ĐẦU TƯ QUỐC TẾ GIÁN TIẾP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ở
VIỆT NAM
GVHD: GS. TS VÕ THANH THU
Nhóm 1: Nguyễn Viết Sửu
Nguyễn Văn Trung
Hà Thanh Bình
Trần Thị Hải Yến
Huỳnh Thiện Thảo Nguyên
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 KHÁI NIỆM
Luồng vốn đầu tư quốc tế vào một quốc gia được chia
thành 2 loại :
- Vốn đầu tư trực tiếp (FDI – Foreign Direct Investment)
- Vốn đầu tư gián tiếp (FPI – Foreign Portfolio
Investment)
Điều 3 Luật Đầu tư của Việt Nam được thơng qua năm
2005 và có hiệu lực từ tháng 7/2006 đã xác định:
"Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua
cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác;
thơng qua quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư khơng trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư".
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ GIÁN
TIẾP NƯỚCNGOÀI
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA FPI
+ Có tính thanh khoản cao
+ Có tính linh hoạt cao nhưng bất ổn
+ Có tính đa dạng
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚC NGOÀI
1. SO SÁNH FDI VÀ FPI
Giống nhau :
Do người không cư trú thực hiện việc đầu tư
(các nhà đầu tư nước ngoài).
Các nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam
được chuyển đổi thành ngoại tệ để chuyển ra
nước ngồi thơng qua tổ chức tính dụng được
phép .
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
NƯỚCNGỒI
FPI
FDI
Hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, Hình thức đầu tư bằng cách thiết lập cơ sở sản
cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác xuất, kinh doanh.
thơng qua quỹ đầu tư chứng khoán và các định
chế trung gian khác.
Nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý Nhà đầu tư tham gia vào thành lập và quản lý
hoạt động đầu tư
DN .
FPI di chuyển vào và ra nhanh nên dễ gây tổn FDI khơng chỉ có sự lưu chuyển vốn mà thường
hại đến hệ thống tài chính của nước tiếp nhận đi kèm chuyển giao công nghệm kiến thức kinh
đầu tư .
doanh, kinh nghiệm quản lý .
Các dự án đầu tư phải được chính quyền nước Dự án đầu tư khơng cần phải được chính quyền
sở tại duyệt và cấp phép .
địa phương thông qua .
PHẦN 2: CÁC QUY CHẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
GIÁN TIẾP TẠI VN
Quy
chế tổ chức và hoạt động của Công Ty
Chứng Khốn
Quy
chế tổ chức và hoạt động của Cơng ty quản
lý quỹ
Quy
chế quản lý quỹ đầu tư Chứng khốn
Quy
chế về Nhà Đầu Tư Nước Ngồi được
quyền mua cổ phiếu của DN Việt Nam
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CĨ
LIÊN QUAN
Luật
chứng khốn số 70/2006/QH 11 ngày 29/06/2006
NĐ 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 quy định chi tiết
thi hành Luật CK
NĐ 84/2010/NĐ-CP ngày 02-08-2010 sửa đổi NĐ
14/2007/NĐ-CP.
QĐ 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 về ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của CTCK.
QĐ 126/2008/QĐ-BTC về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ
chức và hoạt động của CTCK
QĐ 45/2007/QĐ-BTC ngày 5-06-2007 về quy chế
thành lập và quản lý quỹ đầu tư CK.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
QĐ
35/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 về quy chế tổ
chức và hoạt động của Cty Quản lý quỹ.
QĐ 125/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 sửa đổi bổ
sung một số điều của QĐ 35/2007/QĐ-BTC.
NĐ 69/2007/NĐ-CP ngày 20/04/2007 về việc NĐTNN
mua cổ phần của NHTM VN
QĐ 88/2009/QĐ-TTg ngày 18/06/2009 về quy chế góp
vốn, mua cổ phần của NĐTNN trong các DNVN
TT 131/2010/TT-BTC ngày 06/09/2010 Hướng dẫn
thực hiện QĐ 88/2009/QĐ-TTg.
QĐ 55/2009/QĐ-TTg về tỷ lệ tham gia của NĐTNN
trên thị trường CK VN.
CƠNG TY CHỨNG KHỐN
Cơng ty chứng khốn là tổ chức có tư cách pháp
nhân hoạt động kinh doanh chứng khốn .
Các nghiệp vụ KD của Cơng ty chứng khốn::
Mơi giới chứng khoán,
Tự doanh chứng khoán,
Bảo lãnh phát hành chứng khoán,
Tư vấn đầu tư chứng khoán,
Lưu ký chứng khoán,
Nghiệp vụ tư vấn tài chính.
QUY CHẾ TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CHỨNG KHOÁN
Điều
kiện cấp Giấy phép TL và HĐ CTCK:
Vốn pháp định: môi giới CK 25 tỷ VNĐ, tự doanh
CK 100 tỷ VNĐ, bảo lãnh phát hành CK: 165 tỷ
VNĐ & tư vấn đầu tư CK 10 tỷ VNĐ
Cá nhân góp vốn từ 5% trở lên phải chứng minh
tài sản và khơng được sử dụng vốn vay.
Phải có ít nhất 1 TV sáng lập là NHTM, Cty TC
hoặc Cty BH và sở hữu <= 30% vốn điều lệ.
Vốn góp ban đầu của thành viên sáng lập khơng
được chuyển nhượng trong vòng ba năm.
Ban giám đốc và nhân viên phải có chứng chỉ
hành nghề chứng khốn
QUY CHẾ TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CHỨNG KHOÁN
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động CTCK
Nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại UBCKNN
UBCKNN chấp thuận nguyên tắc (30 ngày)
Hoàn tất CSVCKT và phong tỏa vốn (06 tháng)
UBCKNN kiểm tra CSVCKT
UBCKNN nhận XN PTV và BB KT CSVC
UBCKNN cấp Giấy phép thành lập (7 ngày)
Chính thức đi vào hoạt động (12 tháng)
CƠNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN
QLQĐT: Là tổ chức có tư cách pháp nhân,
hoạt động cung cấp dịch vụ QLQĐT CK, quản
lý danh mục đầu tư CK. Ngoại trừ Cty QLQ
được cấp phép, các tổ chức kinh tế khác không
được cung cấp dịch vụ QLQĐT CK và quản lý
danh mục đầu tư CK.
Cty
Hình thành từ vốn góp của NĐT
với mục đích kiếm lời từ việc đầu tư CK hoặc
các loại tài sản khác, kể cả BĐS. NĐT khơng có
quyền kiểm sốt hàng ngày đối với việc ra quyết
định đầu tư của quỹ. Quỹ ĐTCK gồm có quỹ đại
chúng và quỹ thành viên. Quỹ đại chúng gồm có
quỹ đóng và quỹ mở.
Quỹ ĐTCK:
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ:
Công
ty QLQ
Công ty QLQ được phép: lập và quản lý QĐC và
QTV.
Thành lập công ty liên doanh QLQ phải được sự
chấp thuận của BTC
Thời hạn cấp phép QLQ tối đa là 60 ngày tại
UBCKNN
Người điều hành quỹ phải có chứng chỉ hành
nghề do UBCKNN cấp.
Vốn pháp định của cơng ty QLQ, cơng ty QLQ
có vốn đầu tư nước ngoài tối thiểu là 25 tỷ VNĐ
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ:
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty QLQ:
Nộp hồ sơ đăng ký thành lập CTQLQ tại UBCKNN
UBCKNN chấp thuận nguyên tắc (30 ngày)
Hoàn tất CSVCKT và phong tỏa vốn (06 tháng)
UBCKNN kiểm tra CSVCKT
UBCKNN nhận XN PTV và BB KT CSVC
UBCKNN cấp Giấy phép thành lập (7 ngày)
Gửi quy trình QLQ, quản lý DMĐT (6 tháng)
QUY CHẾ QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
Quỹ
đại chúng:
Lập Hồ sơ ĐK chào bán CCQ
UBCKNN cấp GCN chào bán CCQ (30 ngày)
Nhà đầu tư đăng ký mua CCQ (20 ngày)
Hoàn thành đợt phát hành CCQ (90 ngày)
Nộp hồ sơ lập quỹ đến UBCKNN (10 ngày)
UBCKNN cấp GCN đăng ký lập quỹ (10 ngày)
QUY CHẾ QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHỐN
Quỹ thành viên
Có tối đa 30 thành viên góp vốn và phải là pháp
nhân, khơng phát hành CCQ ra cơng chúng
Có số vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng
Tổ chức tham gia góp vốn thành lập Qũy
này chỉ được sử dụng vốn của chính mình,
khơng bao gồm vốn ủy thác đầu tư, vốn
chiếm dụng từ các cá nhân, tổ chức khác
Thời hạn cấp GCN đăng ký lập QTV là 15 ngày
kể từ khi nhận đủ hồ sơ báo cáo lập quỹ hợp lệ tại
UBCKNN.
QUY CHẾ NĐTNN ĐƯỢC QUYỀN MUA CỔ
PHIẾU CỦA DN VIỆT NAM
Đối
-
với Ngân hàng thương mại
Tổng mức sở hữu CP của NĐTNN <= 30% vốn điều lệ.
-
Nếu NĐT không phải là tổ chức tín dụng nước ngồi
(TCTDNN): <= 5%
-
Nếu NĐT là một TCTDNN: <= 10%
-
Nếu là NĐT chiến lược NN:<= 15%, trường hợp đặc biệt
cũng <= 20%
QUY CHẾ NĐTNN ĐƯỢC QUYỀN MUA CỔ
PHIẾU CỦA DN VIỆT NAM
Đối với Ngân hàng thương mại (tt)
-
Một TCTDNN chỉ được là NĐT chiến lược tại 01
NHVN; chỉ được tham gia HĐQT tại không quá 02
NHVN.
-
NĐT chiến lược NN chỉ được chuyển nhượng CP cho
người khác tối thiểu sau 5 năm kể từ khi trở thành NĐT
chiến lược NN tại một NHVN.
-
TCTDNN sở hữu 10% vốn điều lệ tại một NHVN chỉ
được chuyển nhượng CP cho người khác tối thiểu sau 3
năm kể từ khi sở hữu 10% vốn điều lệ của một NHVN.
QUY CHẾ NĐTNN ĐƯỢC QUYỀN MUA CỔ
PHIẾU CỦA DN VIỆT NAM
Đối với công ty khác:
Cổ phiếu: <= 49% tổng số CP của Cty CP đại chúng
Chứng chỉ QĐT đại chúng: <= 49% tổng số CCQĐT
Cty đầu tư CK đại chúng : <= 49% vốn điều lệ
Trái phiếu: Do tổ chức phát hành TP đó quy định.
Các tổ chức KDCK nước ngoài được tham gia thành
lập CTy CK, Cty quản lý quỹ tại VN bằng hình thức
góp vốn,mua cổ phần với tỷ lệ <= 49% vốn điều lệ
Các DN cịn lại: khơng hạn chế
PHẦN 3:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ SỐ
59/2005/QH11 NGÀY 29/11/2005
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt
Nam theo các hình thức:
a) Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác;
b) Thơng qua quỹ đầu tư chứng khốn;
c) Thơng qua các định chế tài chính trung gian
khác.
CÁC GIAI ĐOẠN THU HÚT FPI TẠI VIỆT
NAM
1.
Giai đoạn 1 (1988 – 1997):
Là thời kỳ mở đầu tư cho dòng vốn FPI vào
Việt Nam
Trong giai đoạn này, Việt Nam đã có 7 Quỹ
đầu tư nước ngồi được thành lập với tổng
số vốn được huy động khoảng 400 triệu
USD.
CÁC GIAI ĐOẠN THU HÚT FPI
TẠI VIỆT NAM
2.
Giai đoạn 2 (1998 – 2002):
Đây là thời kỳ khủng hoảng và hậu khủng
hoảng tài chính – tiền tệ châu Á.
5 Quỹ rút khỏi Việt Nam.
1 Quỹ thu hẹp trên 90% quy mơ quỹ
Chỉ cịn duy nhất Quỹ Vietnam Enterprise
Investment Fund được thành lập 7/1995 với
quy mô vốn 35 triệu USD, nhỏ nhất trong số 7
Quỹ
CÁC GIAI ĐOẠN THU HÚT FPI TẠI VIỆT
NAM
3.
Giai đoạn 3 (2003 - 2006):
Là thời kỳ phục hồi trở lại của dòng vốn FPI
vào Việt Nam.
Thành lập sàn giao dịch chứng khốn ở thành
phố Hồ Chí Minh tháng 7/2000 và TTGDCK
Hà Nội tháng 3/2005, nới lỏng tỷ lệ nắm giữ cổ
phần của các nhà đầu tư nước ngoài (từ 30% lên
49%)….
CÁC GIAI ĐOẠN THU HÚT FPI
TẠI VIỆT NAM
4.
Giai đoạn 4 (2007 – nay):
Thời kỳ này dòng vốn FII vào Việt Nam có xu
hướng chững lại do tác động tiêu cực của cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu
Năm 2008 là năm Việt Nam thất bát trong huy
động vốn qua thị trường chứng khốn và IPO.
Tính cả năm vốn FPI chảy ra khoảng 558 triệu
USD.