Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
BÀI THU HOẠCH MÔN
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
Các nguyên lý sáng tạo áp dụng trong
Microsoft Visual Studio 2010
GVHD:
GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Ngƣời thực hiện: Phạm Minh Quốc
Mã số:
12 12 031
Lớp:
Cao học khóa 22
TP.HCM – 2012
1
2
LỜI NĨI ĐẦU:
Nghĩ sáng tạo là nhìn một vấn đề, một câu hỏi... theo những cách khác với thông
thƣờng. Tức là nhìn mọi thứ từ các góc độ, tầm nhìn khác nhau, "nhìn" theo những cách
khơng bị hạn chế bởi thói quen, bởi phong tục, bởi tiêu chuẩn...
Ngƣời sáng tạo là ngƣời không chấp nhận bị giới hạn bởi những suy nghĩ thơng
thƣờng.
Nhờ có sáng tạo mà xã hội ngày càng phát triễn, nếu khơng có óc sáng tạo của con
ngƣời thì chúng ta sẽ khơng bao giờ nhìn thấy ô tô, máy báy hay chiếc máy tính để làm
bài thu hoạch này.
Ai trong chúng ta cũng có sự sáng tạo, và tin tốt là nếu bạn thấy mình "chƣa" (chứ
khơng phải là "khơng") sáng tạo, bạn có thể học. Cơng việc càng khó thì não bạn hoạt
động càng tích cực. Theo nghiên cứu thì đến thiên tài cũng mới sử dụng có 15% hiệu
suất não của mình! Cho nên, học nghĩ sáng tạo để não bạn đi xa hơn là hồn tồn có
thể. Thậm chí, có rất nhiều gợi ý cho cách học nghĩ sáng tạo.
Cảm ơn thầy GS.TSKH. Hồng Kiếm đã tận tình truyền đạt kiến thức trên cho chúng
em. Giúp em có đƣợc những kiến thức nền tảng về các nguyên lý sáng tạo để từ đó có
thể sẽ áp dụng trong thực tế.Trong đề tài này em mong muốn trình bày lại những kiến
thức tổng hợp đƣợc từ mơn học và chia sẽ những tìm hiểu về một số cách để nâng cao
tƣ duy sáng tạo.
Mong được sự đón nhận của thầy và các bạn!
3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
MỤC LỤC
1
LỜI NÓI ĐẦU:.......................................................................................................... ii
2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 4
3
CHƢƠNG I - MỞ ĐẦU ........................................................................................... 5
3.1
3.2
4
CHƢƠNG II - CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................... 7
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
5
Giới thiệu chung. .......................................................................................................... 5
Hoạt động nghiên cứu. ................................................................................................. 6
Nguyên tắc 1 - Nguyên tắc phân nhỏ ........................................................................... 7
Nguyên tắc 2 - Nguyên tắc tách khỏi ........................................................................... 8
Nguyên tắc 3 - Nguyên tắc chứa trong......................................................................... 8
Nguyên tắc 5 - Nguyên tắc kết hợp .............................................................................. 9
Nguyên tắc 6 - Nguyên tắc vạn năng ......................................................................... 10
Nguyên tắc 7 - Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ............................................................... 11
Nguyên tắc 8 - Nguyên tắc thay đổi màu sắc ............................................................. 11
CHƢƠNG III – Các nguyên lý sáng tạo áp dụng trong Microsoft Visual Studio
2010 ................................................................................................................................ 12
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
6
Áp dụng nguyên tắc phân nhỏ. ................................................................................... 12
Áp dụng nguyên tắc tách khỏi .................................................................................... 12
Áp dụng nguyên tắc chứa trong. ................................................................................ 13
Áp dụng nguyên tắc kết hợp. ..................................................................................... 14
Áp dụng nguyên tắc vạn năng. ................................................................................... 15
Áp dụng nguyên tắc thực hiện sơ bộ .......................................................................... 15
Áp dụng nguyên tắc thay đổi màu sắc. ...................................................................... 16
CHƢƠNG IV - KẾT LUẬN................................................................................... 18
6.1
6.2
6.3
Tóm tắt các kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 18
Hƣớng phát triển ........................................................................................................ 18
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 18
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 4
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
4
Cao học Khóa 22
CHƢƠNG I - MỞ ĐẦU
4.1 Giới thiệu chung.
Theo Bộ Lao động Mỹ, ngƣời lao động ở thế kỷ 21 cần có 13 kỹ năng, mà theo họ,
kỹ năng tƣ duy sáng tạo là quan trọng nhất. Sáng tạo cứ nối sáng tạo nhƣ một cuộc đua
tiếp sức để đời sống loài ngƣời ngày một văn minh, tiện lợi hơn.
Bill Gates từng nói: “Tơi sẽ ln chọn một anh chàng lƣời biếng để làm một cơng
việc khó. Bởi vì anh ta sẽ tìm đƣợc cách dễ nhất để làm việc đó”.
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 5
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
Microsoft Visual Studio (VS) là công cụ cần thiết cho cá nhân thực hiện nhiệm vụ
phát triễn cơ bản, là IDE cho các lập trình viên phát triển phần mềm. Trải qua các
phiên bản 6.0, 2003, 2005, 2008, 2010, 2012, VS đã có rất nhiều sự thay đổi mang tính
sáng tạo đem đến cho ngƣời dùng một IDE ngày càng hoàn thiện. Em đã có cơ hội thử
nghiệm với các phiên bản trƣớc và hiện tại đang dùng version 2010 để học tập và làm
việc. Sau đây em xin trình bày những tìm hiểu của mình về VS áp dụng các nguyên lý
sáng tạo nhƣ thế nào.
4.2 Hoạt động nghiên cứu.
-
Áp dụng các nguyên tắc cơ bản trong bộ môn Phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học để phân tích những nguyên tắc sáng tạo đã đƣợc áp dụng trong phần mềm
Microsft Visual Studio 2010
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 6
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
5
Cao học Khóa 22
CHƢƠNG II - CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Áp dụng các nguyên tắc trong phƣơng pháp nghiên cứu khoa học để giải quyết vấn đề:
5.1 Nguyên tắc 1 - Nguyên tắc phân nhỏ
Chia đối tƣợng thành các phần độc lập
Làm đối tƣợng trở nên tháo lắp đƣợc
Tăng mức độ phân nhỏ của đối tƣợng
Nhận xét:
1- Từ "đối tƣợng" trong 40 nguyên tắc, cần hiểu theo nghiã rộng. Đó có thể bất
kỳ cái gì có khả năng phân nhỏ đƣợc, không nhất thiết phải là đối tƣợng kỹ thuật.
Tƣơng tự nhƣ vậy đối với các thủ thuật khác có từ" đối tƣợng".
2- Thủ thuật này thƣờng dùng trong những trƣờng hợp khó làm "trọn gói",
"nguyên khối", "một lần". Nói cách khác, phân nhỏ ra cho vừa sức, cho dễ thực
hiện, cho phù hợp với những phƣơng tiện hiện có....
3- Phân nhỏ đặc biệt hay dùng trong những trƣờng hợp cần có bề mặt tiếp xúc
lớn nhƣ trong các phản ứng hoá học, tạo sự cháy nổ, trao đổi nhiệt, trao đổi
nhiệt
4- Tháo lắp làm cho đối tƣợng trở nên nhỏ gọn, thuận tiện cho việc chuyên chở,
xếp đặt và khả năng thay thế từng bộ phận đối tƣợng, kể cả việc mở rộng chức
năng của từng bộ phận đó.
5- Cần tƣởng tƣợng: nhờ phân nhỏ mà đối tƣợng, ban đầu ở thể rắn, chuyển dần
sang dẻo, lỏng khí, plasma....., nói chung, có thể phân nhỏ đến vi mơ.
6- Sự thay đổi về lƣợng dẫn đến sự thay đổi về chất, cho nên, phân nhỏ có thể
làm đối tu7ọng có thêm những tính chất mới, thậm trí, ngƣợc với tính chất đã có.
7- Nguyên tắc phân nhỏ hay dùng với các nguyên tắc 2. Tách khỏi, 3. Phẩm chất
cục bộ, 5. Kết hợp, 6. Vạn năng, 15 Linh động...
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 7
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
5.2 Nguyên tắc 2 - Nguyên tắc tách khỏi
Tách phần gây phiền phức ra khỏi đối tƣợng hoặc ngƣợc lại. Tách lấy phần
cần thiết
Nhận xét:
1 - Đối tƣợng, thông thƣờng, có nhiều thành phần (tính chất, khía cạnh, chức
năng…), trong khi đó, ngƣời ta chỉ thực sự cần 1 trong những số đó. Vậy khơng
nên dùng cả đối tƣợng vì sẽ tốn thêm chi phí hoặc vận chuyển khơng thuận tiện.
Phải nghĩ cách tách cái cần thiết ra để sử dụng riêng.
Tƣơng tự nhƣ vậy đối với phần gây phiền phức, để khắc phục nhƣợc điểm có
trong đối tƣợng.
2 - Do tách khỏi đối tƣợng mà phần tách ra (hoặc phần giữ lại) có thêm những
tính chất, những khả năng mới (nhiều khi, ngƣợc với cái cũ). Do đó, cần tận
dụng chúng. Những tính chất, những khả năng mới có thể là gọn hơn, linh động
hơn, dễ thay thế, tăng tính điều khiển…
3 - Khi nói "tách khỏi" mới chỉ ra định hƣớng suy nghĩ, định hƣớng việc làm.
Để trả lời câu hỏi "Làm thế nào để tách khỏi?" cần tham khảo cách làm ở những
lĩnh vực chuyên về công việc đó nhƣ luyện kim, lọc, trích ly, chọn giống, giải
phẫu, tuyển lựa…
4 - Nguyên tắc tách khỏi hay dùng với các nguyên tắc: 1. Phân nhỏ, 3. Phẩm
chất cục bộ, 5. Kết hợp, 6. Vạn năng, 15. Linh động…
5.3 Nguyên tắc 3 - Nguyên tắc chứa trong
Để một vật thể trong lòng một vật thể khác, vật thể khác này lại để trong
lòng một vật thể thứ ba
Chuyển một vật thể thông qua một khoảng trống của một vật thể khác
Nhận xét:
1- "Chứa trong" cần hiểu theo nghiã rộng, khơng chỉ đơn thuần theo nghiã
khơng gian. Ví dụ, khái niệm này nằm trong khái niệm khác, lý thuyết này nằm
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 8
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
trong lý thuyết khác, chung hơn...
2- Nguyên tắc "chứa trong" là trƣờng hợp riêng, cụ thể hoá 3. nguyên tắc phẩm
chất cục bộ. Điều này thể hiện ở chỗ, nếu trƣớc kia khơng phân biệt "trong" và
"ngồi" thì nay "trong" và "ngồi" có các phẩm chất, chức năng riêng.
...Tƣơng tự nhƣ vậy, giữa "bề mặt" và "thể tích".
3- "Chứa trong" chỉ ra hƣớng tận dụng những nguồn dự trữ có sẵn trong đối
tƣợng, cụ thể là phần thể tích bên trong đối tƣợng. Nếu để ý quan sát ta sẽ thấy
rất nhiều đối tƣợng vẫn còn chƣa đƣợc khia thác "tiềm năng" này.
4- "Chứa trong" làm cho đối tƣợng có thêm những tính chất mới mà trƣớc đây
chƣa có nhƣ : gọn hơn, tăng độ an toàn, bền vững, tiết kiệm năng lƣợng, linh
động hơn...
5- Nguyên tắc "chứa trong" hay dùng với các nguyên tắc 1. nguyên tắc phân
nhỏ, 2. nguyên tắc "tách khỏi", 5. nguyên tắc kết hợp, 6. Nguyên tắc vạn năng,
12. nguyân tắc đẳng thế, 20.nguyên tắc liên tục tác động có ích....
5.4 Ngun tắc 5 - Ngun tắc kết hợp
Kết hợp các đối tƣợng đồng nhất hoặc các đối tƣợng dùng cho các hoạt động
kế cận.
Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận
Nhận xét:
1- "Kế cận", không nên chỉ hiểu gần nhau về mặt vị trí hay chức năng, mà nên
hiểu là có quan hệ với nhau, bổ xung cho nhau...do vậy, có thể có những kết hợp
các đối tƣợng " ngƣợc nhau" (ví dụ bút chì kết hợp với tẩy) .
2- "Kết hợp" cần hiểu theo nghiã rộng, không đơn thuần cộng thêm (kiểu số
học) hay gắn thêm (kiểu cơ học), mà còn đƣợc hiểu chuyển giao, đƣa vào những
ý tƣởng, tính chất, chức năng....từ những lĩnh vực hoặc những đối tƣợng khác.
3- Đối tƣợng mới, tạo nên do sự kết hợp, ,thƣờng có những tính chất, khả năng
mà từng đối tƣợng riêng rẽ trƣớc đây chƣa có. điều này có ngun nhân sâu xa
là lƣợng đổi thì chất đổi và do tạo đƣợc sự thống nhất mới của các mặt đối lập.
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 9
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
4-Trong thực tế, các hiện tƣợng, quá trình, sự việc...thƣờng hay đan xen nhau
nên khả năng kết hợp ln ln có. do vậy, cần chú ý khai thác nguồn dự trữ
này.
5- Nguyên tắc kết hợp thƣờng hay sử dụng với 1. Nguyên tắc phân nhỏ, 3.
Nguyên tắc phẩm chất cục bộ...
Điều này phản ánh một khuynh hƣớng phát triển biện chứng: sự liên kết, hợp tác
hoá thƣờng đi kèm với sự phân cơng lao động và chun mơn hố.
5.5 Ngun tắc 6 - Nguyên tắc vạn năng
Đối tƣợng thực hiện một số chức năng khác nhau do đó khơng cần sự tham
gia của đối tƣợng khác.
Nhận xét:
- Nguyên tắc vạn năng là trƣờng hợp riêng của nguyên tắc kết hợp: kết hợp về
mặt chức năng trên cùng một đối tƣợng.
- Nguyên tắc vạn năng, trƣớc tiên và hay đƣợc dùng trong các lĩnh vực, tại đó có
những sự hạn chế việc phát triển theo “chiều rộng” nhƣ khó có thể tăng thêm về
trọng lƣợng, thể tích, diện tích… Các lĩnh vực đó là qn sự, hàng khơng, vũ trụ,
thám hiểm, du lịch, các trang thiết bị dùng tại những nơi chật chội…
- Nguyên tắc vạn năng còn đƣợc dùng với mục đích tăng mức độ tận dụng các
nguồn dự trữ có trong đối tƣợng, do vậy, tiết kiệm đƣợc vật liệu, không gian,
thời gian, năng lƣợng
-Nguyên tắc vạn năng thƣờng hay dùng với nguyên tắc 20. Nguyên tắc liên tục
tác động có ích.
- Ngun tắc vạn năng đóng vai trị quan trọng trong thiết kế, chế tạo, dự báo…,
vì nó phản ánh khuynh hƣớng phát triển, tăng số chức năng mà đối tƣợng có thể
thực hiện đƣợc
GVHD: GS.TSKH. Hồng Kiếm
Trang 10
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
5.6 Nguyên tắc 7 - Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Thực hiện trƣớc sự thay đổi, tác động cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối
tƣợng với đối tƣợng.
Cần sắp xếp các đối tƣợng trƣớc, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí
thuận lợi nhất và khơng mất thời gian dịch chuyển.
Nhận xét
1- Từ "thay đổi" cần phải hiểu theo nghiã rộng
2- Có những việc, dù thế nào, cũng cần phải thực hiện. Thủ thuật này đòi hỏi
phải tính đến khả năng thực hiện trƣớc đi một phần hoặc toàn bộ và sẽ đƣợc lợi
hơn nhiều so với thực hiện ở thì hiện tại (hiểu theo nghiã tƣơng đối).
3- Tinh thần chung của thủ thuật này là trƣớc khi làm bất cứ việc gì, cần có sự
chuẩn bị trƣớc đó một cách tồn diện, chu đáo và thực hiện trƣớc những gì có
thể thực hiện đƣợc - "chuẩn bị trƣớc là một nửa của thành công"
5.7 Nguyên tắc 8 - Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Thay đổi màu sắc của đối tƣợng hay môi trƣờng bên ngoài.
Thay đổi độ trong suốt của đối tƣợng hay mơi trƣờng bên ngồi.
Để có thể quan sát đƣợc những đối tƣợng hoặc những quá trình, sử dụng các
chất phụ gia màu, huỳnh quang.
Nếu các chất phụ gia đó đã đƣợc sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 11
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
6
Cao học Khóa 22
CHƢƠNG III – Các nguyên lý sáng tạo áp dụng trong
Microsoft Visual Studio 2010
6.1 Áp dụng nguyên tắc phân nhỏ.
Áp dụng nguyên tắc phân nhỏ trong việc trình bày đối tƣợng :
VS 2010 là một bộ công cụ mạnh mẽ với rất nhiều ngôn ngữ đƣợc hỗ trợ, VS 2010
chia nhỏ các ngôn ngữ ra, trong mỗi ngôn ngữ chứa nhiều dạng ứng dụng khác nhau
thuộc về ngơn ngữ đó. Việc trình bày chia nhỏ ra nhƣ thế này giúp ngƣời dùng dễ chọn
lựa và thay đổi ngôn ngữ, loại ứng dụng.
6.2 Áp dụng nguyên tắc tách khỏi
Trong VS 2010 hỗ trợ làm việc nhiều màn hình (các cửa sổ có thể kéo ra ngồi
chƣơng trình chính) để ngƣời dùng tập trung hơn vào phần mình đang làm. Làm ngƣời
dùng dễ quản lý hơn theo cách của họ! Tạo một cái nhìn trực quan và đơn giản, khơng
bị vƣớn víu bởi những thanh cơng cụ trong chƣơng trình chính.
GVHD: GS.TSKH. Hồng Kiếm
Trang 12
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
6.3 Áp dụng nguyên tắc chứa trong.
Các file đƣợc chứa trong Solution Explorer, bên trong file lại có các hàm, các biến.
Solution Navigator đƣợc dùng dùng để thay thế công cụ Solution Explorer đã quá quen
thuộc của VS. Thay vì chỉ hiển thị đến mức file, Solution Navigator có thể hiển thị chi
tiết đến từng method/biến (chỉ có trên C#/VB). Có thể nói hộp thoại này bằng cả
Solution Explorer và Class Viewer cộng lại, nhƣng tiện lợi hơn nhiều
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 13
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
6.4 Áp dụng nguyên tắc kết hợp.
Visual Studio 2010 Ultimate còn cung cấp một số cơng cụ tích hợp khác nhƣ kiến
trúc ứng dụng (architecture) giúp cho phát triển ứng dụng trên các nền tảng cơng nghệ
hiện đại nhƣ hệ tính toán song song và điện toán đám mây. Một số tính năng về cộng
tác khi thực hiện dự án, các công cụ kiểm thử (testing) và gỡ lỗi (debugging) đƣợc cải
tiến đáng kể giúp tăng hiệu suất làm việc, nâng cao chất lƣợng sản phẩm phần mềm và
triển khai giải pháp với chi phí thấp
Microsoft cũng đầu tƣ phát triển các nền tảng ứng dụng cùng với các công cụ,
giải pháp, từ nền tảng ứng dụng .NET trên PC và máy chủ đến các nền tảng ứng dụng
mới nhƣ nền ứng dụng đám mây hƣớng dịch vụ Windows Azure Platform (Paas), ứng
dụng tập trung cho doanh nghiệp Sharepoint 2010… Các nền tảng ứng dụng này kết
hợp với công cụ Visual Studio 2010 và Team Foundation Server sẽ mang đến cho
doanh nghiệp giải pháp phát triển phần mềm theo hƣớng quản trị tồn diện vịng đời
sản phẩm chun nghiệp.
GVHD: GS.TSKH. Hồng Kiếm
Trang 14
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
6.5 Áp dụng nguyên tắc vạn năng.
Di chuyển các ứng dụng Web của ngƣời dùng thành một môi trƣờng sản xuất với một
nhấp chuột duy nhất. Visual Studio 2010 Professional chuyển mã code, cài đặt
Internet Information Server (IIS), và giản đồ cơ sở dữ liệu đến máy chủ mục tiêu.
Microsoft Visual Studio 2010 Professional đi kèm với một loạt các tính năng cho phép
các nhà phát triển để xây dựng, gỡ lỗi, đơn vị kiểm tra, và triển khai các ứng dụng chất
lƣợng cao trên một phạm vi đa dạng của các nền tảng bao gồm cả Windows, Web,
Cloud, Office và SharePoint, và nhiều hơn nữa.
6.6 Áp dụng nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Khi làm việc với những solution lớn, gồm nhiều project, lập trình viên sẽ cảm thấy sốt
ruột mỗi khi mở chúng ra vì thời gian để Visual Studio sẵn sàng là khá đáng kể, trong
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 15
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
khi đó, khơng phải lúc nào ngƣời dùng cũng cần phải làm việc với tất cả các project đó.
VS 2010 có hỗ trợ Solution Load Manager:
Extension này cho phép lập trình viên tùy chọn mức độ ƣu tiên của từng project trong
một solution, cụ thể là: Tự động nạp (load), load nền, chỉ load khi có truy cập và chỉ
load khi ngƣời dùng yêu cầu.
Với tính năng này bộ nhớ đƣợc tiết kiệm hơn, và các project ƣu tiên sẽ đƣợc load vào
bộ nhớ trƣớc nên khi thao tác ngƣời dùng sẽ thấy yêu cầu đƣợc đáp ứng ngay lập tức.
6.7 Áp dụng nguyên tắc thay đổi màu sắc.
VS 2010 có Theme Generator, là một bổ sung thú vị của Microsoft cho biển bản từ
2005 trở lên, Nhiều ngƣời trong chúng ta vốn chỉ quen với giao diện mặc định của
Visual Studio mà quên rằng phần mềm này cũng hỗ trợ các theme giúp cho code "màu
mè” hơn. Mặc dù font Courier New và màu sắc mặc định của code trong Visual Studio
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 16
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
Cao học Khóa 22
khá "dễ chịu", nhƣng việc thay đổi chúng có thể giúp ngƣời dùng tìm đƣợc sự mới mẻ
trong cơng việc, thậm chí đỡ hại mắt khi viết mã trong một thời gian dài!
Visual Studio hỗ trợ việc thay đổi này bằng chức năng Fonts and Colors từ menu
Tools/Options. Tuy nhiên, việc điều chỉnh khơng trực quan sẽ khiến lập trình viên gặp
khó khăn trong việc tạo ra một theme mới phù hợp với mình hơn.
Theme Generator đơn giản cơng việc này bằng sự trực quan. Lập trình viên chỉ việc
truy cập đến trang web và tiến
hành điều chỉnh màu nền, màu code ... và độ tƣơng phản. Sau khi ƣng ý, nhấn Create
để tạo một file thiết lập dành cho VS và tiến hành Import vào Visual Studio là xong.
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 17
Phạm Minh Quốc – 12 12 031
7
Cao học Khóa 22
CHƢƠNG IV - KẾT LUẬN
7.1 Tóm tắt các kết quả đạt đƣợc
Bài tiểu luận này chỉ dừng ở mức phân tích lại các tính năng của Microsoft Visual
Studio 2010 để làm nổi bật các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đã đƣợc áp dụng
trong đó.
7.2 Hƣớng phát triển
Do vẫn cịn những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của ngƣời viết cũng nhƣ
giới hạn của phạm vi một bài thu hoạch mơn học nên khơng tránh khỏi những thiếu sót
và sai lầm. Cho nên đề tài cần phải tiếp tục hoàn thiện trong tƣơng lai.
Tuy nhiên, em tin rằng đây là một khởi đầu tốt và sẽ cố gắng tiếp tục áp dụng ngày
một nhuần nhuyễn và thần thục hơn các nguyên tắc sáng tạo.
7.3 Tài liệu tham khảo
[1]. Slide phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong tin học - GS.TSKH. Hoàng
Kiếm – Trƣờng Đại học khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp.HCM
[2]. “Các thủ thuật sáng tạo cơ bản” (Phần 1) – Phan Dũng – Trung tâm sáng
tạo khoa học kỹ thuật (TSK), Trƣờng Đại học khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc
gia Tp. HCM
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trang 18