Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo thực tập Công ty cổ phần cơ điện 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 68 trang )

Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN














































Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 1 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 4
PHẦN 2 : NỘI DUNG THỰC TẬP 5
2. Tìm hiểu về một số thiết bị, bộ điều khiển 10
2.1. Bộ chuyển đổi dòng của hãng MSYSTEM 10
2.2.Bộ điều khiển nhiệt độ E5CZ 11
2.2.1. Mô hình hệ thống điều khiển nhiệt 11
2.2.2. Tìm hiểu về E5CZ 13
2.2.3. Chọn đơn vị nhiệt độ 20
2.2.4. Cài đặt giá trị đặt 21

2.2.5. ST (tự chỉnh ) 26
2.3. Tìm hiểu về SSR 30
2.4. Tìm hiểu về cặp nhiệt điện 32
2.4.1. Giới thiệu về loại cảm biến quang điện E3Z-LS của hãng Omon 33
2.4.2. Cách đấu nối các chân vào/ra của cảm biến: 36
2.5. Mạch tự động chuyển nguồn dùng khí cụ điện 36
4.Giới thiệu về PLC
37
3.1. Giới thiệu chung về PLC 38
3.2. Ưu điểm của PLC 40
3.3. Kết cấu của PLC 40
3.4. Các thành phần của PLC 41
3.5. Nguyên lý hoạt động của plc 42
3.6. Simatic S7-200: 43
3.6.1.Cấu tạo của plc 44
3.6.2. Chọn chế độ làm việc cho PLC 46
3.6.3. Truyền thông CPU 214: 47
3.6.4. Mô đun mở rộng 48
3.6.5. Nối nguồn cung cấp điện cho CPU: 49
3.6.7. Kết nối các đầu ra số với thiết bị ngoại vi: 50
3.6.8. Sơ đồ đấu dây 51
3.6.9. Các phần tử cơ bản trong một chương trình PLC S7-200 57
3.6.10. Những vấn đề cần hiểu khi lập trình với S7-200: 58
3.6.11. Quy trình thiết kế hệ thống điều khiển PLC 62
Phần III : KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 65
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 2 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
LỜI NÓI ĐẦU
Với mỗi sinh viên ngoài việc tiếp thu kiến thức lý thuyết trên giảng đường thì việc tiếp
xúc thực tiễn là yêu cầu không thể thiếu đối với sinh viên. Do đó việc đi thực tập nhận

thức là một trong những yêu cầu tất yếu của sinh viên bất cứ trường đại học nào trên cả
nước. Lý thuyết trên giấy phải đi kèm kiến thức thực tế thì sinh viên mới thực sự có thể
hiểu rõ lý thuyết đã học đồng thời trang bị một số ít kiến thức thực tiễn để giúp đỡ sinh
viên sau khi tốt nghiệp ra trường có thể nắm bắt và hòa nhịp tốt với công việc thực tiễn
không bị mơ hồ về công việc trong tương lai.
Cũng như mọi khóa học sinh viên Công Nghiệp ngành Điện khi mới bước vào ngành tự
động hóa đều được đi thực tập nhận thức tại một công ty nhất định trong một khoảng thời
gian để hiểu về quy trình sản xuất của nhà máy. Năm nay nhóm chúng em có cơ hội được
thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện 86. Đợt thực tập này đã đem lại nhiều kiến thức
thực tiễn bổ ích cho mỗi thành viên trong nhóm. Qua việc trực tiếp được tham gia vào quá
trình hoạt động và sản xuất của công ty, chúng em đã có thể ứng dụng những kiến thức
được học trong nhà trường, qua đó có thêm niềm tin về ngành học mà mình đã lựa chọn.
Chúng em xin được cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Cơ Điện 86 đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để chúng em hoàn thành đợt thực tập tại công ty!
Chúng em cũng xin được cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Hữu Hải , nhờ có thầy mà
chúng em đã hiểu hơn những kiến thức đã học cũng như biết sắp tới mình sẽ học gì và ra
trường sẽ làm gì…!
Chúng em cũng rất biết ơn nhà trường và các thầy cô trong bộ môn đã tạo điều kiện giúp
đỡ chúng em về mọi mặt
Tuy nhiên vì thời gian và vốn kiến thức có hạn nên bài báo cáo nàcòn nhiều thiếu xót,vì
vậy chúng em mong các thầy cô giáo và các bạn tận tình góp ý ,bổ sung giúp đỡ để bài
báo cáo của chúng em hoàn thiện.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm SV thực hiện:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 3 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Tên công ty: Công ty cổ phần cơ điện 86
Địa chỉ:
DI TRẠCH, HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI, VIỆT NAM

Điện thoại: 0462912565
Fax: 0432001686
www.codien86.com.vn
2. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh :
1. Tủ bảng điện
2. Thang máng cáp
3. Sửa chữa, lắp đặt, bảo dượng hệ thống điện dân dụng & công nghiệp.
4. Thi công cơ điện
5. Kinh doanh các loại khí cụ điện, thiết bị đo lường, điều khiển, tự động hóa của các
hãng: LS, Omron, Siemens, ABB, Hanyoung, MSYSTEM,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 4 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
PHẦN 2 : NỘI DUNG THỰC TẬP
1.Tìm hiểu về an toàn
1.1. An toàn lao động
Bảo đảm sự toàn vẹn thân thể của người lao động không bị tai nạn lao
động, hạn chế bị bệnh nghề nghiệp.
Giảm tiêu hao sức khỏe, nâng cao ngày công, giờ công lao động, giữ
vững và duy trì sức khỏe lâu dài, làm việc có năng suất lao động cao.
Người lao động khỏe mạnh, được làm việc trong điều kiện tốt thì nghỉ việc
giảm, năng suất lao động cao, chất lượng sản phẩm tốt, phúc lợi xã hội tăng lên,
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cá nhân người lao động và tập thể lao động.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 5 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
Bánh răng
-Dây đai, xích
-Xe, máy di chuyển
-Băng chuyền
-Máy cán, cuốn, dập

-Máy nghiền, đập…
Vùng nguy hiểm

Nguyên nhân:
- Mất thăng bằng khi thực hiện thao tác làm
phẳng
- Không dùng những dụng cụ chuyên dụng
mà sử dụng tay
- Không che chắn vùng nguy hiểm
- Thiếu sự giám sát an toàn
Nguồn điện:
Theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ:
-Điện giật,
-Điện phóng,
-Điện từ trường,
-Cháy…
=>Làm tê liệt hệ thống hô hấp, tim mạch
Các trường hợp xảy ra tai nạn:
• Chạm phải vật dẫn có mang điện áp.
• Chạm vào bộ phận kim loại của TBĐ khi cách điện bị hỏng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 6 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
• Do hồ quang điện.
• Do điện áp bước.
• Do điện tích tĩnh điện.
BẢNG 1 : TRỊ SỐ DÒNG ĐIỆN TÁC HẠI ĐẾN
CƠ THỂ CON NGƯỜI.
Dòng điện (I) TÁC HẠI CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ
(mA) XOAY CHIỀU (50 – 60)HZ MỘT CHIỀU
0,6 -1,5 Bắt đầu có cảm giác , ngón tay run

nhẹ
Không có cảm giác gì.
2 -3 Ngón tay bủn rủn nhẹ. Không có cảm giác gì.
5 -10 Ngón tay co giật mạnh. Người cảm thấy nóng.
12 -15 Ngón tay, khớp tay, lòng bàn tay
cảm thấy đau.
Nóng tăng lên.
20 -25 Tay tê liệt, không thể rút ra khỏi vật
có điện, đau khó thở.
Nóng càng tăng lên, cơ tay
co lại nhưng chưa mạnh.
50 -80 Tê liệt hô hấp, toàn thân bắt đầu
rung.
Rất nóng, khó thở, tê liệt hô
hấp
91 -100 Tê liệt hô hấp. Kéo dài 3s thì toàn
thân rung mạnh. Tê liệt tim.
Tê liệt hô hấp.
• Nguyên nhân:
- Vi phạm khoảng cách an toàn;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 7 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
- Do thiếu hiểu biết, chưa được huấn luyện về kỹ thuậf an toàn
Biện pháp khắc phục
1.Cách điện: thiết bị,
dây dẫn điện đảm bảo cách
điện, điện cao thế phải đảm bảo k/ cách an toàn.
2.Bảo vệ nối đất: để giảm điện áp
3.Bảo vệ nối đất trung tính: ngắn mạch 1 pha
4.Cắt điện bảo vệ: TáchTBĐ ra khỏi lưới điện

Biện pháp phòng ngừa điện
Vận hành an toàn: được đào tạo nghề điện, huấn luyện an toàn điện; đủ sức khỏe,
làm việc có sơ đồ, biện pháp an toàn, đúng quy trình;phiếu công tác, thao tác
Cấp cứu người bị điện giật đúng cách, kịp thời.
Phòng tránh tĩnh điện
Trang bị đủ các dụng cụ, PTBVCN theo nghề điện; rào chắn, biển báo…
Bảng điều khiển được ký hiệu, được ghi bằng ngôn ngữ địa phương dễ hiểu
Bảng điều khiển được ký hiệu, được ghi bằng ngôn ngữ địa phương dễ hiểu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 8 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
`
Cải tiến biển báo nút điều khiển để hạn chế sai lầm
Cải tiến biển báo nút điều khiển để hạn chế sai lầm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 9 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
2. Tìm hiểu về một số thiết bị, bộ điều khiển
2. Tìm hiểu về một số thiết bị, bộ điều khiển
2.1. Bộ chuyển đổi dòng của hãng MSYSTEM

INPUT: 0 – 1A AC, 0 – 2A AC or 0 – 5A
AC
Tần số : 50-60Hz
Operational
range: 0 – 120% of
rating
Overload capacity:
4000% of
rating
for 1 sec., 2000% for
4

sec., 120%
continuous
Input burden: 0.1VA
(input
0 –
1A)
0.2VA
(input
0 –
2A)
0.5VA
(input
0 –
5A)

OUTPUT
• DC Current: 0 – 20mA
DC
Min
: 1mA
Offset: Max. 1.5
lần
Trở kháng
: Output drive
10V
maximum
(Range) 4-20mA : 500(Ω
maximum)
0 – 20mA : 500
0 – 10mA :

1000
0 – 1mA :
10k
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 10 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
0 – 5mA :
2000
• DC
Voltage:
0 – 12V
DC

Min
: 5mV
Offset: Max. 1.5
lần
Load
resistance: Output drive
1mA
maximum at ≥0.5V
(Range)
0 – 10mV : 10k (Ω
minimum)
0 – 100mV :
100k
0 – 1V :
1000
0 – 10V :
10k
0 – 5V :

5000
1 – 5V :
5000
Chức năng : Chuyển đổi dòng xoay chiều đo từ biến dòng thành một tín hiệu chuẩn
hóa.Ứng dụng điển hình :
• Tập trung giám sát và điều khiển động cơ, máy bơm hoặc máy sưởi bằng DCS
• Giám sát dòng điện đường dây và cung cấp dòng điện
2.2.Bộ điều khiển nhiệt độ E5CZ
2.2.1. Mô hình hệ thống điều khiển nhiệt
Sơ đồ hệ thống .
Mô hình hệ thống lò :
Hệ thống bao gồm :
+ lò nhiệt.
+ E5CZ : bộ điều khiển nhiệt cho lò.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 11 of 68
E5CZ
SSR
TC
Lò Nhiệt
Dây trở
4÷20mA
220V
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
+ SSR ( solid stare relay ) : Rơ le đóng cắt nguồn cho lò
+ TC : Cặp nhiệt ngẫu đo nhiệt độ của lò và phản hồi về E5CZ.
+ Dây trở : cấp nguồn nhiệt cho lò.
Mạch nguyên lý
- Sơ đồ nguyên lý mạch 220V.
Nguyên lý hoạt động của sơ đồ :
Khi ta đóng aptomat nguồn điện được cấp vào mạch, khi đèn báo sáng báo mạch đã có

điện. khi ta ấn nút mở nguồn điện được cấp vào cuộn hút của rơle trung gian K1. cuộn hút
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 12 of 68
220VAC
K1
K1
E5CZ
SSR
Cầu chì
K1
Áptomat
K1
Nút Ngắt
K1
13
K1
Dây trở
K1
T2L1
9
K1
10
12
8
14
K1
Đèn báo
K1
9
K1
K1

K1
K1
Nút mở
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
của rơle trung gian K1 có điện hút các tiếp điểm thường mở K1 (5,9) đóng lại duy trì cho
role trung gian K1 và K1 (8,12) đóng lại cấp điện cho E5CZ và SSR. SSR nhận tín hiệu
điều khiển của E5CZ qua đó cấp điện cho bộ đốt ( dây trở ). Dây trở có điện bắt đầu nung
nhiệt.
Khi ta ấn nút ngắt thì cuộn hút rơle trung gian K1 mất điện. các tiếp điểm thường mở
của rơle trung gian K1 mở ra ngắt điện vào E5CZ và SSR. SSR ngắt điện thì dây trở bị
ngắt điện ngừng quá trình nung nhiệt.
Khi ta ấn nút mở quá trình nung nhiệt hoạt động trở lại.
Sơ đồ mạch phía một chiều

2.2.2. Tìm hiểu về E5CZ
- Tổng quan về E5CZ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 13 of 68
-
AL1
K1
K2
8732
T2
3 5
Đèn cảnh
báo
K1
K2
K1
K2

K1
Quạt gió
12VDC
K1
+
E5CZ
SSR
4 5
+
=
+
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
E5CZ là một trong những bộ điều khiển nhiệt độ của OMRON được nâng cấp trong các
model sản xuất từ sau tháng 10 năm 2008. Với khả năng cài đặt đơn giản dùng các phím
DIP và phím xoay, đầu ra đa dạng, màn hỉnh hiển thị số dễ nhìn với chiều cao 13.5mm,
E5CZ trở thành bộ điều khiển nhiệt độ kinh tế nhất được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng thực tế.
Hình ảnh:
- Mặt trước của E5CZ
- Màn hình số 1: hiển thị giá trị hiện hành hoặc các tham số
- Màn hình số 2:hiển thị điểm đặt (set value ,viết tắt là sv ) biến điều khiển hoặc giá trị
đặt của tham số.
Chỉ thị hoạt động :
1. ALM1 sáng khi cảnh báo 1 bật ra
2. ALM2 sáng khi bật cảnh báo 2 bật đầu ra
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 14 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
3. ALM3 sáng khi bât cảnh báo đầu ra
4. HA hiển thị báo động khi đứt dây đốt ,dây đốt quá dòng
5 .OUT1,OUT2 khi đầu ra điều khiển 1, đầu ra điều khiển 2 tương ứng bật

6.STOP sáng khi bộ điều khiển E5CN ngừng hoạt động
7.CMW sáng cho phép truyền thong ,tắt khi không cho phép truyền thông
8. MANU sáng khi chế độ hoạt đông bằng menual (chế độ bằng tay )
9.ON sáng khi đang đặt chế độ bảo vệ cấm thay đổi
10.RSP sáng khi đang đặt ở chế độ
* Đơn vị nhiệt độ :Đơn vị nhiệt độ đươc hiển thị khi không có màn hình được đặt tới một
nhiệt độ .chỉ thị được xác định bằng giá trị đặt của thông số (đơn vị nhiệt độ ).khi thông số
này được đặt ở
o
C , chữ C hiển thị trên màn hình và khi đặt ở
o
F rgì chữ F hiển thị
*Cách sử dụng các phím :
-

Phím này để chọn các mức cài đặt .mức đặt được chọn theo trật tự “mức hoạt
động”
“mức điều chỉnh” , “ mức cài đặt ban đầu”, “mức cài đặt truyền thông”
- : Ấn phím này để chọn các thông số trong mổi mức
-
: Mổi lần ấn phím này làm tăng các giá trị hiển thị trên màn hình số 2
-
: Mổi lần ấn phím này làm giảm các giá trị hiển thị trên màn hình số 2
-

: Ấn đồng thời 2 phím này đặt E5CZ ở mức “bảo vệ”
-


: Ấn đồng thời phím O và phím lên hoặc ấn phím O và phím xuống

đưa E5CZ về chế độ không thay đổi giá trị đặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 15 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
- Cấu hình ra và các chức năng chính
Cách cấu hình và các các mức đặt và sử dụng các phím trên mặt trước
Trong những mức đặt này , mức đặt ban đầu , mức đặt truyền tin , mức đặt chức năng
cao cấp và mức chỉnh định có thể chỉ được sử dụng khi điều khiển bị dừng lại .lưu ý
những đầu ra điều khiển đều bị dừng hoạt động khi lựa chọn mức nào trong 4 mức này :
- Mức bảo vệ : để chuyển chế độ tới mức này , ấn đồng thời phím


ít nhất 3s
ở mức hoạt động hoặc mức điều chỉnh . mức này ngăn sự thay đổi bất ngờ hoặc không
mong muốn của các thông số .các mức bảo vệ xẽ không được hiển thị và vì thế các
thông số ở mức đó không thể bị thay đổi
- Mức hoạt động : mức này hiển thị khi bật điện ta có thể chuyển từ mức này sang
mức bảo vệ ,mức đặt ban đàu và mức điều chỉnh .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 16 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
- Mức điều chỉnh : để chuyển từ chế độ tới mức này ,ấn phím
không tới 1s mức
này để đưa các giá trị đặt và giá trị bù cho điều khiển .mức này bao gồm các thông số
để đặt
AT ( tính toán thông số PID tự động ), cho phép không cho phép ghi truyên thông
,truyền thông , trể , nhiều điểm cài đặt (Set poin ) dịch giá trị đầu vào , báo động đứt n
gắt mạch sợi đốt (HBA) và hằng số PID .từ mức này có thể chuyển tới các thông số
cao nhất của mức đặt ban đầu mức bảo vệ và mức hoạt động .
- Mức điều khiển bằng tay : khi ấn phím ít nhất 3s từ hiển thị chuyển đổi tự động/
bằng tay
- Mức điều chỉnh ban đầu: để chuyển chế độ từ mức này , ấn phím ít nhất 3s ở mức

hoạt động hoặc mức điều chỉnh . màn hình PV nháy sau 1s .mức này sử dụng cho việc
xác định loại đầu vào , chọn phương pháp điều khiển ,chu kỳ điều khiển ,đặt điều khiển
thuận /nghịch và loại cảnh báo .từ mức này bạn có thể chuyển tới mức cài đặt nâng cao
hoặc mức cài đặt nâng cao hoặc mức cài đặt truyền thông . để trở lại mức hoạt động ,ấn
phím ít nhất 1s .để cà đặt mức truyền tin , ấn phím không tới 1s .
- Mức cài đặt nâng cao : để chọn mức này ta phải vào mật khẩu (“-169”) ở mức cài đặt
ban đầu . Khi chức năng truyền thông được sử dụng ,đặt các trạng điều khiển truyền
thông ở mức này .truyên thông cho phép ,một máy tinh cá nhân (may chủ ) có thể đọc
và ghi các điểm đặt , và theo dõi các biến điều khiển
Chức năng truyền thông :
Bộ điều khiển E5CZ có khả năng kết nối truyền thông để cho phép có thể theo dõi và
các cài đặt từ máy tính . Để thực hiện được chức năng này thì cần phải thêm môđun truyền
thông cắm vào bộ điều khiển chính, trình tự được tóm tăt như hình sau :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 17 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
2. Hoạt động cơ bản
2.1 cài đặt đầu vào
2.1.1loại đầu vào
E5CZ hổ trợ 4 loại đầu vào :nhiệt điện trở platinum, cặp nhiệt ,cảm biến nhiệt
độ không tiếp xúc và các đầu vào tương tự (điện áp và dòng điện )
+ Thủ tục hoạt động :
- Ấn phím ít nhất 3 giây để chuyển từ “mức hoạt động” tới “mức cài đặt ban đầu”
tới
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 18 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
- Ấn phím để vào giá trị cài đặt của cảm biến yêu cầu
+ Danh mục các loại đầu vào :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 19 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
2.2.3. Chọn đơn vị nhiệt độ

*Đơn vị nhiệt độ :
- Chọn ‘
O
C’ hoặc ‘
o
F’ là đơn vị nhiệt độ
- Đặt đơn vị nhiệt độ ở thông số “đơn vị nhiệt độ”của “ mức cài đặt ban đầu”
* Thủ tục hoạt động :
- Ấn phím ít nhất 3 giây để chuyển từ “mức hoạt động” tới “mức cài đặt ban đầu”
tới
- Lựa chọn thông số “đơn vị nhiệt độ” bằng cách ấn phím ấn phím hoặc
phím để chọn
o
C hoặc
o
F
- Để quay lại “mức hoạt động” ấn phím ít nhất 1 giây
Cài đặt đầu ra
Chu kỳ điều khiển

- Mặc dù việc lựa chọn chu kỳ điều khiển ngắn hơn sẽ cho chất lượng điều khiển tốt hơn
tuy nhiên để đảm bảo tuổi thọ của rơle thì nên đặt chu kỳ điều khiển là 20s hoặc lớn hơn .
sau khi cài đặt chu kỳ điều khiển ,nếu cần thiết có thể chỉnh lại chu kỳ điều khiển cho phù
hợp
- Đặt chu kỳ điều khiển bao gồm điều khiển nóng (heating) hoặc lạnh (cooling) trong
mức cài đặt ban đầu ,giá trị mặc định là 20s
- Tham số chu kỳ điều khiển lạnh (cooling ) được sử dụng cho điều khiển nóng/lạnh
- Khi đầu ra điều khiển 1 được sử dụng là đầu ra dòng thì chu kỳ điều khiển nóng không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 20 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải

thể sử dụng
Hoạt động thuận nghịch
“Hoạt động thuận” là điều khiển mà biến điều khiển tăng lên của giá trị hiện tại của đối
tượng điều khiển . Ngược lại “ hoạt động nghịch” là điều khiển mà giảm đi theo sự tăng
lên của giá trị hiện tại của đối tượng điều khiển .
2.2.4. Cài đặt giá trị đặt
Thay đổi giá trị đặt
- Giá trị đặt không thể thay đổi khi bộ điều khiển được cài đặt ở mức bảo vệ
- Để thay đổi giá trị đặt ,ấn phím U hay D khi tham số PV/SP hiển thị ( ở mức hoạt động
). Giá trị đặt mới được xác nhận sau 2s khi đã thay đổi sang giá trị mới bằng các phím U
hay D
- Bộ điều khiển có khả năng chuyển đổi giửa 2 hoăc 4 giá trị đã được lưu sẵn khi sử dụng
chức năng của đầu vào sự kiện

Sau đây là ví dụ về thay đổi giá trị đặt : giá trị đặt này được thay đổi từ 0
o
C đến 200
o
C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 21 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
bình thường giá trị quá trình/ giá trị đặt được hiển thị .giá trị đặt
hiện tại là 0
o
C
ấn phím U hoặc D để thay đổi lên giá trị 200
o
C
Sử dụng điều khiển ON/OFF
Trong điều khiển ON/OFF đầu ra điều khiển tắt (off) khi nhiệt độ đang được điều khiển

đạt đến giá trị đặt . Khi biến điều khiển (MV) tắt (OFF) , nhiệt độ điều khiển đang được
điều khiển giảm xuống dưới mức giá trị đặt ,khi đó đầu ra bật lại giá trị (ON) được cài đặt
bởi tham số “độ trễ” (hysterisis). Biến điều khiển đưa ra tác động tăng hay giảm phụ thuộc
vào chế độ điều khiển chọn là thuận hay nghịch
Điều khiển ON/OFF
Chuyển đổi giửa phương pháp điều khiển 2-PID và phương pháp điều khiển ON/OFF
được thực hiện bằng tham số “PID ON/OFF” ở mức cài đặt ban đầu .để lựa chọn phương
pháp điều khiển 2-PID chọn tham số là pid .để lựa chọn phương pháp điều khiển là
ON/OFF chọn tham số là onof
* Độ trễ
- Với điều khiển ON/OFF độ trể được sử dụng để ổn định hoạt động điều khiển khi
chuyển đổi giửa 2 trạng thái ON và OFF .các tham số cho độ trễ đầu ra điều khiên nóng –
hysteresis heating” và”độ trễ khi điều khiển lạnh- hysteresis-cooling”
- Cài đặt tham số độ trễ ở trong mức điều chỉnh và tham số này sẽ được dung cho điều
khiển nóng hay điều khiển lạnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 22 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
Điều khiển 3 vị trí :
Trong điều khiển nóng và lạnh vùng chờ (dead band )(một vùng mà cả 2 đầu ra điều
khiển đều ở 0) có thể được đặt ở phía nóng hoặc lạnh .Vì thế điều khiển ở 3 vị trí có thể
thực hiện :
* Các tham số
* Thiết lập
Để thực hiện điều khiển ON/OFF , đặt thông số SP,PID ON/OFF và độ trể ta thiết lập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 23 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
tham số “ PID ON/OFF”. Trình tự thiết lập như sau :

- Ấn phím O ít nhất 3s để chuyển mức hoạt động sang mức cài đặt ban đầu
- “Loại đầu vào” được hiển thị ở mức cài đặt ban đầu

- Lựa chọn tham số “PID ON/OFF” bằng cách bấm phím M
- Kiểm tra chắc chắn tham số đặt là onof (giá trị mặc định)
- Ấn phím O ít nhất 1s tiếp theo là trình tự đặt sp
Xác định các hằng số PID (AT,ST, thiết lập bằng tay )
AT (tự động xác định tham số )
- khi thực hiện AT ,các hằng số PID tối ưu cho SP tại thời điểm đó
được cài đặt một cách tự động . phương pháp (chu kỳ giới hạn ) này được thực hiện bằng
cách thay đổi bắt buộc biến điều khiển (Manipulated variable) sau đó tìm ra đặc tính của
đối tượng điều khiển
- Để thực hiện đặc tính AT ,đặt tham số AT “on”: thực hiện AT và hủy AT đặt thông số
“off”
- AT không thể thực hiện được khi bộ điều khiển đang dừng hoặc hoặc phương pháp
điều khiển đang dùng là ON/OFF

- Kết quả của AT được phản ánh trong các tham số “dải tỷ lệ (P)”, “thời gian tích phân
(I)”, và thời gian vi phân (D)”trong mức điều chỉnh
• Mức điều chỉnh :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 24 of 68
Trường đại học công nghiệp Hà Nội GVHD : Th.s Nguyễn Hữu Hải
• Các hoạt động của AT :
AT bắt đầu thực hiện khi tham số “kích hoạt/hủy AT” được lực chọn ON. Trong quá
trình này thực hiện tham số này sẽ nhấp nháy trên màn hình số 1 (bên trên phía trái ) .kết
thúc quá trình này màn hình sẽ ngừng nhấp nháy .
- Kích hoạt hoặc hủy AT:
- Nếu muốn chuyển về quá trình thực hiện thực thi AT thì màn hình số 2 sẽ nháy để chỉ
AT đang thực thi
- Chỉ duy trì được các tham số sau :”ghi truyền thông”, “chạy hoặc dừng”, “kich hoạt
hoặc/hủy AT” là có thể thực hiện trong quá trình thực thi AT. Các thông số khác không
thay đổi được
- Quá trình thực thi AT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 25 of 68

×