Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trường Đ ại Học Khoa học Tự nhiên
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Người thực hiện: Trần Hồng Nghi
Mã số: 1211048
Lớp: KHMT
Khóa: 22
TP.HCM – 12/2012
MỤC LỤC
Phan 1.
KHÁI QUÁT 40 NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO 2
1)
Nguyên lý phân nhỏ: 2
2)
Nguyên lý “tách khỏi”: 2
3)
Nguyên lý phẩm chất cục bộ: 2
4)
Nguyên lý phản đối xứng: 2
5)
Nguyên lý kết hợp: 2
6)
Nguyên lý vạn năng: 2
7)
Nguyên lý “chứa trong”: 3
8)
Nguyên lý phản trọng lượng: 3
9)
Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ: 3
10)
Nguyên lý thực hiện sơ bộ: 3
11)
Nguyên tắc dự phòng: 3
12)
Nguyên tắc đẳng thế: 3
13)
Nguyên tắc đảo ngược: 4
14)
Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: 4
15)
Nguyên tắc linh động: 4
16)
Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: 4
17)
Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: 4
18)
Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: 5
19)
Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: 5
20)
Nguyên tắc liên tục tác động có ích 5
21)
Nguyên lý “vượt nhanh”: 5
22)
Nguyên lý biến hại thành lợi: 6
23)
Nguyên lý quan hệ phản hồi: 6
24)
Nguyên lý sử dụng trung gian: 6
25)
Nguyên lý tự phục vụ: 6
26)
Nguyên lý sao chép (copy): 6
27)
Nguyên lý “rẻ” thay cho “đắt”: 7
28)
Thay thế sơ đồ cơ học: 7
29)
Sử dụng các k ết cấu khí và lỏng: 7
30)
Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: 7
31)
Sử dụng các v ật liệu nhiều lỗ: 7
32)
Nguyên lý thay đổi màu sắc: 7
33)
Nguyên lý đồng nhất: 8
34)
Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần: 8
35)
Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng: 8
36)
Sử dụng chuyển pha: 8
37)
Sử dụng sự nở nhiệt: 8
38) Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: 9
39)
Thay đổi độ trơ: 9
40)
Sử dụng các v ật liệu hợp thành (composite): 9
Phan 2.
Q UÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN C ỦA HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID 10
I.
Giới thiệu về HĐH Android 10
II.
Chặng đường phát triển của HĐH Android qua các phiên bản 10
1)
Android xuất hiện 11
2)
Android 1.0 13
3)
Android 1.1 13
4)
Android 1.5: Cupcake 13
5)
Android 1.6: Donut 14
6)
Android 2.0: Éclair 14
7)
Android 2.2: Froyo 15
8)
Android 2.3: Gingerbread 16
9)
Android 3.0: Honeycomb 16
10)
Android 4.0: Ice Cream Sandwich 17
11)
Android 4.1: Jelly Bean 17
12)
Android 4.2: vẫn là Jelly Bean 18
13)
Tương lai Android X 18
III.
SO SÁNH HỆ ĐIỀU HÀNH AND ROID VỚI CÁ HỆ ĐIỀU HÀNH
KHÁC TRÊN ĐIỆN THO ẠI DI ĐỘ NG 19
1)
Tổng số thiết bị 19
2)
Tổng số ứng dụng 19
3)
Ứng dụng tối ưu hóa cho máy tính bảng 20
4)
Hỗ trợ ứng dụng chưa phê duyệt của hãng thứ ba 20
5)
4G 21
6)
Dịch vụ đám mây 21
7)
Điều khiển bằng giọng nói 22
8)
Đa nhiệm 22
9)
Điều hướng 22
10)
Tìm kiếm 23
11)
Thiết bị lõi kép 23
12) Ứng dụng bàn phím của hãng thứ ba 23
13)
NFC 24
IV.
NHỮNG DỰ ĐOÁN VỀ TƯƠNG LAI MỞ CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH
ANDROID 24
1)
Nhận xét 24
2)
Hệ điều hành Android và những chiếc máy ảnh số 25
V.
CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO ĐƯỢC VẬN DỤNG VÀO QUÁ
TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID CŨNG NHƯ SẼ
ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG LAI: 26
1)
Nguyên tắc rẻ thay cho đắt 26
2)
Nguyên tắc thay đổi màu sắc 26
3)
Nguyên lý đảo ngược: 26
4)
Nguyên lý sao chép: 27
5)
Nguyên lý loại bỏ và tái sinh từng phần 28
6)
Nguyên lý chứa trong 29
7)
Nguyên lý vạn năng 30
8)
Nguyên lý kết hợp 30
9)
Nguyên lý dự phòng 30
10)
Nguyên tắc phân nhỏ 31
11)
Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 32
12)
Nguyên tắc dao động cơ học 32
13)
Nguyên tắc chuyển pha 32
14)
Thay đổi các thông số lý hóa của đối tượng 33
15)
Nguyên tắc đồng nhất 33
16)
Nguyên tắc biến hại thành lợi 33
17)
Nguyên tắc tác động theo chu kỳ 34
18)
Nguyên tắc cầu tròn hóa 34
LỜI NÓI ĐẦU
Một trong những môn học đầu tiên của chương trình cao học Công Nghệ
Thông Tin là môn ”Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học” do thầy
Hoàng Kiếm phụ trách. Trước đây, khi chưa học môn này em cứ nghĩ rằng sáng
tạo phải là một vấn đề gì đó rất huyền bí, thiên bẩm. . . Nhưng qua môn học này
không những chỉ cho ta biết cách tự giải quy ết một vấn đề mà còn giúp ta phân
tích được vấn đề nào đó trong hiện tại đã được giải quyết như thế nào, bằng những
quy luật, phương pháp gì và dự báo được khả năng trong tương lai của nó như thế
nào.
Chưa biệt được chính xác khả năng tiếp nhận môn học này của em như thế
nào, thông qua hệ điều hành mã nguồn mở Linux em xin phép dùng những kiến
thức đã học để giải thích các các thủ thuật (trong số 40 nguyên lý được trình bày
bởi G enrikh Saulovich Altshuller) đã được con người áp dụng trong suốt quá trình
phát triển hệ điều hành này và nhờ thầy đánh giá giùm.
Qua đây, em xin gởi lời cám ơn đến thầy Hoàng Kiếm, thầy đã rất tận tâm,
truyền đạt rất nhiều kiến thức, ý tưởng mà em rất tâm đắc. Em chúc thầy cùng
luôn khỏe mạnh và đạt nhiều thành quả trong công việc của mình.
Trang 1
TỔNG QUAN
Từ ngàn xưa đến nay, xã hội loài người không ngừng phát triển, do nhu cầu
của cá nhân, của cộng đồng cùng với tinh thần cầu tiến con người đã tạo ra được
một xã hội phát triển như ngày nay. Trong quá trình phát triển xã hội, con người
đã không ngừng sáng t ạo một cách vô thức hoặc có ý thức. Sáng tạo là một quá
trình phát triển không ngừng và ta thấy trong mọi hoạt động xã hội đều có bóng
dáng của sự sáng tạo. Trước đây, hoạt động sáng tạo được cho là thiên phú, huyền
bí, may mắn hoặc ngẫu hứng, . . . thì ngày nay lĩnh vực s áng tạo đã được nhà
khoa học, nhà giáo Genrikh Saulovich Altshuller khái quát hóa thành một môn
khoa học và một bộ phận quan trọng nhất trong bộ môn khoa học này là hệ thống
40 thủ thuật, và một sự sáng tạo nào khi phân tích ta cũng thấy nó nằm trong hệ
thống 40 thủ thuật này.
Xã hội càng phát triển, con người càng không ngừng sáng tạo và đổi mới.
Phần trình bày dưới đây sẽ khái quát lịch sử phát triển của Hệ điều hành Android
và giải thích các các nguyên lý (trong số 40 nguyên lý được trình bày bởi Genrikh
Saulovich Altshuller) đã được áp dụng trong quá trình phát triển hệ điều hành này.
Trang 2
Phan 1. KHÁI QUÁT 40 NGUYÊN LÝ SÁNG TO
1) Nguyên lý phân nhỏ:
a. Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b. Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c. Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
2) Nguyên lý “tách khỏi”:
- Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách
phần duy nhất “cần thiết ” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
3) Nguyên lý phẩm chất cục bộ:
a. Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có
cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
b. Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
c. Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối
với công việc.
4) Nguyên lý phản đối xứng:
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói
chung giảm bậc đối xứng).
5) Nguyên lý kết hợp:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt
động kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6) Nguyên lý vạn năng:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự
tham gia của các đối tượng khác.
Trang 3
7) Nguyên lý “chứa trong”:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa
đối tượng thứ ba
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8) Nguyên lý phản trọng lượng:
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng
khác có lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động
9) Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ:
- Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để
khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
10) Nguyên l ý thực hiện sơ bộ:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tượng.
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí
thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11) Nguyên tắc dự phòng:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn củ a đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các
phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12) Nguyên tắc đẳng thế:
- Thay đổi điều kiện l àm việc để khô ng phải nâng lên hay hạ xu ống các đối
tượng.
Trang 4
13) Nguyên tắc đảo ngược:
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ:
không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
14) Nguyên tắc cầu (tròn) hoá:
a. Chuy ển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành
mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b. Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
c. Chuy ển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
15) Nguyên tắc linh động:
a. Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao
cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b. Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với
nhau.
16) Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”:
- Nếu như khó nhận được 100% hi ệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc
nhiều hơn “một chút”. Lúc đ ó bài toán có thể tr ở nên đơn giản hơn và dễ
giải hơn.
17) Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
a. Những khó khăn do chuy ển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường
(một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả n ăng di chuyển
trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến
chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳn g sẽ được đơn
giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
b. Chuy ển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
Trang 5
c. Đặt đối tượn g nằm nghiêng.
d. Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
e. Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích cho trước.
18) Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học:
a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động
(đến tần số siêu âm).
b. Sử dụng tần số cộng hưởng.
c. Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ r ung áp điện.
d. Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19) Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
a. Chuy ển tác động liên tục thành t ác động theo chu kỳ (xung).
b. Nếu đã có tác độ ng theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c. Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20) Nguyên tắc liên tục tác động có ích
a. Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đ ối tượng
cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
b. Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
c. Chuy ển chuy ển động tịnh tiến qua l ại thành chuyển động quay.
21) Nguyên l ý “vượt nhanh”:
a. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b. Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
Trang 6
22) Nguyên l ý biến hại thành lợi:
a. Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường)
để thu được hiệu ứng có lợi.
b. Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại
khác.
c. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
23) Nguyên l ý quan hệ phản hồi:
a. Thiết lập quan hệ phản hồi
b. Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24) Nguyên l ý sử dụng trung gian:
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuy ển tiếp.
25) Nguyên l ý tự phục vụ:
d. Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
e. Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
26) Nguyên l ý sao chép (copy):
a. Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không
tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
b. Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh,
hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
c. Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh
sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản
sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
Trang 7
27) Nguyên l ý “rẻ” thay cho “đắt”:
- Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém
hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
28) Thay thế sơ đồ cơ học:
a. Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b. Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với
đối tượng.
c. Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định
sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất
định.
d. Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29) Sử dụng các kết cấu khí và lỏng:
- Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng:
nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30) Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng:
a. Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b. Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng
mỏng.
31) Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ:
a. Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ
(miếng đệm, tấm phủ…)
b. Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32) Nguyên l ý thay đổi màu sắc:
a. Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
b. Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
Trang 8
c. Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng
các chất phụ gia màu, huỳnh quang.
d. Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
e. Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33) Nguyên l ý đồng nhất:
- Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ
cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo
đối tượng cho trước.
34) Nguyên l ý phân hủy hoặc tái sinh các phần:
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải
tự phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá
trình làm việc.
35) Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng:
a. Thay đổi trạng thái đối tượng.
b. Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
c. Thay đổi độ dẻo.
d. Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36) Sử dụng chuyển pha:
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay đổi
thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng
37) Sử dụng sự nở nhiệt:
a. Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
b. Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác
nhau.
Trang 9
38) Sử dụng các chất oxy hoá mạnh:
a. Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy.
b. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy.
c. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy.
d. Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.
39) Thay đổi độ trơ:
a. Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
b. Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất phụ gia, trung hoà.
c. Thực hiện quá trình trong chân không.
40) Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite):
- Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.
Trang 10
Phan 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN CA H ĐIU
HÀNH ANDROID
I. Giới thiệu về HĐH Android
Android là hệ điều hành trên điện thoại di động (và hiện nay là cả trên một
số đầu phát HD, HD Player) được phát triển bởi Google và dựa trên nền tảng
Linux. Trước đây, Android được phát triển bởi công ty liên hợp Android ( sau đó
được Google mua lại vào năm 2005). Android có một cộng đồng những nhà phát
triển rất lớn viết các ứng dụng cho hệ điều hành của mình. Các nhà phát triển viết
ứng dụng cho Android dựa trên ngôn ngữ Java. Sự ra mắt của Android vào ngày 5
tháng 11 năm 2007 gắn với sự thành lập của liên minh thiết bị cầm tay mã nguồn
mở, bao gồm 78 công ty phần cứng, phần mềm và viễn thông nhằm mục đính tạo
nên một chuẩn mở cho điện thoại di động trong tương lai. Google công bố hầu hết
các mã nguồn của Android theo bản cấp phép Apache. Hệ điều hành Android bao
gồm 12 triệu dòng mã; 3 triệu dòng XM L, 2.8 triệu dòng mã C, 2.1 triệu mã Java
và 1.75 triệu dòng mã C++. Bao gồm: hệ điều hành, những phần mềm trung
gian(middleware) và một số ứng dụng cơ bản mà người sử dụng cần đến. Bộ công
cụ phát triển phần mềm Android SDK cung cấp các công cụ và các giao diện lập
trình ứng dụng API cần thiết để xây dựng và phát triển các ứng dụng trên nền
Android bằng ngôn ngữ lập trình Java.Androi là một tổ hợp với 3 thành phần cơ
bản:
- Hệ điều hành mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí cho thiết bị di động.
- Nền tảng phát triền mã nguồn mở cho việc tạo ra các ứng dụng trên thiết bị
di động Android.
- Các thiết bị, cụ thể là thiết bị di động chạy hệ điều hành Android và các
ứng dụng của nó.
II. Chặng đường phát triển của HĐH Android qua các phiên bản
Hệ điều hành Android đã trải qua chặng đường năm năm phát triển, hàng
loạt phiên bản mang nhiều cải tiến ra mắt. Sau đây là các tính năng chủ chốt trong
các phiên bản Android từ khi ra mắt đến nay.
Trang 11
1)
Android xuất hiện
Kỉ nguyên của Android chính thức bắt đầu vào ngày 22 tháng 10 năm 2008,
khi mà chiếc điện thoại thông minh T-mobile G1 ra mắt tại M ỹ. Rất nhiều tính
năng có mặt từ thời điểm ban đầu đó cho đến tận bây giờ mà chúng ta vẫn không
thể sống thiếu: đó là bàn phím hiển thị trên màn hình (on screen keyboard), màn
hình cảm ứng, các ứng dụng trả phí… Và những tính năng đầu tiên của Android
đã xuất hiện trên chiếc G1 này:
Trang 12
Hệ thống thông báo (notification system)
Trang 13
Mặc dù những smartphone đầu tiên không thể tránh khỏi những thiếu sót,
nhưng hệ thống báo hiệu notification system của Android là một trong số những
thành công của Android đã đạt được cho đến tận ngày nay. Phải mất đến ba năm
để IO S của Apple mới làm được điều tương tự: thông báo những tin nhắn cùng với
các cảnh báo từ ứng dụng. Bí mật của G1 ở thanh trạng thái, có thể kéo xuống để
hiện lên tất cả những thông báo trong một danh sách: tin ngắn, hộp thư thoại,
chuông báo thức…
2) Android 1.0
Chính thức ra mắt ngày 23 tháng 11 năm 2008. HTC Dream là dòng
smartphone thương mại dùng Android đầu tiên với kiểu dáng trượt kèm bàn phím
vật lý. Phiên bản Android 1.0 chưa được Google định hình tên mã, dù trước đó tên
gọi Astro Boy hay Bender được gán cho thế hệ đầu tiên này.
Android 1.0 rất nguyên sơ, tích hợp sẵn khả năng đồng bộ dữ liệu với các
dịch vụ trực tuyến của Google như Gmail, Google Calendar và Contacts, một trình
phát media, hỗ trợ Wi-Fi và Bluetooth, thanh trạng thái hiển thị các thông báo ứng
dụng và một ứng dụng chụp ảnh (camera) tuy chưa cho phép thay đổi độ phân giải
và chất lượng ảnh.
3) Android 1.1
Ra mắt ngày 9 tháng 2 năm 2009. Bên cạnh con số,
Google đưa hệ thống tên gọi (tên mã) vào các phiên bản
Android. Tuy chưa chính thức áp dụng nhưng Android
1.1 đã có tên Petit Four. Không bao gồm nhiều tính năng,
phiên bản này bổ sung một số chức năng mới cho Google
Maps hiển thị chi tiết hơn, bàn phím ảo gọi điện thoại đã có thể hiển thị hoặc ẩn
khi gọi, chương trình SMS cho phép người dùng lưu tập tin đính kèm. Android 1.1
sửa một số lỗi trong Android 1.0.
4) Android 1.5: Cupcake
Trang 14
Ra mắt ngày 30 tháng 4 năm 2009. Cupcake, tên mã
đầu tiên áp dụng cho phiên bản Android. Cupcake mang
nhiều tính năng mới như bàn phím ảo có khả năng dự đoán
từ đang gõ, từ điển từ ngữ do người dùng đặt ra, hỗ trợ
widget trên giao diện chủ, quay phim và phát lại video
clip, lược sử thời gian cuộc gọi, chế độ tự động xoay màn
hình theo hướng sử dụng (screen rotation). Trình duyệt
web trong Cupcake có thêm khả năng sao chép/ dán (copy/paste).
Ngoài ra, phiên bản này cho phép người dùng hiển thị hình ảnh trong danh
bạ, một điểm thú vị mà hầu hết người dùng điện thoại di động muốn có. Màn hình
chuyển đổi và hình ảnh khi khởi động máy được làm mới.
5) Android 1.6: Donut
Ra mắt ngày 30 tháng 9 năm 2009. Donut khắc phục
các chức năng "lỏng lẻo" trong Cupcake, mở rộng chức
năng tìm kiếm bằng giọng nói và ký tự đến bookmark và
danh bạ. Android M arket trở thành "chợ đầu mối" để
người dùng tìm kiếm và xem các ứng dụng Android. Ứng
dụng chụp ảnh và quay phim trong Donut nhanh hơn. Hệ
điều hành hỗ trợ màn hình có độ phân giải lớn hơn, hướng
đến các thế hệ smartphone màn hình lớn.
6) Android 2.0: Éclair
Ra mắt ngày 26 tháng 10 năm 2009. Chỉ sau gần một tháng ra mắt Donut
(Android 1.6), Google tung ra Eclair, phiên bản được nhận định là "bước đi lớn"
của hệ điều hành này.
* Nhip Sống Số: Android lên ba và bước nhảy xa ngoạn mục
Trang 15
Eclair cải tiến rất nhiều, từ giao diện đến ứng dụng bên trong hệ thống. Ứng
dụng chụp ảnh tăng cường thêm chức năng zoom số (phóng to), cân bằng trắng, hỗ
trợ đèn flash và các hiệu ứng màu sắc.
Hệ thống hoạt động ổn định hơn, cải thiện khả năng xử lý, hỗ trợ kết nối
Bluetooth tốt hơn, đặc biệt tùy chọn đồng bộ nhiều tài khoản. Một điểm thuận tiện
được đánh giá cao lúc bấy giờ là giao diện danh bạ cho phép nhấn chọn vào một
ảnh danh bạ để gọi, nhắn tin hay email đến họ. Giao diện ứng dụng lịch biểu
(Calendar) cũng thay đổi. Eclair là phiên bản Android đầu tiên hỗ trợ ảnh nền
động (live wallpaper) dù tùy chọn này tiêu tốn khá nhiều pin.
7) Android 2.2: Froyo
Ra mắt ngày 20 tháng 5 năm 2010. Từ phiên bản 2.0 trở đi, Android dần
hoàn thiện hơn. Phiên bản 2.2 (Froyo) mang Adobe Flash đến Android, kéo theo
hàng loạt ứng dụng và game trên nền Flash.
Người dùng cũng có thể xem video clip nền
Flash như YouTube và "ra lệnh" thực hiện
cuộc gọi qua Bluetooth.
Một chức năng mới trong Froyo được
nhóm người dùng lưu động yêu thích là USB
Tethering và Wi-Fi Hotspot, biến chiếc
smartphone Android t hành thiết bị phát sóng
Wi-Fi từ kết nối 3G. Tính năng này được sử
Trang 16
dụng rất phổ biến đến ngày nay.
Lần đầu tiên Android cho phép cài đặt ứng dụng (app) lên thẻ nhớ SD thay
vì mặc định cài ngay vào bộ nhớ trong của thiết bị. Điểm "đầu tiên" nữa trong
Froyo bao gồm mật khẩu đã hỗ trợ số và chữ số. Thiết bị đầu tiên mang nhãn
Froyo ra mắt thị trường là HTC N exus One.
8) Android 2.3: Gingerbread
Ra mắt ngày 6 tháng 12 năm 2010. Đến cuối năm 2012, Gingerbread vẫn
đang "phủ sóng" trên rất nhiều thiết bị dùng Android,
chiếm đến hơn phân nửa (54%). Google hợp tác Samsung
trình làng dòng smartphone đầu tiên sử dụng Gingerbread
mang tên Nexus S, hỗ trợ công nghệ giao t iếp tầm gần
NFC.
Gingerbread đưa vào hệ thống một công cụ quản lý
tải tập tin, cho phép theo dõi và truy xuất đến các tập tin
đã tải về máy. Hệ thống này hỗ trợ nhiều camera cho các
thiết bị có camera mặt sau và trước, quản lý nguồn pin
hiệu quả hơn, tiết kiệm thời lượng pin. Phiên bản này khắc phục khá nhiều lỗi từ
Froyo, kèm theo một số điều chỉnh trong giao diện người dùng (UI).
9) Android 3.0: Honeycomb
Ra mắt ngày 22 tháng 2 năm
2011. Đây không chỉ là một phiên bản,
mà có thể xem là một thế hệ Android
đầu tiên dành riêng cho máy tính bảng
(tablet), ra mắt cùng tablet Motorola
XOOM.
Trang 17
Mang những tính năng từ thế hệ Android 2.x, Android 3.0 cải tiến giao diện
phù hợp với cách sử dụng máy tính bảng, bàn phím ảo thân thiện hơn, hỗ trợ xử lý
đa tác vụ (multi-tasking), cho phép chuyển đổi qua lại các ứng dụng đang cùng
chạy. Không chỉ có bề mặt được trau chuốt, phần lõi hệ thống có các cải tiến
tương thích với phần cứng như hỗ trợ chip xử lý (CPU) đa lõi, tăng tốc phần
cứng
Android 3.0 đặt nền móng quan trọng cho thế hệ Android 4.x hợp nhất,
khắc phục sự phân mảng của Android (có các phiên bản riêng dành cho
smartphone và tablet).
10) Android 4.0: Ice Cream Sandwich
Ra mắt ngày 19 tháng 10 năm 2011. "Bánh kem sandwich" (ICS) là thế hệ
Android được mong đợi nhất đến nay, ra đời cùng dòng smartphone "bom tấn"
Samsung Galaxy Nexus, thế hệ smartphone đầu tiên
trang bị ICS.
Android 4.0 đưa chức năng truy xuất nhanh
các ứng dụng thường dùng vào phần bên dưới giao
diện chủ, tùy biến widget, dễ sắp xếp và duyệt danh
sách ứng dụng hơn. Các ứng dụng đã có thể truy
xuất nhanh từ màn hình khóa thiết bị (Lock screen),
hiện các hãng sản xuất thiết bị chỉ mới cho phép
Camera có thể chọn nhanh từ Lock screen. Ice
Cream Sandwich hoạt động mượt mà, nhanh và đẹp
hơn.
11) Android 4.1: Jelly Bean
Ra mắt ngày 9 tháng 7 năm 2012. Máy tính bảng Nexus 7, sản phẩm hợp
tác giữa Google và Asus, là thiết bị dùng Jelly Bean đầu tiên ra mắt. Android 4.1
nâng tầm hoạt động cho hệ điều hành của Google, trở thành hệ điều hành cho thiết
bị di động hàng đầu hiện nay.
Khả năng sắp xếp giao diện chủ và widget trong Jelly Bean rất tùy biến và linh
Trang 18
hoạt. Hệ thống hỗ trợ dịch vụ ví điện tử Google
Wallet, đặc biệt trình duyệt web mặc định trong
Android được thay thế bởi đại diện tên tuổi: Chrome,
với khả năng đồng bộ dữ liệu theo tài khoản với bản
Chrome trên máy tính.
Jelly Bean giới thiệu Google Now, dịch vụ trực
tuyến mới hiện chỉ dành cho Android, một phụ tá ảo
đắc lực cho công việc sắp xếp lịch trình, tìm kiếm
thông tin, xác định vị trí Rất đa năng và được xem như lời đáp trả của Google
với "phụ tá ảo" Apple Siri trong iOS.
12) Android 4.2: vẫn là Jelly Bean
Hiện vẫn còn đến 54% thiết bị Android dùng Gingerbread (Android 2.3),
Ice Cream Sandwich (Android 4.0) theo sau với 25,8% . Thế hệ Jelly Bean mới
nhất còn khá ít ỏi với 2,7% thiết bị sử dụng. Chính thức xuất hiện vào tháng 11
năm 2012. Chỉ sau gần năm t háng ra mắt Android 4.1, Google tiếp tục bồi thêm
sức nặng cho Android với phiên bản 4.2 và vẫn mang tên mã Jelly Bean. Android
4.2 tiếp tục mang đến những cải tiến hấp dẫn cho ứng dụng chụp ảnh (Camera)
như HDR, Photo Sphere, hiệu ứng ảnh, Google Now, đưa tính năng lướt chọn từ
rất hay trong bàn phím ảo. Chức năng "bom tấn" hỗ trợ nhiều tài khoản người
dùng (multi-user profile) lần đầu tiên được áp dụng trong Android 4.2 nhưng chỉ
có người dùng máy tính bảng thừa hưởng chức năng này.
13) Tương lai Android X
Nhiều dự đoán cho rằng thế hệ Android 5.0 kế tiếp sẽ có t ên mã "Key Lime
Pie" và thế hệ thiết bị Nexus mới của Google sẽ một lần nữa trở thành "đại diện
đầu tiên" sở hữu nền tảng mới này. Android sẽ dần xóa nhòa lằn ranh giữa hệ điều
hành cho thiết bị di động và hệ điều hành cho máy tính cá nhân, giảm khác biệt
phân mảnh, đem đến những chức năng thú vị hơn nữa.
Trang 19
III. SO SÁNH HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID VỚI CÁ HỆ ĐIỀU HÀNH
KHÁC TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Thế giới di động đang biến đối không ngừng cùng với sự phát triển của các nền
tảng lớn. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan, xin đưa ra một số điểm khác biệt
lớn nhất giữa 3 nền tảng lớn của thị trường di động: iOS, Android và Windows
Phone.
1) Tổng số thiết bị
Trước khi đi sâu vào các đặc điểm cụ thể của mỗi hệ điều hành, một trong những
điểm quan trọng nhất là số thiết bị chạy hệ điều hành đó. Nền tảng Android vốn
được phân phối tự do nên có số lượng thiết bị lớn nhất, trong thực tế khó thống kê
được chính xác con số này. Hiện tại, có hàng trăm thiết bị Android của các hãng
sản xuất lớn như: Samsung, M otorola, HTC, LG, Sony Ericsson, Acer, Asus,
Amazon, Barnes & Noble, Toshiba. .
2) Tổng số ứng dụng
iOS dẫn đầu về số lượng ứng dụng. Điều này không chỉ có nghĩa số lượng ứng
dụng tại App Store nhiều hơn trên Android Market, mà iO S còn có nhiều ứng
dụng chất lượng hơn, và ít ứng dụng “rác” hơn Android M arket. Điều này có thể
sẽ thay đổi khi một lượng lớn các thiết bị Android đang trên đà chiếm đa số thị
phần.