1
Nguyễn Minh Hiếu và Trần Thị Thu Hà (Đồng chủ biên)
Lê Thanh Long, Nguyễn Thị Thu Thủy, Trần Đăng Khoa,
Hoàng Thị Hồng Quế, Nguyễn Hiền Trang
Kỹ thuật phòng trừ
SÂU BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2013
2
3
LỜI NÓI ĐẦU
Cây có múi là tên gọi chung của các loại cây cam,
chanh, quýt và bưởi thuộc họ Rutacea. Hiện nay cam, quýt
là một trong năm loại quả được buôn bán nhiều nhất trên
thế giới, do đây là loại quả có giá trị dinh dưỡng và giá
trị sử dụng cao.
Cây có múi phù hợp với điều kiện thời tiết của nước ta
do đó được trồng từ Nam tới Bắc. Theo số liệu thống kê
năm 2010, cả nước ta có tổng diện tích cho sản phẩm cam
là 60.900 ha trong đó diện tích trồng cam quýt ở đồng
bằng sông Cửu Long chiếm hơn một nửa với 33.400 ha,
theo sau là khu vực trung du và miền núi phía Bắc với
10.200 ha. Các khu vực Đông Nam bộ, Trung bộ và Đồng
bằng sông Hồng có diện tích cam quýt cho sản phẩm lần
lượt là 5.500 ha, 6.000 ha và 5.100 ha. Cùng với sự phát
triển diện tích là sự bùng phát các loại dịch bệnh gây hại
trên cam quýt. Đặc biệt các loại bệnh gây ảnh hường
nghiêm trọng đến vườn cam quýt như bệnh vàng lá gân
xanh (Greening), bệnh virus Tristeza, nhện
Để biên soạn cuốn sách tham khảo về kỹ thuật phòng
trừ sâu bệnh hại cây có múi, ngoài kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học và giảng dạy của nhóm tác giả, chúng tôi
còn tham khảo và trích dẫn nhiều công trình nghiên cứu
khoa học khác của các tác giả trong và ngoài nước, cuốn
sách này sẽ đem đến cho độc giả những thông tin khoa
học cập nhật về kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại cây có
4
múi nhằm giúp bà con nông dân quản lý vườn cây có múi
được tốt hơn và hướng đến sản xuất cây có múi bền vững,
đồng thời nâng cao thu nhập từ cây trồng này.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những
thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của độc giả để cuốn sách được bổ sung và hoàn thiện
hơn khi tái bản.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2013
Nhóm tác giả
5
Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CÓ MÚI
Chi Cam chanh (danh pháp khoa hc: Citrus) là mt chi
thc vt có hoa trong Rutaceae, có ngun gc t khu vc nhit
i và cn nhii châu Á. Các loi cây trong chi
này là các cây bi ln hay cây thân g nh, cao ti 5 - 15 m tùy
loi, v ng xanh mc so le có
mép nhn. Hoa m ngù hoa nh, mi hoa có
ng kính 2 - 4cm vi 5 (ít khi 4) cánh hoa màu trng và rt
nhiu nh t mnh. Qu là
loi qu có múi, mt dng qu mc bit, hình cu hay cu
thuôn dài, chiu dài 4 - ng kính 4 - 20cm, bên trong
qu khi bóc lp v và cùi s thy lp v mng, dai, màu trng
bao quanh các múi bên trong cha nhiu tép mc. Chi
này có vai trò quan trng v mi do nhiu loài (hoc
c tr ly qu. Qu t,
ép lc.
S phân loi ni b trong chi này rt phc tp và hin nay
i ta vn không bit chính xác s ng loài có ngun gc t
nhiên, do nhiu c coi là có ngun gc lai ghép. Các loi
cây trong chi Citrus c trng có th là con cháu ca 4 loài t
tiên. Hin nay có hàng lot các loi cây lai ghép t nhiên hay do
i nuôi trng, bao gm nhiu loi qu có giá tr
mcam ngt, chanh tây, i chùm, chanh ta, quít, i
v.v Các nghiên cu gng các chi có quan h h
hàng g Fortunella, và có l c Poncirus, Microcitrus,
Eremocitrus, cc gp li trong chi Citrus.
6
1.1. Đặc điểm quả có múi
Trên th gi Vit Nam có rt nhiu ging có
m sinh vt hc:
Trái có hình cu, khi xanh có màu xanh, khi chín có màu xanh,
vàng ho. Trái có 3 phn: v ngoài, v gia, v trong.
- V ngoài: Gm có lp biu bì vi lp cutin dy và các khí
hng. Bi lp biu bì là lp t bào nhu mô vách mng,
giàu lc lp nên có th quang hc khi trái còn xanh. Trong
n chín, dip lc t s b phân hy, nhóm sc t màu
xanthophyl và carotene tr nên chi, màu sc trái thay
i t xanh sang vàng hay màu cam. Các túi tinh du nm trong
c gi li sa t bào xung quanh.
- V gia: Là phn phía trong k v t lp
gm nhiu tng t bào hp thành, có màu tr
vàng nht. Các t bào cu to vi nhng khoang gian bào rng,
cha nhing, tinh bt, vitamin C và pectin. Khi trái còn
ng pectin cao (20%) gi vai trò quan trng trong
vic cung cp cho trái.
Chiu dày ca phn v gii theo loài trng (Cam
sành có phn v gi i dày). Phn mô này tn ti
gia các màng múi ni lin vào v, qu, khi trái càng ln thì
càng tr nên xp dn.
- V trong: G c bao quanh bi vách
mng trong sut. Bên trong có các sy
dn dch c chiy các múi ch cha li mt s khong
tr ht phát tri y v trong cung cp ph
c ca trái vi dc chng, axit và khoáng cht.
1.2. Vai trò của quả có múi
Qu có múi là mt loi thc phm không th thii vi
nhu cng ci.
7
Xét v mng cam thuc loi qu cao cp, có giá
tr ng cao. Trong tht qu cha 6-ng, vitamin
C chim 40 - 90 mg/100g qu 0,4 - 1,2%,
cam còn cha nhiu cht có hot tính sinh hc cao cùng vi các
cht khoáng và d
Xét v m c liu t th c nhiu
quc gia s dng trong y hc dân tc. Các thy thuc Trung
Quc, y tác dng phòng bnh dch hch, tr
bnh phi và chi da ca các loi thuc citrus.
p vitamin C t nhiên tr các bnh
thiu vitamin C, giúp phc hi sc khi m mi dy,
c khi già
Xét v giá tr công nghip thì các b phn lá, hoa, v cha
nhiu tinh dc tinh ch phc v cho các nghành công
nghip thc phm và m phm. Qu c s d sn
xut các loc gii khát, bánh ku.
Xét v giá tr kinh t qu cam cho thu nhp rt cao. Ví d:
Ti Hà N- 2002, din tích cây cam quýt ch chim
7% di , chim 8% tng s ng qu.
ng giá tr c t c khong 18 t
ng giá tr sng qu
thành ph.
1.3. Một số vùng trồng quả có múi ở Việt Nam
Vit Nam, l thành lo
chính, mang li hiu qu kinh t. Th c
có 19.062 ha cam quýt vi sng là 119.238 t
ch có ba tnh tr An, Bn Tre, Thanh
Hóa và hai tà Tin Giang và H
sut cam ca các tnh phía Bc ch t 20-25 t/ha, ba tnh phía
t 47-15.3 t riêng Nam b
8
din tích tr din
tích chui và dnh trng nhiu là Tin Giang
4,501 ha; Hu Giang 10.000 ha. Sng ca c
ng bng sông C
800.000 tn. Din tích và sng cam nh
u ln.
Vi c trng tp trung ng bng
sông Cu Long, vi din tích 28,7 ngàn ha, cho sng trên
200 ngàn t ng ln nht là t
ng trên 47 ngàn tn. Tip theo là các
tnh Bn Tre (45 ngàn tn) và Tin Giang (42 ngàn tn). Trên
vùng trung du min núi phía Bc trng
khá tp trung tnh Hà Giang, tuy nhiên, sng mt gn
20 ngàn t i: Vit Nam có nhiu gi c
c
Trch, Thanh Trà, Di i
n. Tng din
chính t
Long (din tích 4,5 ngàn ha cho sng 31,3 ngàn tn, chim
48,6% v din tích và 54,3% v s
p trung huyt sn
ng gn 30 ngàn tn. Tip theo là tnh Hu Giang (1,3 ngàn ha).
Theo s liu th c ta có tng din tích
cho sn phm cam n tích trng cam quýt
ng bng sông Cu Long chia vi 33.400 ha, theo
sau là khu vc trung du và min núi phía Bc vi 10.200 ha. Các
khu v, Trung b ng bng sông Hng có
din tích cam quýt cho sn phm lt là 5.500 ha, 6.000 ha và
5.100 ha. Cùng vi s phát trin din tích là s bùng phát các loi
dch bnh gây hc bit các loi bnh gây nh
ng nghiêm trnh vàng lá gân
xanh (Greening), bnh virus Tristeza, nhn
9
Chương II
BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI
2.1. Bệnh sẹo/ghẻ cam chanh - Elsinoe fawcetti
Triệu chứng
- 2mm. Cây
Tr
Triệu chứng
bệnh sẹo cam chanh
10
Nguyên nhân
Elsinoe fawcetti
kh-
Biện pháp phòng trừ:
,
Khi cn thit hun thuc hóa hc Zin 80WP, Dipomat 80WP,
ng 80 BTN, Funguran-OH 50WP,
Dithane- M-45 80WP.
11
2.2. Bệnh thán thư cam chanh - Colletotrichum acutatum
Bm Colletotrichum gây thi qu trên rt
nhiu lo , cam chanh, cà
phê vùng nhii.
Triệu chứng
Bi ch yu hoa. Nm bnh
xâm nhp và gây hi cánh hoa tc hi
toàn b chùm hoa.
Bệnh thán thư hại trên hoa cam chanh
(Trích từ Plant Pathology của George N. Agrios, tái bản lần thứ 5)
Nguyên nhân
Bm C. acutatum. Khi gp m
cao, cánh hoa hình thành nhiu bào t
cành. Khi gu kin thun li nhm 90%
bào t phát tán lây lan sang các cánh và chùm hoa mi. Bnh
làm hoa b hng ch trong vòng vài ngày. Vì vy làm gim t l
u qu.
Phòng trừ
Nên trng vi m va ph to s thông thoáng
n.
12
Ta b cành lá rm rp
n thông thoáng. Thu
gom tiêu hy các cành lá,
hoa b bnh.
Phòng tr rt khó trong
u ki t. Tránh
c trong thu hoch và
bo qun.
n
phun thu nh k.
Phòng tr b
phun thuc khi bnh chm
xut hin, nu bnh phát
trin mnh cn phun nhiu
ln mi ln cách 7 - 15 ngày
n s phát trin
và lây lan bnh.
S dng các loi thuc có hiu qu i vi b
Dithane M-
45 80WP, Manozeb 80WP, Bemyl 50WP, Cozol 250EC.
2.3. Bệnh chảy gôm cam chanh - Phytophthora citrophthora
Triệu chứng
u v thân cây vùng gc b c, thi nâu thành
hình bt dt dc, chy m hôi. Co v vùng
b bnh, g bên thi nâu, bnh lan dn lên trên hay
Bào tử phân sinh và đĩa cành nấm
Colletotrichum
(Trích từ Plant Pathology của George
N. Agrios, tái bản lần thứ 5)
13
quanh thân chính và r cái. Cây b bnh r ng
d thi và d tut, lá b vàng dc theo gân chính do thiu dinh
ng, cây có th chng hp nhim nng.
Bnh hi nng trên cành i, chanh úa
vàng, cành cht khô dn. Bc bit nguy him
phn sát gc cây kéo theo hin
ng thi r và thi c r gây
cht cây. Bnh còn gây các vt
thi nâu trên qu.
Bnh có th gây hi trên trái
làm thi trái, nht là trái gn mt
t và trong nh n trng
dày. Vt th ng xut hin
mt bên hoc t lên,
vùng th
tng ra khp trái,
mùi chua, trái b rng. Khi m
t trên b mt vt bnh xut
hin mt lp nm trng.
Triệu chứng bệnh chảy gôm
trên thân cây
Triệu chứng bệnh chảy gôm
ở vị trí chạc 2 và 3 của cây
Triệu chứng quả cam bị bệnh chảy
gôm và thể hiện ở đáy quả
14
Triệu chứng thân cây bị bệnh chảy gôm nặng gây lở loét
Nguyên nhân
Phytophthora citrophthora,
rên cây có múi.
Nm này r u kin t và có th tn ti
t. Nm bnh hi r, gây các vt nt dc trên v có màu
thâm, t vt hi chy ra dòng nha màu nâu trong, v và g
i vt bnh khô dn.
Bnh tn ti và gây hng gây hi trong các
i c trên qu vào giai
n qu chín
15
Bnh ng xut hin t gia tháng tám n tháng i
thi k ln, kéo dài. Chúng phù hp vi u kin t m
và là kt qu ca s ny mm ca loi nm trên. Bnh phát trin
tt trong u kin m, sau khi ln hoc thi tit m t
kéo dài. S bn c kéo theo t lên làm cho quá trình lây lan
bnh din ra nhanh Trái cây b nhim bnh ng tip xúc
gn vi t.
Phòng trừ
S dng ging kháng bnh làm gc ghép. Không ghép quá
gn gc, và không trt trng phi khô ráo, thoát
c nhanh, vùng gn gc phi thông thoáng sch s, không t
rác, bùn lp gc. X t bng thuc hóa hc.
Không nên c, rác sát gc 20-30cm.
Có h thc t c.
h cành mang
trái tránh không cho trái quá gt,
Thu gom chôn vùi các trái b bnh. Sau khi thu hoch, kt
hp vi bin hành v n qu, ct b
các cành bnh nng.
S dng ch phm sinh hTrichoderrma vi phân
hu c s dng phân h
mt thu ho b sung vi sinh vt có ích
và hn ch s gây hi ca nm bnh.
16
Làm v i vi cành to và thân gc b b
c Aliette 1% quét vào các vt bnh.
Dùng các loi thu
Mancozeb 80 WP, Dithane M 45 WP, Champion 77 WP,
c quyt vào vt bnh gc thân
7 ngày/l phòng bnh nên s dng các thuc trên quyt
vào thân gu và cui m
Phát hin kp thi, khi có bnh dùng dao co sch vùng v
quét thuc hóa hc c tr bnh.
Khi cây b bnh gây hi nng nên phun thuc g
Champion 77 WP, Copper Zinc, Curzate M8 80WP), nhóm
Mancozeb (Manzate 80WP), nhóm Metalaxyl (Ridomil 72 WP),
nhóm Fosetyl Aluminium (Aliette 80 WP).
2.4. Bệnh vàng lá thối rễ - Fusarium solani
Triệu chứng
Trên lá, trái: Khi bnh mi xut hin, lá ca cây vn bình
t, phin lá ng màu vàng
cam và d ri b r
n lá trên; chng trái kém và b rng sm; bnh nng làm
cht c cây.
R: Bnh này s làm cho b r b thi t r nh lan dn vào
trong r ln, r b thi có màu nâu v r tut ra khi phn g,
bên trong có sc nâu lan dn vào r cái, t cht
khô. Khi cây b bnh nng, tt c r u b tht, cui
cùng là cht toàn cây.
Bng có triu chng vàng lá t t, nhiu khi cây b
bnh 2 - i cht. Cây b bnh kém phát tri
sut thp, b r ng b hy hoi. Quan sát thy trên r có
nhiu mc thân, c r b i khô; các bó
mch trong thân b chuy
17
Do b r b tn hc, vn chuyn mui
khoáng b n nên cây mi b bnh có biu hin sinh
ng kém, lá b vàng và rng dn dn, cây còn nh có th b
cht khô hoàn toàn.
Nguyên nhân
Bnh vàng lá, thi r do nm Fusarium solani gây ra là
chính và ngoài ra còn có nhiu tác nhân khác kt hp gây ra
n trùng và mt s nm ph sinh. Nhng tác nhân gây
bu có ngun gc phát sinh t n áp dng
các bin pháp qun lý ngay t u, thì phòng tr bnh mt
hiu qu.
Hình thái nấm Fusarium solani (từ trái sang phải): Sợi nấm, bào tử lớn, bào
tử nhỏ và bào tử hậu
18
Bnh vàng lá, thi r ng xut hin nhi
nht b ngc kém, bnh phát trin
mnh trên nht có pH thp. Nh
không tt, thi ng bnh phát sinh n c bit
nht có tuyn trùng thì bng n
Bnh do các loài Fusarium rt khó phòng tr do bào t hu
tn ti rt. Có th làm gim ngun bnh bng cách
luân canh các cây trng khác.
Phòng trừ
X t k c khi tr d
c. Gia các hàng cam phc.
Có h thc, nhm ch ng quc
n và n.
Có ch ng, phân bón hp lý vào n
phát trin ca cây, li tui cây.
Cn phi t gc gi m b, c gi m
t vào mùa khô, nên t cách gc 20 - 30cm.
ng xuyên khong 2 ngày/l cung c
c cho cây vào mùa khô. Tra làm
t cao, tu kin thun li cho ngun bnh trong
t phát trin và gây bnh.
Ta cành, t ng xuyên ct ta, loi b
nhng cành già yu, sâu b giúp cây thông thoáng và
y chi mi hình thành mnh.
Sm loi b nhng cây bnh nng, không có kh c
hi, tin hành x lý nhng cây b bc khi trng
cây mi.
Nên bón kt hp nhiu phân h c bit là phân
chung hoai mc (20 - 40 kg/gc) vi nm Trichoderma, vi
khui kháng Pseudomonas phm vi sinh
19
Trichoderma, vi khu i kháng Pseudomonas vi thuc tr
nm và vôi ít nht là 20 ngày.
Có th trng cúc vn th xung quanh gc cây, có tác dng
i tuyn trùng và gim mt s ca tuyn trt.
King xuyên nhm phát hin sm nht bnh
n pháp qun lý kp thi. S dng mt trong các
loi thuc sau: Aliette 80 WP, Ridomil 72WP, Benomyl 50WP,
i cho cây. Ngoài ra, nu bnh không
gim có th s dng các loi thu
tr tuyn trùng.
2.5. Bệnh bồ hóng - Capnodium citri và Meliola commixta
Chia ra 2 loi b hóng lp Capnodium citri và b m
Meliola citri. Bnh làm gim giá tr th m ca qu và
n quá trình quang hp ca cây.
Triệu chứng
Bnh b hóng lng xut hi hin
din ca côn trùng h chích hút. Nm phát trin trên b mt lá, to
thành lp dày che kín c mt lá, thân và trái. Nm không ký sinh
trên cây, nm ch phát
trin trên cht thi ca
côn trùng nhóm chích hút
(ry, rp mui) hoc mt
ca hoa tit ra. Nm gây
hi gián tip cho cây
trng làm hn ch kh
p ca cây,
do nm phát trin che kín
b mt lá cây, và làm
git.
Triệu chứng cây bị bệnh bồ hóng lớp và đốm
20
Bnh b m xut hin nh
n trng dày, thiu s u. Triu
chng bnh nhng v mi lá, và xut hin
t bnh lan dn ra, rìa vt bnh có nhiu
tua nh nh nng nhiu vt bnh có th liên kt li
vi nhau, và lan lên mt trên ca lá. Bnh ký sinh và gây hi
cho cây trng.
Nguyên nhân
Bnh b hóng lp do nm Capnodium citri gây ra.
Bnh b m do nm Meliola citri gây ra.
Các nm này sng hoi sinh trên lp mt do các loài ry,
rp tit ra (trong cht bài tit ca chúng). Chúng không tn công
vào mô ca cây nên không ng trc tip cho cây. Tuy
nhiên chúng phát tric ph kín các b phn xanh ca
cây s n quá trình quang hp, t ng
ng và phát tring ca cây, làm
cho cây còi cc, yu sc, ra hoa kt trái ít, dn gi
sut trái, tc lá chúng gián tip gây hi cho cây.
C 2 loi nm ch gây hu kin cao và có
mt ca mt s y, rp mui.
Phòng trừ
Hn ch s phát trin ca nhóm côn trùng h chích hút, bng
các loi thuc tr cho tng nhóm côn trùng chích hút y.
c lên tán cây ra trôi các cht thi ca
côn trùng h chích hút thi ra.
Ct và tiêu hy các cành già không còn kh
và ct các lá b by.
Trng cách khuyi và
kháng và chng chc bnh.
21
ã b bnh hn ch s dng phân bón qua lá, nu
phun phân bón qua lá nhiu bnh gây hi ngày càng n
Do phân bón lá cung cng cho nm phát trin.
Bnh nng s dng các loi thuc: Copper-B 75 WP,
Derosal 60 WP, Kumulus 80 DF, Champion 77 WP vi n
0,2 - 0,5% hoc Chlorine 0,04%.
2.6. Bệnh đốm rong, tảo - Cephaleuros virescens
Bnh hi ph bin trên lá ca nhiu loi cây trng và làm
gim sc sng c t bnh không khó
phòng tr.
Thit hi do bnh có th xy ra u kin canh tác
ng khc nghit không thông thoáng, nhiu
c di và s gây hi ca côn trùng và nhn. Bnh ch yu làm
gim quang hp cm trên lá làm gim din tích
quang hp. Trên nhánh và cành non, bnh làm nt v.
Ngoài gây hi cây thuc nhóm có múi, bnh còn xut hin rt
ph bin trên i, chôm chôm, st, vú sa
Triệu chứng
Bng gây hi trên thân, ít thy trên trái và lá. Bnh
phát trin mnh trong thi k n trng dày,
thin cây già. Vt bu là nhng chm
nh n dn có hình tròn hoc bu dc, trên
vt bnh có la vt bnh
gch. Bnh nng lan d
lan lên trái nn phun nhiu phân bón lá cho cây.
Trên lá, vt bnh là nhm tròn hoi
mt ca phin lá mt chút. Do có lp rong phát
trin nên nhìn git lp nhung m gch
cua. Vt bnh ch xut hin mt trên ca lá, còn m
có vt bu vng, v sau chuyn dn sang
22
n công vào t bào biu bì làm hy hoi
mô lá. Nu b hi nng, lá tr nên thô cng và rng sm, cây còi
cc, phát trin kém.
Triệu chứng bệnh đốm rong tảo
ở mặt dưới của lá
Triệu chứng lá cây bị bệnh đốm
rong tảo
Nguyên nhân
Bnh do nm Cephaleuros virescens gây hi. Bng
xut hin và gây h
Phòng trừ
Không trng dày, nên ta cành t to thông thoáng
n.
Không nên phun phân bón lá khi cây có triu chng bnh.
và v ng rung.
Phòng bnh có th dùng thuc g ng (Coc 85 WP,
ng Oxyclorua 80BTN, Copper-B 75WP, Kocide
61.4DF, Copper-Zinc 75WP, Champion 77WP ) hoc
u và cu
Phun thuc khi cây b bnh nng, có th s dng thuc
Mancozeb 80WP, Kumulus 80DF, Microthiol special 80WP
hoc Chlorine 0,5%.
23
2.7. Bệnh đốm đen - Diaporthe citri
Triệu chứng
Trên trái vt bu ch là nhng chm tròn có kích
c khong 1mm, xut hin trên v c
phát trin rng và lan dn ra, màu vàng nht, gia có màu
xám. Bnh nng nhiu vt liên kt vi nhau to thành mng ln.
T các vt bnh này s xut hin các u ni lên và chy ra các
git d
trái. Nu nng có th làm cho v trái b ng, cùi v b
nm l ch, v trái chuyn dn sang màu vàng
úa và b rng sm, hoc b chín ép. Nu bnh gây hi trái già thì
v trái tr nên cng, rut trái b khô xp, chng gim, có
c. Bnh không nhng làm mt giá tr thm m
mà còn làm gim chng ca qu.
Trên lá vt bu ch là nhng chm nh hình tròn
kíc khong 1mm trên mt cn
dn và chuyn thành màu vàng nht, gia có màu xám. Bnh
nng nhiu vt bnh liên kt li vi nhau thành nhng mng ln
làm cho ch b bnh cht khô hoc lá có th b rng sm khin
òi ct và phm cht trái kém.
Nguyên nhân
Bm Diaporthe citri gây ra. Bnh gây hi
nhiu cây thuc
và nhi. Ngoài hi trái, bnh còn gây hi trên c lá
và cành non.
Bnng phát sinh, phát trin, lây lan và gây hi nhiu
u kin thi tit m thp. Chính vì vy, b ng
gây hi nhin bnh tn ti trên nhng
b phn ca cây b bnh, sn sinh rt nhiu bào t i
phát tán ra nhng b phu kin thun
li bào t s ny mm xâm nhp vào nhng b phn non ca
gây hi.
24
Phòng trừ
Có h th c t n cam
không b c gây n tu kin thun
li cho nm bnh phát sinh, phát trin.
Không nên trng xuyên ct ta t
tn luôn thông thoáng, khô ráo.
ng xuyên ki kp thi phát hin và thu
gom nhng b phn b bc
tiêu h gim bt ngun bn.
Không nên t c xung quanh g xung
quanh g
bnh nên ging thêm
phân kali và phân lân.
S dng các loi thuc sau khi bnh chm phát hin: Bemyl
50WP; Viben 50BHN; Benzeb 70WP; Coc 85WP, Zincopper
50WP; Copper- Zinc 85WP; Benlate 50WP; Tilsuer 300ND.
2.8. Bệnh mụn (u sưng) cổ rễ cam chanh - Agrobacterium
tumefaciens
Triệu chứng
t
Nguyên nhân
Agrobacterium tumefaciens gây ra, vi khun có
dng hình gy.
25
Vi khun ng ngh t nhim bnh và sng
hoi sinh m trng t nhim bnh,
vi khun xâm nhp vào thân và r gt thông qua các vt
Khi vi khu trong t bào cây ký ch, nh sn phn
ca gen Ti-plasmid mà kích thích t bào cây ký ch phân chia
vi t rt nhanh. Vì vy t
ng xu t và b tn công bi côn
trùng, vi sinh vt hoi sinh. Quá trình tái xâm nhim ca vi
khun bu t xâm nhp gây hi cây trng
mi. Vi khun phát tán và lan truyn nh c.
Phòng trừ
K
i
2.9. Bệnh loét cam chanh - Xanthomonas axonopodis pv. citri
(X. campetris)
Là mt trong nhng bnh nguy him gây hi cam chanh.
Bnh gây ra nhng vt bnh cht hoi trên qu, lá và cành. Bnh
làm gi v s ng và chng qu.
Triệu chứng
Vt bu trên lá non, cành non và qu non nh, tròn
n sang xám trng, hóa bn màu nâu
và gia lõm xung. Xung quanh vt bnh có vi.