Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tiểu luận adobe photoshop và những nguyên lý sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.87 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC



1211071 - Trần Tử Thiên





Adobe Photoshop và
Những nguyên lý sáng tạo




GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GS - TSKH. Hoàng Văn Kiếm








KHÓA K22
Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo



2

Lời nói đầu
Thực tiễn đã chứng minh nghiên cứu khoa học đã mang lại cho thế giới này
nhiều sản phẩm trí tuệ, các thành tựu của khoa học hiện đại đã làm thay đổi bộ mặt thế
giới và động lực thúc đẩy sự tiến bộ nhân loại. Cùng với nghiên cứu khoa học hiện đại,
mọi người đang chú ý đến phương pháp nhận thức khoa học, coi đó là nhân tố quan
trọng để phát triển khoa học.
"Phương pháp nghiên cứu khoa học"

là môn khoa học có mục đích trang bị cho
người học hệ thống các phương pháp, các kỹ năng thực hành về suy nghĩ để giải quyết
các vấn đề và ra quyết định một cách sáng tạo, về lâu dài, tiến tới điều khiển được tư
duy.
Theo các nhà nghiên cứu, khoa học này ứng với "làn sóng thứ tư" trong quá
trình phát triển của loài người, sau nông nghiệp, công nghiệp và tin học. Làn sóng thứ
tư ứng với Creatology (hay còn gọi là thời đại hậu tin học) chính là sự nhấn mạnh vai
trò chủ thể tư duy sáng tạo của loài người trong thế kỷ XXI.
Photoshop là một sản phẩm tin học hình thành khoảng 20 năm nay. Việc ứng
dụng các phương pháp luận sáng tạo là tất yếu trong đó. Nhờ vậy mà giờ đây
Photoshop là phần mềm không thể thiếu đối với người sử dụng công nghệ tin học.
Trong bài tiểu luận này em trình bày sơ lược về những nguyên lý sáng tạo mà
Photoshop sử dụng.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH. Hoàng Kiếm, giảng viên môn "Phương
pháp nghiên cứu khoa học" đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong môn học giúp
cho em có được những sáng tạo trong quá trình học tập và nghiên cứu sau này.









Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

3

Mục lục
1. Adobe Photoshop 5
1.1. Lịch sử 5
1.2. Các phiên bản của photoshop 7
1.2.1. PhotoShop .07 (1988) 7
1.2.2. PhotoShop .63 (1988) 7
1.2.3. PhotoShop .87 (1989) 7
1.2.4. Adobe Photoshop 1.0 (1990) 8
1.2.5. Adobe Photoshop 2.0 (1991) 8
1.2.6. Adobe Photoshop 2.5 (1992) 9
1.2.7. Adobe Photoshop 3.0 (1994) 9
1.2.8. Adobe Photoshop 4.0 (1996) 9
1.2.9. Adobe Photoshop 5.0 (1998) 10
1.2.10. Adobe Photoshop 5.5 (1999) 10
1.2.11. Adobe Photoshop 6.0 (2000) 10
1.2.12. Adobe Photoshop 7.0 (2002) 11
1.2.13. Adobe Photoshop Creative Suite 1 (2003) 11
1.2.14. Adobe Photoshop Creative Suite 2 (2005) 11
1.2.15. Adobe Photoshop Creative Suite 3 (2007) 12
1.2.16. Adobe Photoshop Creative Suite 4 (2008) 13
1.2.17. Adobe Photoshop Creative Suite 5 (2010) 13

1.2.18. Adobe Photoshop Creative Suite 6 (2012) 14
2. Những nguyên lý sáng tạo khoa học trong Photoshop 14
2.1. Nguyên lý phân nhỏ 14
2.2. Nguyên lý “tách riêng” 14
2.3. Nguyên lý phẩm chất cục bộ 15
2.4. Nguyên lý phản đối xứng, đảo ngược 15
2.5. Nguyên lý kết hợp, quan hệ phản hồi 15
2.6. Nguyên lý vạn năng, tự phục vụ 15
2.7. Nguyên lý thực hiện sơ bộ 15
2.8. Nguyên lý dự phòng 16
2.9. Nguyên lý tác đông theo chu kỳ, liên tục hữu hiệu 16
Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

4

2.10. Nguyên lý đổi màu 16
3. Photoshop trong tương lai 16
4. Tài liệu tham khảo 17





Danh mục hình

Hình 1-1 Thomas Knoll 5
Hình 1-2 Thông tin ban 07 7
Hình 1-3 Thông tin bản 63 7
Hình 1-4 Thông tin bản 87 7
Hình 1-5 Màn hình khởi động bản 1.0 8

Hình 1-6 Màn hình khởi động bản 2.0 8
Hình 1-7 Màn hình khởi động bản 2.5 9
Hình 1-8 Màn hình khởi động bản 3.0 9
Hình 1-9 Màn hình khởi động bản 4.0 9
Hình 1-10 Màn hình khởi động bản 5.0 10
Hình 1-11 Màn hình khởi động bản 5.5 10
Hình 1-12 Màn hình khởi động bản 6.0 10
Hình 1-13 Màn hình khởi động bản 7.0 11
Hình 1-14 Màn hình khởi động bản CS1 11
Hình 1-15 Màn hình khởi động bản CS2 12
Hình 1-16 Màn hình khởi động bản CS3 12
Hình 1-17 Màn hình khởi động bản CS4 13
Hình 1-18 Màn hình khởi động bản CS5 13
Hình 1-19 Màn hình khởi động bản CS6 14
Hình 2-1 Các layer được tách riêng 14
Hình 2-2 Thông số mặc định của bộ lọc stamp 15
Hình 2-3 Danh sách các phiên bản Photoshop 16




Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

5

1. Adobe Photoshop
Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra

đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS6.
Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được
sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting
và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động
liên quan đến ảnh bitmap.
Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa
khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe
Encore.
1.1. Lịch sử
Từ thuở niên thiếu, hai anh em Thomas Knoll và John
Knoll đã thành thạo kỹ thuật xử lý ảnh trong buồng tối, do
ảnh hưởng bởi niềm đam mê nhiếp ảnh của người cha - Glenn
Knoll, giáo sư Đại học Michigan. Hai cậu Thomas và John
cũng yêu thích việc lập trình trên máy tính Apple II.
Xúc cảm từ nghệ thuật nhiếp ảnh tác động đến việc
chọn nghề của Thomas và John. Thomas theo ngành khoa học
máy tính tại Đại học Michigan, luôn quan tâm đến những giải
thuật xử lý ảnh (thu nhận từ máy quét). Khác với người anh,
John tìm đến Đại học Southern California, theo ngành điện ảnh.
Năm 1987, trong khi Thomas đang thực hiện luận án tiến sĩ về xử lý ảnh, John
tốt nghiệp đại học và tìm được việc làm "trong mơ" tại Công ty ILM (Industrial Light
and Magic), nơi chuyên thực hiện kỹ xảo hình ảnh cho các xưởng phim ở Hollywood.
Khi thực hiện luận án, Thomas thử nghiệm nhiều giải thuật xử lý ảnh trên máy
tính Mac (Macintosh). Máy Mac vào lúc đó dùng màn hình đơn sắc, khiến anh phải
Hình
1
-
1
Thomas Knoll


Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

6

nghiên cứu giải thuật giả lập sắc độ xám để hiển thị được ảnh "đen trắng" trên màn
hình. Thomas đặt tên cho tập hợp các chương trình nhỏ của mình là Display.
Trong một lần về thăm nhà ở Michigan, John nhận thấy Display có nhiều nét
giống với phần mềm xử lý ảnh mà anh thường dùng trên máy tính Pixar đắt tiền tại
ILM. Không thể đứng ngoài "cuộc chơi", John tham gia vào việc phát triển phần mềm
Display, tự tạo thêm hoặc đề nghị Thomas tạo thêm các chức năng mới cho Display
giúp ích cho việc làm phim ở ILM.
John đề nghị Thomas đổi tên Display đơn giản thành tên khác, hấp dẫn hơn. Lúc
đầu cả hai chọn tên ImagePro, sau đổi thành PhotoLab, cuối cùng nhất trí chọn tên
PhotoShop, một tên chưa ai dùng. Tuy nhiên, khi John đề nghị thương mại hóa
PhotoShop, Thomas lại e ngại vì không muốn nhảy vào cuộc kinh doanh trong lúc luận
án còn dở dang.
Tin chắc vào triển vọng của PhotoShop, khi trở lại làm việc tại California, John
tìm cách liên lạc với nhiều công ty ở vùng Silicon Valley để tìm kênh phân phối
chuyên nghiệp cho sản phẩm "cây nhà lá vườn" của mình. Vừa thúc giục Thomas tiếp
tục bổ sung chức năng cho PhotoShop, John vừa biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Sau khi gửi lại tài liệu cùng đĩa mềm PhotoShop tại nhiều công ty, chờ thẩm định và
nhận được nhiều lời từ chối, cuối cùng John cũng đạt được ý nguyện. Công ty Adobe
chấp thuận phân phối PhotoShop với tên gọi Adobe Photoshop (Shop được sửa thành
shop). Để hoàn thiện Photoshop trước khi phát hành, hai chuyên viên của Adobe -
Steve Guttman và Russell Brown - đề nghị với John nhiều sửa đổi về cấu trúc và giao
diện của phần mềm. John truyền đạt lại cho Thomas ở Michigan qua điện thoại. Cứ vài
ngày, Thomas lại ra bưu điện, gửi cấp tốc đĩa mềm chứa chương trình vừa chỉnh sửa
cho Adobe (lúc đó chưa phải là thời đại Internet).
Ngày 19/2/1990, phần mềm Adobe Photoshop 1.0 dùng cho máy Mac, có dung

lượng 728 KB, được phát hành ở dạng đóng gói, gồm một đĩa mềm và tài liệu hướng
dẫn.
Từ năm 1992, khi vai trò chuyên nghiệp của Photoshop đã được xác lập, các
phần mềm khác có chức năng xử lý ảnh tương tự Photoshop (Photo-Paint, Paint Shop
Pro tại Mỹ, Nuances tại Pháp, ) mới xuất hiện.
Đến năm 1995, tập đoàn Adobe mua bản quyền Photoshop từ anh em Knoll.
Kể từ năm 2003, khi Adobe bắt đầu gói tất cả công cụ Web và in ấn (bao gồm
Photoshop) vào một gói ứng dụng có tên là Creative Suite, hãng này thường xuyên
Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

7

nâng cấp bộ công cụ này dựa trên ý kiến đóng góp của cộng đồng, tập trung chủ yếu
vào dịch vụ trực tuyến và phân tích web.

1.2. Các phiên bản của photoshop

1.2.1. PhotoShop .07 (1988)
Bản demo sản phẩm nhằm tìm kiếm sự hỗ
trợ




1.2.2. PhotoShop .63 (1988)
Phiên bản nâng cấp tiếp theo của anh em
nhà Knoll.





1.2.3. PhotoShop .87 (1989)
Phiên bản thương mại đầu tiên
Tên mã: Seurat



Hình
1
-
2

Thông tin ban 07

Hình
1
-
3

Thông tin b

n 63

Hình
1
-
4

Thông tin b


n 87

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

8




1.2.4. Adobe Photoshop 1.0 (1990)
Cấu hình: 8 MHz, màn hình màu và ít nhất 2 MB RAM,Mac System
6.0.3,68000 Processor,Floppy drive
Tính năng: Chỉnh màu với các công cụ
balance, hue, saturation và Image Output.Chức
năng Optimization, Curves, Levels, và Clone
tool cũng được giới thiệu.Phiên bản này giới
thiệu chức năng rasterizer dành cho các files
Adobe Illustrator.


1.2.5. Adobe Photoshop 2.0 (1991)
Tên mã: Fast Eddy
Cấu hình: Mac System 6.0.7,4 MB
RAM,68020 Processor,32-bit
QuickDraw,Floppy drive.
Tính năng: Những thay đổi nhỏ như
paths đã trở nên dễ dàng thao tác hơn với sự hỗ
trợ của line based drawings.Và kèm theo đó là
các công cụ Pen Tool, CMYK color mode
support.Masking cũng được giới thiệu.


Hình
1
-
5

Màn hình kh

i đ

ng b

n 1.0

Hình
1
-
6

Màn hình kh

i đ

ng b

n 2.0

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

9


1.2.6. Adobe Photoshop 2.5 (1992)
Tên mã: Merlin Brimstone
Cấu hình: Lần đầu tiên hỗ trợ Microsoft Windows, bên cạnh đó hỗ trợ IRIX,
Solaris.
Tính năng: Công cụ Palettes được giới
thiệu kèm và hỗ trợ 16 bit channel.
1.2.7. Adobe Photoshop 3.0 (1994)
Tên mã: Tiger Mountain
Cấu hình: Mac system 7.0,16MB
RAMS,68020 processor,25MB ổ cứng,Floppy
drive.
Tính năng: Chức năng Layers và
Tabbed palettes cũng được giới thiệu để thao
tác ảnh dễ dàng hơn.

1.2.8. Adobe Photoshop 4.0 (1996)
Tên mã: Big Electric Cat
Cấu hình:Mac System 7.1,Mac system
7.1.2 dành cho Power Macintosh,16 MB RAM,
68030 processor,25MB ổ cứng,Màn hình màu
với card đồ họa 8-bit,Ổ CD-ROM,Chỉ hỗ trợ
Macintosh và Windows.
Tính năng:Adjustment layers và macros
Hình
1
-
7

Màn hình kh


i đ

ng b

n 2.5

Hình
1
-
8

Màn hình kh

i đ

ng b

n 3.0

Hình
1
-
9

Màn hình kh

i đ

ng b


n 4.0

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

10

xuất hiện.

1.2.9. Adobe Photoshop 5.0 (1998)
Tên mã: Strange cargo
Cấu hình: Mac System 7.5.5,32 MB
RAM,G3 processor,60 MB ổ cứng,Chỉ hỗ trợ
Macintosh và Windows.
Tính năng: Có thể thực hiện lại nhiều
lần những thao tác đã làm, chức năng Managing
color and Magnetic Lasso được giới thiệu.
1.2.10.
Adobe Photoshop 5.5 (1999)

Tên mã:Strange Cargo
Cấu hình: Mac System 7.5.5,32 MB
RAM,G3 processor,60 MB ổ cứng,Chỉ hỗ trợ
Macintosh và Windows.
Tính năng: Hỗ trợ Macintosh và
Windows.Chức năng lưu lại trang web và
extract xuất hiện.Image slicing property lần đầu
tiên được giới thiệu kèm với hiệu ứng rollover.
1.2.11.
AdobePhotoshop 6.0 (2000)


Tên mã: Venus in Furs
Cấu hình: Mac OS 8.5,64 MB RAM,
G3 processor,125 MB ổ cứng,độ phân giải 800
x 600 và card đồ họa 8-bit color, Ổ CD-
ROM,Chỉ hỗ trợ Macintosh và Windows.
Hình
1
-
10
Màn hình kh

i đ

ng b

n 5.0

Hình
1
-
11

Màn hình kh

i đ

ng b

n 5.5


Hình
1
-
12

Màn hình kh

i đ

ng b

n 6.0

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

11

Tính năng: Chức năng Vector shapes, Liquify Filter, Layer styles, Dialog box
được thêm vào, User interface được nâng cấp.
1.2.12.
Adobe Photoshop 7.0 (2002)

Tên mã: Liquid Sky
Cấu hình: Mac OS 9.1 or Mac OS X
10.1.3,128 MB RAM,G3 processor,320 MB ổ
cứng, độ phân giải 800 x 600 và card đồ họa 8-
bit colorỔ CD-ROM,Hỗ trợ Mac OS
‘Classic’/Mac OS X, Windows.
Tính năng: Healing Brush, Designed

Text bằng vector được giới thiệu, Photoshop
file browser được giới thiệu lần đầu tiên.

1.2.13.
Adobe Photoshop Creative Suite 1 (2003)

Tên mã: Dark Matter
Cấu hình: Mac OS X 10.2.4,192 MB
RAM,G3 processor,320 MB ổ cứng,độ phân
giải 1024 x 768 cùng với card đồ họa 16-bitỔ
CD-ROM,Chỉ hỗ trợ Mac OS X.
Tính năng: Camera RAW 2.x,“Slice
Tool” được cải tiến,Câu lệnh
Shadow/Highlight, Match Color,Lens Blur
filter,Smart Guides,Real-Time Histogram được
giới thiệu.

1.2.14.
Adobe Photoshop Creative Suite 2 (2005)

Tên mã: Space Monkey
Hình
1
-
13

Màn hình kh

i đ


ng b

n 7.0

Hình
1
-
14

Màn hình kh

i đ

ng b

n CS1

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

12

Cấu hình: Mac OS X 10.2.8,320 MB
RAM,G3 processor,750 MB ổ cứng,Màn hình
độ phân giải 1024 x 768 cùng với card đồ họa
16-bit, Ổ CD-ROM,Hỗ trợ Mac OS X,
Windows 2000 / XP.
Tính năng: Camera RAW 3.x,Smart
Objects,Image Warp,Spot healing brush,Red-
Eye tool,Lens Correction filter,Smart
Sharpen,Smart Guides,Vanishing Point được

giới thiệu,Memory management cho PC G5s 64-bit





1.2.15.
AdobePhotoshopCreative Suite 3 (2007)

Tên mã: Red Pill
Cấu hình:Mac OS X 10.4.8,512 MB RAM,
G4 processor,2 GB ổ cứng,Màn hình độ phân
giải 1024 x 768, card đồ họa 16-bit và VRAM
64 MB,Ổ DVD-ROM,Hỗ trợ Mac OS X,
Windows XP.
Tính năng:Chuyển đổi màu trắng đenAuto
Align và Auto Blend Smart Filters,
Tối ưu hóa cho các thiết bị di độngHỗ trợ Macintosh nền tảng Intel và indows
VistaGiao diện người dùng cải tiến, nâng cấp Curves, Vanishing Point, Channel Mixer,
Brightness và Contrast, Print dialog được giới thiệu.Những tính năng mô phỏng hay
chỉnh sửa được nâng cấp.

Hình
1
-
15


n hình kh


i đ

ng b

n CS2

Hình
1
-
16

Màn hình kh

i đ

ng b

n CS3

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

13

1.2.16.
Adobe Photoshop Creative Suite 4 (2008)

Tên mã: Stonehenge
Cấu hình: Windows:Processor
1.8GHz,Windows XP SP2, Windows Vista SP1,
512Mb RAM, 1Gb ổ cứng,Mac: PowerPC G5

hoặc bộ vi xử lý đa nhân của Intel, Mac OS X
v10.4.11-10.5.4, 512Mb RAM (khuyến nghị
1Gb), 2Gb ổ cứngHiển thị ở 1024×768 với card
đồ họa 16-bit,Một vài tính năng GPU-
accelerated cần graphics support cho Shader
Model 3.0 và OpenGL 2.0Ổ DVD-ROM,
Phần mềm Quicktime 7.2. Cần kết nối internet để sử dụng những dịch vụ online.
Tính năng:Khung Adjustments mới,Sử dụng dodge/burn mà không ảnh hưởng
đến các vùng khác,Chức năng Auto blend được cải tiến,Content aware Cropping, Pixel
grid để chỉnh sửa các pixel riêng lẻ,Bảng điều khiển Adjustments mới,Bảng điều khiển
Masks mới,Content aware Scaling, Depth of field được mở rộng,Fluid canvas
rotation,Panning và zooming mượt mà hơn, Hỗ trợ người bị mù màu,Vẽ 3D
object,Chỉnh sửa 3Dobject/property,3D animation,Chuyển từ định dạng 2D sang
3D,Volume rendering
1.2.17.
Adobe Photoshop Creative Suite 5 (2010)

Tên mã: White Rabbit
Cấu hình:Windows XP SP3, Vista,
Windows 7 Mac,Vi xử lý: Intel Pentium 4 hoặc
AMD Athlon 64Bộ nhớ: 1GB RAM + 1Gb ổ
cứng, Độ phân giải màn hình: 1024X768
(khuyến nghị 1280×800)OS X v10.5.7/ 10.6.3,
Vi xử lý đa nhân của Intel,1GB RAM + 2Gb ổ
cứng
Tính năng:Content Aware Fill,Công nghệ
lựa chọn thông minh,Advanced HDR
processing,Raw processing được cải tiến,Painting effects được mở rộng,Localised
Warp tool,Auto lens correction,Workspace management,Advanced 3D options (CS5
Extended),and 30 JDI (Just Do it) additions.

Hình
1
-
17

Màn hình kh

i đ

ng b

n CS4

Hình
1
-
18

Màn hình kh

i đ

ng b

n CS5

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

14



1.2.18.
Adobe Photoshop Creative Suite 6 (2012)

Tên mã: SuperstitionWhite
Cấu hình:Windows XP SP3, Vista,
Windows 7 Mac,Vi xử lý: Intel Pentium 4 hoặc
AMD Athlon 64Bộ nhớ: 1GB RAM + 1Gb ổ
cứng, Độ phân giải màn hình: 1024X768
(khuyến nghị 1280×800)
Tính năng:Interface,New Vector Shape
Layers,Layer Management,Background Save
and Auto Recovery,Content Aware Patch and
Move Tools,Blur Gallery,Type Styles,
New Video Timeline,3D,Performance
Enhancements,All New Crop Tool,Brushes,Adaptive Wide Angle,Preset Sharing,Skin
Aware Selections,Auto Adjustments, Scripted Patterns




2. Những nguyên lý sáng tạo khoa học trong Photoshop
2.1. Nguyên lý phân nhỏ
Việc đổi màu da mà không ảnh hưởng đến màu sắc
của các thành phần còn lại thể hiện nguyên lý này thật
rõ ràng. Chia nhỏ bức hình nhằm tập trung vào một
vấn đề duy nhất giúp xử lý ảnh dễ dàng và chính xác.

2.2. Nguyên lý “tách riêng”
Chia thành các layer là cách photoshop áp dụng

nguyên lý này thật tuyệt vời. Với các layer, người thiết
kế có thể tách riêng các bộ phận dễ dàng trên khuôn
mặt như mắt, môi, lông mày, tóc… để thực hiện các
Hình
1
-
19

Màn hình kh

i đ

ng b

n CS6

Hình
2
-
1

Các layer đ

c tách riêng

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

15

hiệu ứng riêng phù hợp. Màn hình làm việc cũng có nhiều chế độ đặc thù riêng cho

từng đối tượng sử dụng: Essentinals, Painting, Photography…

2.3. Nguyên lý phẩm chất cục bộ
Phẩm chất cục bộ có thể thấy rõ trên nền giao diện, các chức năng thường hay sử
dụng nhất được hiện ra bên ngoài, trở thành các thanh công cụng tiện lợi. Các chức
năng còn lại thì nằm gọn trong thanh menu.

2.4. Nguyên lý phản đối xứng, đảo ngược
Một tính năng đơn giản nhưng lại rất quan trọng trong Photoshop đó là Select
Inverse. Chọn vùng ngược lại so với vùng được chọn. Ngoài ra là hàng loạt các bộ lọc
Filter và Gradient với các màu tương phản tạo hiệu ứng bắt mắt.

2.5. Nguyên lý kết hợp, quan hệ phản hồi
Kể từ năm 2003, khi Adobe bắt đầu gói tất cả công cụ Web và in ấn (bao gồm
Photoshop) vào một gói ứng dụng có tên là Creative Suite, hãng này thường xuyên
nâng cấp bộ công cụ này dựa trên ý kiến đóng góp của cộng đồng, tập trung chủ yếu
vào dịch vụ trực tuyến và phân tích web.
2.6. Nguyên lý vạn năng, tự phục vụ
Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử
dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và
nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động
liên quan đến ảnh bitmap. Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các
chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After
After Effects và Adobe Encore.

2.7. Nguyên lý thực hiện sơ bộ
Hầu hết các hiệu ứng của Photoshop đều có
các giá trị mặc định ban đầu, đặc tính này giúp ích
Hình
2

-
2

Thông s


m

c đ

nh c

a b


l

c stamp

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

16

rất nhiều cho những người không am hiểu sâu về xử lý ảnh.

2.8. Nguyên lý dự phòng
Mặc dù không an toàn tuyệt đối như Corel Draw lưu hẳn một file backup. Nhưng
với history lưu trữ khoảng hơn 40 thao tác, việc quay trở lại sau những phút lỡ tay là
hoàn toàn có thể.


2.9. Nguyên lý tác đông theo chu kỳ, liên tục hữu hiệu
Nhìn vào lịch sử phát triển có thể thấy
Photoshop luôn luôn được làm mới hàng năm,
cùng với đó là hàng loạt các tính năng hữu ích,
giúp phổ biến Photoshop tới nhiều người dùng
hơn.

2.10. Nguyên lý đổi màu
Đây là nguyên lý cơ bản cho tất cả phần
mềm chỉnh sửa ảnh. Tính năng chỉnh sửa màu
sắc hoàn hảo. Hơn nữa, từ phiên bản CS6 trở đi,
giao diện màu sắc của Photoshop chuyển sang màu tối, và được đánh giá là phù hợp
hơn với công việc. Sự thay đổi màu sắc như vậy đã tạo thêm ưu điểm cho Photoshop.
3. Photoshop trong tương lai
Loại bỏ hỗ trợ Windows XP: Phần mềm cần tới giao diện đồ họa phần cứng hiện
đại hơn mà Windows XP còn thiếu, đặc biệt là phương thức tận dụng sức mạnh của
GPU. Nếu tận dụng được lợi thế từ hệ điều hành mới và phần cứng mới, Adobe có thể
mang tới hiệu suất xử lí đặc biệt tốt hơn và tập trung nỗ lực sáng tạo để làm lợi lớn
nhất cho khách hàng. Bản thân người dùng Windows XP chưa sử dụng được hết lợi thế
từ Photoshop CS6 như những nâng cấp quan trọng trong 3D, Blur Gallery và Lighting
Effect. (Loại bỏ dư thừa)
Adobe đưa ra lựa chọn thuê bao Creative Cloud cho Creative Suite 6 và phần mềm
khác, theo đó người dùng sẽ trả 50 USD/tháng trong vòng một năm. Một trong những
Hình
2
-
3

Danh sách các phiên b


n Photoshop

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

17

ưu đãi của gói này là các tính năng mới trên CS7 sẽ được cập nhật ngay sau khi Adobe
hoàn thành. (Kết hợp, Quan hệ phản hồi)
Hỗ trợ màn hình Rentina của Mac, công nghệ màn hình cảm ứng và thiết bị di động
(Vạn năng)
Xử lý ảnh trực tuyến, giảm giá thành và tăng hiệu suất (rẻ thay cho đắt, thay đổi
tính chất, nền tảng công nghệ)
Tối ưu hóa giao diện, không còn thanh menu chỉ còn các ký hiệu đơn giản cho mỗi
tính năng (lược bỏ dư thừa)












4. Tài liệu tham khảo

Bài giảng của thầy Hoàng Kiếm
Lịch sử Photoshop: Hành trình từ Photoshop 1.0 đến Photoshop CS5


/>photoshop-cs6-1795370.html

Adobe Photoshop và Những nguyên lý sáng tạo

18

/>photoshop-cs5/





×