

211.551

30.410

0.040

9.665

40.115

9.665

12.561

12.561

28


38.043

256.247
K9,600 K29,150
K29,150K40,050
K40,050K49,715

0.000

3

139.120
K21,600K59,600
K0,000 K9,680
K22,300K54,000
K28,860K82,350
K8,100 K14,350

9.599

2.500

8.355
K0,000 K8,355

13.770

19.550


1

10.900

2

9.665

3

0.000

52

6.900


14

4
5
6
7
8

Tả Thái
Bình
Tả Thái
Bình
Tả Thái

Bình
Hữu Kinh
Thầy
Hữu Kinh
Thầy

9

Hữu Lai Vu

10

Tả Kinh
Thầy

11

Tả Lai Vu

12

Tả Luộc

13

Tả Gùa

14

Hữu Kinh

Môn

15

Tả Rạng

16

Hữu Rạng

17

Tả Lạch
Tray
Hà Nội

XII

K0,000 K4,670
K4,670 K29,500
K29,500K49,618
K0,000 K19,200
K19,200K32,803
K0,000 K4,417
K0,000 K17,676
K0,000 K4,583
K20,700K52,822
K0,000 K2,840
K0,000 K20,838
K0,000 K22,240

K0,000 K21,650
K0,000 K7,345

4.670

2

24.830

1

20.118

2

19.200

1

23.973

0.266

18.179

42.418

25.379

5.876


5.876

17

45.818

6.680

0.000

23.423

30.103

26.123

2.700

2.700

12

31.733

13.603

3

4.417


1

3.080

0.000

0.000

3.080

1.337

2

4.367

17.676

2

3.776

0.700

13.200

17.676

13.200


15

12.186

4.583

2

0.000

0.073

4.510

4.583

4.510

3

4.583

32.122

2

12.128

0.332


7.300

19.760

19.662

26

19.901

2.840

3

0.000

0.000

2.840

2.840

2.840

2

2.140

20.838


2

2.050

0.000

18.488

20.538

18.788

0.300

0.300

15

19.300

22.240

3

2.731

0.000

17.570


20.301

19.509

0.161

0.161

14

17.680

21.650

3

2.035

0.000

19.615

21.650

19.615

11

14.800


7.345

3

0.000

0.000

7.345

7.345

7.345

6

1.000

236.490

163.093

4.113

403.696

4.484

130.000


83.464

404.067

11.830

55.403

11.830

123.237 178.640


15

1

Hữu Hồng

2

Hữu Hồng

3

Hữu Hồng

4


Hữu Hồng

5

Tả Hồng

6

Hữu Đuống

7

Tả Đáy

8

Tả Đáy

9

Tả Đuống

10

Vân Cốc

11

Hữu Đà


12

Ngọc Tảo

13

La Thạch

14

Hữu Cà Lồ

15

Tả Cà Lồ

K47,980K85,689
K0,000 K36,200
K40,350K47,980
K85,689K117,850
K28,503K77,284
K0,000 K21,447
K0,000 K65,350
K65,350K80,022
K0,000 K22,458
K0,000 K15,160
K0,000 K9,700
K0,000 K14,134
K0,000 K6,500
K0,000 K9,065

K0,000 -

37.709

0

36.200

1
31.499

82.201

0.000

113.700

0.000

34.400

43.553

77.953

18

41.204

7.630


1

32.161

1

48.781

1

38.457

10.274

0.050

48.781

0.050

9.518

29.873

39.391

9

14.735


21.447

1

10.465

10.982

0.000

21.447

0.000

4.440

1.533

5.973

5

10.188

65.350

1
52.872


25.337

1.663

79.872

1.813

3.930

15.780

19.710

24

0.000

1.615

5.786

7.401

5

9.187

5.150


5.150

3

3.750

1.500

3.000

3

2.700

14.672

2

22.458

1

14.967

7.270

0.000

22.237


0.221

15.160

1

11.885

3.075

0.200

15.160

0.200

9.700

2

9.100

0.000

0.600

9.700

0.600


14.134

2

3.800

10.334

0.000

14.134

0.000

1.000

1.000

0

0.000

6.500

2

6.000

0.500


0.000

6.500

0.000

1.000

1.000

0

0.000

9.065

3

9.065

0.000

0.000

9.065

0.000

14


0.000

20.252

3

20.252

0.000

0.000

20.252

0.000

21

1.700

1.500

2.900

2.900


16

K20,252

16

Hữu Cầu

17

Hữu Đáy

18

Tiên Tân

19

Quang Lãng

20

Liên Trung

XIII

Ninh Bình

1
2
3
4

Hữu Đáy

Hữu Đáy
Tả Hồng
Long
Hữu Hồng
Long

5

Trường n

6

Đê Đầm Cút

7

Tả Vạc

8

Hữu Vạc

XIV

Hải Phịng

K17,000K28,828
K0,000 K18,420
K0,000 K7,000
K0,000 K1,600

K0,000 K4,000

11.828

3

11.828

0.000

0.000

11.828

0.000

4.400

4.400

12

0.000

18.420

3

5.300


13.120

0.000

18.420

0.000

5.462

5.462

11

0.000

7.000

3

7.000

0.000

0.000

7.000

0.000


1.300

1.300

2

0.000

1.600

3

0.000

0.000

1.600

1.600

1.600

1

0.000

4.000

3


4.000

0.000

0.000

4.000

0.000

75.399

0.000

59.264

137.460

74.959

22.681

0.000

48.880

74.070

150.358
K0,000 K71,204

K71,204K75,401
K0,000 K23,988
K0,000 K19,400
K0,000 K6,735
K0,000 K14,000
K22,000K27,903
K22,000K26,931

71.204

4.000

4.000

2

0.000

5.308

5.308

98.000

65.617

52.720

52


59.899

0.000

2

4.197

3

23.988

3

23.988

0.000

0.000

23.988

0.000

14

0.000

19.400


3

8.600

0.000

0.000

8.600

10.800

9

0.000

6.735

3

6.130

0.000

0.000

6.130

0.605


4.000

2.850

14.000

3

14.000

0.000

0.000

14.000

0.000

9.000

0.000

5.903

3

0.000

0.000


5.453

5.453

5.903

5

0.900

4.931

3

0.000

0.000

4.931

5.219

4.931

47.565

4.653

145.622


197.840

206.117

258.335

0.365

5.308

5.308

5

1.968

5.709

0.000

282.000

14.892


17

1

Hữu Luộc


2

Tả Văn Úc

3
4

Hữu Lạch
Tray
Tả Lạch
Tray

5

Hữu Cấm

6

Tả Cấm

7
8

Hữu Thái
Bình
Tả Thái
Bình

9


Tả Hóa

10

Hữu Mới

11
XV
1

Hữu Văn
Úc
Nam Định
Hữu Hồng

2

Hữu Hồng

3

Hữu Đào

K37,000K51,184
K0,000 K39,435
K0,000 K37,000
K0,000 K15,000
K0,000 K14,937
K0,000 K29,260

K0,000 K24,100
K0,000 K27,500
K0,000 K37,625
K0,000 K3,000
K8,500 K24,797

14.184

2

1.000

1.090

12.094

14.184

12.094

14

0.400

39.435

2

13.446


0.000

14.470

27.916

25.989

3.804

37

9.020

37.000

2

2.029

0.000

19.951

21.980

34.971

1.046


35

2.600

15.000

3

3.983

0.183

13.150

17.316

10.834

32

0.000

14.934

2

1.300

2.080


5.982

9.362

11.554

18

0.000

29.260

3

6.827

0.800

6.613

14.240

21.633

38

0.500

24.100


3

6.436

0.000

12.289

18.725

17.664

24

0.321

27.500

3

5.005

0.500

17.695

23.200

21.995


0.265

22

0.401

37.625

3

2.900

0.000

29.512

32.412

34.725

0.289

37

1.300

3.000

3


2.484

0.000

0.416

2.900

0.516

2

0.000

16.297

3

2.155

0.000

13.450

15.605

14.142

23


0.350

96.564

27.705

119.550

243.819

147.700

185.000

113.400

30.300

12.000

20.700

63.000

20.781

32

43.000


14.700

5.300

5.500

25.500

5.530

19

9.400

271.969
K156,62K164,756
K164,75K219,702
K0,000 K25,530

8.135

0.100

0.265

0.305
0.000

0.778


0.000

1

54.946

2

25.530

2

0.778


18

4

Tả Đào

5

Tả Đáy

6

Hữu Ninh



7

Tả Ninh Cơ

8
XVI

Nam Bắc
Quần Liêu
Hưng Yên

1

Tả Hồng

2

Tả Luộc

XVII

Vĩnh Phúc

1

Tả Hồng

2

Tả Phó Đáy


3

Tả Phó Đáy

4

Tả Lơ

5
XVII
1

Hữu Phó
Đáy
Quảng
Ninh
Hà Nam

K0,000 K30,073
K137,51K204,233
K0,000 K41,556
K0,000 K43,212
K0,000 K1,800

30.073

3

5.800


4.000

20.000

29.800

20.273

20

18.000

66.717

3

31.564

2.905

29.750

64.219

32.248

44

23.000


41.556

3

6.800

1.700

19.600

28.100

33.056

28

11.000

43.212

3

7.400

0.000

24.000

31.400


35.812

40

9.000

1.800

3

0.000

1.800

0.000

1.800

0.000

2

-

15.486

61.370

0.000


76.856

0.000

13.000

52.498

7.255

6

39.818

7

12.680

76.856
K76,894K133,050
K0,000 K20,700

0.000

1

13.450

42.706


0.000

56.156

0.000

20.700

2

2.036

18.664

0.000

20.700

0.000

0.430

2.019

90.416

0.550

0.000


90.966

0.000

0.000

20.230

20.230

41.000

16.150

28.220

0.550

0.000

28.770

0.000

15.110

15.110

3


10.500

18.370

0.000

0.000

18.370

0.000

3.920

3.920

5

4.100

18

0.550

28.770

1

16.370


2

2.000

3

27.826

3

27.826

0.000

0.000

27.826

0.000

16.000

3

16.000

0.000

0.000


16.000

0.000

12.617

0.000

0.000

12.617

21.053

12.617

0.000

0.000

12.617

21.053

33.670
K0,000 -

9.274


56.156

90.966
K0,000 K28,770
K7,000 K23,370
K5,000 K7,000
K0,000 K27,826
K0,000 K16,000

0.430

33.670

3

0.000

1.200

1.200

15

1.000

12.617

0.000

0.000


17.615

12.617

17.615


19

K33,670
XIX

Thái Bình

1

Hồng Hà I

2

Hồng Hà II

3

Hữu Trà Lý

4

Tả Trà Lý


5

Hữu Luộc

6

Hữu Hóa

Tổng

213.400
K133,00K150,000
K150,00K200,400
K0,000 K42,000
K0,000 K51,000
K0,000 K37,000
K0,000 K16,000

65.950

38.350

100.100

204.400

109.100

0.000


18.954

18.954

85.000

143.290

17.000

2

9.600

0.000

7.400

17.000

7.400

0.900

0.900

2

17.000


50.400

1

20.150

25.350

4.900

50.400

4.900

5.900

5.900

27

22.290

42.000

2

7.000

5.800


29.200

42.000

29.200

4.454

4.454

22

27.820

51.000

3

17.000

4.000

21.000

42.000

30.000

2.100


2.100

17

26.080

37.000

3

12.200

2.200

22.600

37.000

22.600

5.600

5.600

7

34.100

16.000


3

0.000

1.000

15.000

16.000

15.000

0.000

0.000

10

16.000

2570.835

1133.715 425.455 733.470 2295.437 1011.665 104.363 335.239 410.429 1505.000 920.118


×