TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC ỨNG DỤNG
TRONG HỌC TẬP DI ĐỘNG
Giảng viên hướng dẫn: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
Học viên: Nguyễn Huỳnh Minh Duy - 1212009
Lớp: Cao học Hệ thống thông tin K22
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
1
Mục lục
c Sáng t 4
1.1 c Sáng t 4
1.2 Ni dung các Nguyên tc sáng to: 2
1.2.1 Nguyên tc tách khng 2
1.2.2 Nguyên tc kt hp 2
1.2.3 Nguyên tc v 3
1.2.4 Nguyên tc gây ng su 3
1.2.5 Nguyên tc d phòng 4
1.2.6 Nguyên tng 5
1.2.7 Nguyên tc quan h phn hi 6
1.2.8 Nguyên tc t phc v 6
1.2.9 Nguyên tc r t 7
1.2.10 Nguyên ti màu sc 8
Ging dy và hc tng 9
2.1 Gii thiu 9
2.2 Công ngh không dây 9
2.2.1 Thit b không dây 9
2.2.2 Công ngh giao tip không dây 13
2.3 Ging dy và hc tng 18
2.3.1 Li ích ca vic ging dy và hc tng 23
2
2.3.2 Mt s mô hình ging dy và hc tng 25
2.4 ng dng ca các Nguyên tc Sáng tn vào m-Learning 29
2.4.1 Nguyên tc tách khng: 29
2.4.2 Nguyên tc kt hp 29
2.4.3 Nguyên tc v 30
2.4.4 Nguyên tc ng su: 30
2.4.5 Nguyên tc d phòng: 30
2.4.6 Nguyên tng 30
2.4.7 Nguyên tc quan h phn hi 30
2.4.8 Nguyên tc t phc v 31
2.4.9 Nguyên tc r thay t 31
2.4.10 Nguyên ti màu sc 31
2.5 Tình hình Mobile Learning 31
3
Lời nói đầu
Trong những năm trở lại đây, học tập trong môi trường di động (M-Learning;
m-Learning) là một chủ đề khá mới mẻ. Song ưu điểm của nó chính là kết hợp với
phương pháp truyền thống cùng các thiết bị và công nghệ không dây hiện đại. Điều
này có thể giúp người học có thể học ở khắp mọi nơi, mà không cần phải trực tiếp đến
lớp. So với phương pháp học truyền thống, học tập trong môi trường di động là một
môi trường mang lại nhiều lợi ích như: thu hẹp khoảng cách địa lý, tăng tính linh hoạt
và ý thức tự giác của người học, hỗ trợ thảo luận trao đổi học tập nhóm…v.v. Chính vì
vậy, học tập trong môi trường di động vừa là thử thách lớn cũng vừa là cơ hội tuyệt
vời để phát triển chương trình đào tạo dạy và học.
Mục tiêu của tiểu luận nhằm áp dụng góc nhìn sáng tạo để hiểu rõ và sâu hơn
về mô hình m-learning cũng như việc Áp dụng mô hình này tại Việt Nam và Dự đoán
tình hình của m-Learning trong tương lai trên cơ sở “40 Nguyên tắc Sáng tạo Cơ
bản”.
Tôi xin chân thành cám ơn GS. TSKH Hoàng Kiếm đã tận tâm truyền đạt cũng
như chia sẻ kinh nghiệm trong suốt quá trình giảng dạy. Điều này giúp tôi rất nhiều
trong việc nhìn ra vấn đề và tiếp cận khoa học công nghệ thông tin một cách có
phương pháp, có tư duy.
4
Khái quát “40 Nguyên tắc Sáng tạo Cơ bản” Chương 1
Mc tiêu c trình bày danh sách 40 Nguyên tc Sáng tn.
Qua quá trình tìm hiu, phân tích và tip cn m-0
pháp phù hp nht cho ni dung ca tiu lun trình bày t
1.1 “40 Nguyên tắc Sáng tạo Cơ bản”
Rt nhii trong chúng ta cho rng sáng to mang tính bm sinh, tri phú.
i vi nhi theo thuyt sáng tng chng
rt thn bí và có v ph thuu rt nhi HC HI
c và hc hi mt cách rt có qui tc [8].
TRIZ là phát minh cu Genrich S. Altshuller (1926-
m rt hu hiu có th áp dc trong nhiu tình hung cn các gii
pháp mi.
c Sáng tn [1]:
1. Nguyên tc phân nh
2. Nguyên tc tách khi
3. Nguyên tc phm cht cc b
4. Nguyên tc phi xng
5. Nguyên tc kt hp
6. Nguyên tc v
7. Nguyên tc cha trong
8. Nguyên tc phn trng
9. Nguyên tc gây ng sut b
10. Nguyên tc thc hi
11. Nguyên tc d phòng
12. Nguyên tng th
13. Nguyên tc
14. Nguyên tc cu (tròn) hoá
15. Nguyên tng
16. Nguyên tc gii thiu hoc tha
17. Nguyên tc chuyn sang chiu khác
18. Nguyên tc s d
hc
19. Nguyên tng theo chu k
20. Nguyên tc liên tng có ích
21. Nguyên tt nhanh
22. Nguyên tc bin hi thành li
23. Nguyên tc quan h phn hi
2
24. Nguyên tc s dng trung gian
25. Nguyên tc t phc v
26. Nguyên tc sao chép (copy)
27. Nguyên tc r thay cho t
28. Thay th c
29. S dng các kt cu khí và lng
30. S dng v dng
31. S dng các vt liu nhiu l
32. Nguyên ti màu sc
33. Nguyên tng nht
34. Nguyên tc phân hu hoc tái sinh
các phn
35. i thông s hoá lý c i
ng
36. S dng chuyn pha
37. S dng s n nhit
38. S dng các cht ôxy hoá mnh
39.
40. S dng các vt liu hp thành
(composite)
1.2 Nội dung các Nguyên tắc sáng tạo:
1.2.1 Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
Nội dung: 1.2.1.1
- Tách phn gây phin phc (tính cht phin phcc li, tách phn
duy nht cn thit (tính cht cn thit) ra khng.
Nhận xét: 1.2.1.2
- ng, có nhiu thành phn (tính cht, khía cnh, chc
i ta ch thc s cn 1 trong nhng s y không nên
dùng c ng vì s tn thêm chi phí hoc vn chuyn không thun tin. Ph
cách tách cái cn thi s dng riêng.
i vi phn gây phin ph khc phm có
trong ng.
- Do tách khng mà phn tách ra (hoc phn gi li) có thêm nhng tính
cht, nhng kh i (nhic vn tn dng chúng.
2
- Khi nói tách khi mi ch ng vi
tr li câu hi Làm th tách khi? cn tham kho cách làm nhc
chuyên v công vin kim, lc, trích ly, chn ging, gii phu, tuyn l
- Nguyên tc tách khi hay dùng vi các nguyên tc: 1. Phân nh, 3. Phm cht
cc b, 5. Kt hp, 6. V
1.2.2 Nguyên tắc kết hợp
Nội dung: 1.2.2.1
- t c
- n.
Nhận xét: 1.2.2.2
- K cn, không nên ch hiu gn nhau v mt v trí hay chiu
là có quan h vi nhau, b xung cho nhau Do vy, có th có nhng kt hi
ng c nhau (ví d bút chì kt hp vi ty) .
- Kt hp cn hiu theo rn cng thêm (kiu s hc)
hay gn thêm (kic hiu chuyng,
tính cht, ch nhc hoc nhng khác.
- ng mi, to nên do s kt hp, ng có nhng tính cht, kh
tng riêng r u này có nguyên nhân sng
i thì chi và do tc s thng nht mi ca các mi lp.
- Trong thc t, các hing, quá trình, s vi
kh t hp luôn luôn có. Do vy, cn chú ý khai thác ngun d tr này.
- Nguyên tc kt hng hay s dng vi 1. Nguyên tc phân nh, 3. Nguyên
tc phm cht cc b
3
1.2.3 Nguyên tắc vạn năng
Nội dung: 1.2.3.1
- ng thc hin mt s chn s tham gia
cng khác.
Nhận xét: 1.2.3.2
- Nguyên tc vng hp riêng ca nguyên tc kt hp: kt hp v
mt ch trên cùng mng.
- Nguyên tc vc, t
nhng s hn ch vic phát trin theo chiu rng trng
ng, th tích, di, thám him,
du lch, các trang thit b dùng ti nht ch
- Nguyên tc vc dùng vi m tn dng các
ngun d tr ng, do vy, tit kic vt liu, không gian, thi gian,
ng.
- Nguyên tc vng hay dùng vi nguyên tc 20. Nguyên tc liên tc
ng có ích.
- Nguyên tc vng trong thit k, ch to, d
vì nó phn ánh khuynh ng phát tri chng có th thc
hic.
1.2.4 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nội dung: 1.2.4.1
- Gây ng suc vi ng chng li ng sut không cho phép hoc
không mong mun khi ng làm vic (hoc gây ng su khi làm vic s
dùng ng suc li).
4
Nhận xét: 1.2.4.2
- T ng sut cn phi hiu theo rng, không ch n là s nén, s
hc mà là bt ký loi ng nào.
- ng s có phng. Cn chú ý làm sao cho phn
táng mang li ích li nht.
- Tinh thn chung ca nguyên tc này là mun gt thì phi gieo tr
- Nguyên tc gây ng su cùng vi 10. Nguyên tc thc hi, 11.
Nguyên tc d phòng, phn ánh s thng nht gia quá kh, hin t
- Ba nguyên tc i phi có s c, d
c, chun b gic.
- Chúng giúp khc phc thói quen xu n chân mi nhy.
1.2.5 Nguyên tắc dự phòng
Nội dung: 1.2.5.1
- tin cy không ln ca i ng bng cách chun b c các
ng, ng cu, an toàn.
Nhận xét: 1.2.5.2
- Ít có công vic nào, có th thc hin v tin cy tuy n
u ki ng, hoàn cnh vi th i. Do vy cn tiên liu
c nhng mo him, ri ro, tai nn, nh tt, thiên tai có th xy ra mà có
nhng bin pháp d phòng t c.
- Ngoài ra, cn n các hu qu xu có th có do kt qu công vic mang
li: mu có phm vi áp dng ca nó, na ngoài phm vi áp dng này, li
có th bin thành hi; trong cái li có th có cái hi; có th li v mt hi v
mt khác.
5
- Có th nói, chi phí cho d phòng là chi phí thêm, không mong mun. Khuynh
ng phát tri tin cy ca i ng, công vi cn s
dng các vt liu mi, các hiu ng mi, cách t chc mi
- Tinh thn chung ca nguyên tc này là cnh giác và chun b bii phó
t c.
1.2.6 Nguyên tắc linh động
Nội dung: 1.2.6.1
- C ca i ng ng bên ngoài sao cho
chúng tng giai n làm vic.
- Phân chia ng thành tng phn, có kh dch chuyn vi nhau.
Nhận xét: 1.2.6.2
- ng, công vic là quá trình, xy ra trong khong thi gian nhnh.
Gm n vi nhng tình hung khác nhau. Nguyên tc
hi phi có cái nhìn bao quát c i ng hong ttng
n. Mun th i ng không th dng c nh, cng nhc mà phi tr nên
u khi c. Xét v mt cu trúc, các mi liên k i ng phi mm
do, có nhiu trng thái tng phi ng có kh dch chuyn (hiu
ri vi nhau.
- Cn phi hiu t t trong hai mi quan h: 1) i vi ng,
công vic mà ng thc hii vi s dng bên ngoài
(bm sc khe, không gây ô nhi m).
- Tinh thn chung ca nguyên tc ng i ng phi có nh
dng phù hp vi s ng ca i hiu qu cao nht.
- Nguyên tng to s thng nht gia và ng, c nh và
i
6
1.2.7 Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nội dung: 1.2.7.1
- Thit lp quan h phn hi
- N phn hii nó.
Nhận xét: 1.2.7.2
- Quan h phn hi là khái nim rn ca u khin hc, có phm vi ng
dng rt rng. Có th nói, cn có s u khin (qun lý, ra quynh), cn
chú ý to lp quan h phn hi và hoàn thin nó.
- Khi thành lp quan h phn hi cn chú ý tn dng nhng ngun d tr có sn
trong h u trúc t
- Nguyên tc này phng phát triu khin i
ng, t ng hoá cho nên rt có ích cho ving hay la chn bài
toán, cách tip cn, d báo.
- Nguyên tc này còn có tác dng vi ging xuyên rút kinh
nghim da trên nhc li, t u ch ngày càng tin b, tránh
mc li nhng sai lm ca chính mình và ca i khác.
1.2.8 Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung: 1.2.8.1
- i ng phi t phc v bng cách thc hin các thao tác ph tr, sa cha.
- S dng ph liu, cht th
Nhận xét: 1.2.8.2
- i ng, ngoài vic thc hin chc hin thêm nhng
ch tr, cn chú ý s dng các ngun d tr có sn trong hc bit, nhng
7
ngun d tr tri cho không mt tic trng, nhi ng
m, không khí
- Do s ô nhing, s cn kit dn các ngun cung cp t nhiên, v
s dng ph liu, cht thc chú ý gii quy
là mt loi ngun d tr cn khai thác. V mt ng, cn có mt chu trình sn xut
khép kín.
- Nguyên tc dùng vi các nguyên tc 2- Nguyên tc tách khi, 6-
Nguyên tc v- Nguyên tc quan h phn hi
- Nguyên tc t phc v phng phát trii ng dn tin
n t ng thc hin công vic hoàn toàn, nói cách khác, vai trò tham gia ca con
i s dn tin ti ng nhân tc thay th
bng các quá trình có sn trong t nhiên thì t phc v s c mng.
- Tinh thn ca nguyên tc c bii vi vic giáo do.
Ph c nhi bit t hc, t rèn luyn, t giác hành ng
theo nhng qui lut phát trin ca hin thc khách quan
1.2.9 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
Nội dung 1.2.9.1
- Thay th i ng t tin bng b i ng r có ch
d tui th).
Nhận xét 1.2.9.2
- Có nhiu nguyên nhân dn vic cn tìm ng r tii ng
t tin, ví d t l khi mt thi gian bo trì sa chng c
yêu co ca i tiêu dùng (va túi tin). Các nguyên vt liu ly t t
nhiên ngày càng khan him, khó tái to, vy cn ng cái nhân to, g
ng
8
- thay cho t c nhng tính cht m sn xut
nhanh, nhii mu mã, kiu dáng nhanh chóng, bu kin v sinh,
tránh lây lan bnh tt (vì ch dùng mt ln)
- V cách tip cn gii quyt v, nguyên tc i gii không
cng nhc, cu toàn, ch u king khi phi gii các bài toán khó.
- Cn chú ý ti kh ng kèm theo h giá thành ca i ng.
c vic này cn khai thác các ngun d tr có sc bit nhng ngun d
tr tri cho không mt tin.
1.2.10 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Nội dung 1.2.10.1
- i màu sc ca i ng ng bên ngoài.
- trong sut ca ca i ng ng bên ngoài.
- có th c nhng ng hoc nhng quá trình, s dng các
cht ph gia màu, hùynh quang.
- Nu các cht ph c s dng, dùng các nguyên t u.
- S dng các hình v, ký hiu thích hp.
Nhận xét 1.2.10.2
- T trong sut cn c hiu theo rng, không ch riêng cho vùng biu
kin.
- ca i, th giác phát tri
trng nhc t th gii ng th
giác.
- Màu sc có nhicn tránh thói quen ch s dng mt lo
Cc mi lo ng v bao quát, x lý thông
tin nhanh.
9
- Các hình v, ký hiu thích hp rt có tác dy
c các mi liên h gia các b phn. Nu có th, nên v khi, chúng giúp
không ch thy cây mà còn thy rng.
- Nguyên ti màu sc hay s dng vi các th thu Nguyên tc
tách khi, 3. Nguyên tc phm cht cc b, 10. Nguyên tc thc hi , 26.
Nguyên tc sao chép (copy)
Giảng dạy và học tập trong môi trường di động Chương 2
2.1 Giới thiệu
u tiên tôi s gii thic v công ngh không dây
bao gm: thit b không dây và công ngh giao tic áp dng ph
bin trong cuc si thiu v m-Learning - mô hình ging dy và hc tp
ng. Sau cùng s ng dng các Nguyên lý Sáng t
hi m- báo m-Learning v .
2.2 Công nghệ không dây
2.2.1 Thiết bị không dây
Laptop, Notebook
Máy tính xách tay (laptop, notebook) là thit b c s dng ph
bin hin nay. T c ra mnh cao v thành tu và
phát trin, vi máy tính bng (Tablet PC) là phiên bn mi nht ca máy tính xách tay.
Máy tính bng nói chung khônn ch dng li vic gii trí tt mà còn phc
v nhng nhu cn thn, chnh sa hình n. Vic
cp nhp thông tin d t nhii dùng sinh viên trong hc
tp. Mm na ca thit b c nh gn d ci
10
, s dng trong mi hoàn cnh. Ngoài ra, nó còn có kh ng
nhanh, thi gian dùng pin lâu, còn cho phép bn kt ni internet mi lúc mi
3G). Rõ ràng, máy tính bng là mt khám phá thú v trong cuc sng.
Hình 2-1: Máy tính bảng mỏng và cuộn lại được
PDA
Thit b k thut s h tr c gi là PDA (Personal Digital
Assistant) [9] là các thit b cm tay vc thit k t cun s tay cá nhân và
ngày càng tích hp thêm nhiu chng h, s
lch, s a ch, danh sách vic cn làm, s ghi nh và máy tính b túi.
11
Hình 2-2: PDA
Nhiu PDA có th vào mng thông qua m-Fi, Bluetooth
hay công ngh chuyn mch gói GPRS. M m quan trng ca các PDA là
chúng có th ng b d liu v bàn.
Smart Phone
n thoi thông minc gi là Smartphone, là s kt hp nhng tính
ca mt chi n thoi ng và thit b h tr k thut s
PDA[7]. n thong ch c tích hp thêm
tr i dùng. Ngoài ra, nu so vi n thoi PDA thì
smartphone li có tính nh v ch n thoi và kt ni mng t
12
Hình 2-3: Smartphone Galaxy S3 của SamSung
m ni b ca smartphone so vi PDA chính là h tr kt ni mng n
nh. Cùng vi s phát trin ca công ngh vin thông, th h smartphone hi i
c h tr i video, ti d liu vi t cao.
Smartphone h tr các chng, kt ni, truy cp e-mail, danh b
và lên lch các cuc hn. Smartphone có sn loa nghe nhc, bàn phím son tho, kt
ni, chuyn d liu qua Bluetooth, hng ngoi và camera. Không nhng th, thit b
này còn kt hp nhii trí, nghe nhc, xem
Hin nay có nhiu h c phát trin dành riêng cho mt hay nhiu
n thoi khác nhau. Mi h c u bi mt công ty trong
n thoi smart phone; có th k ca Apple, Android ca
Google, BlackBerry ca RIM, Windows Mobile ca Microsoft, Symbian ca Nokia,
Palm webOS ca Palm.
Các thiết bị khác
Ngoài các thit b trên, trên th ng hin nay còn có khá
nhiu thit b [3]. Chúng
13
có th s dng hc tc thit k mng
i tho lun vi nhau.
Hình 2-4: Máy chơi game Nintendo
2.2.2 Công nghệ giao tiếp không dây
Bluetooth
Bluetooth là mt chun giao tip không dây có công sut thp. Công ngh này
h tr vic truyn d liu qua các khong cách ngn gia các thit b ng và c
nh, to nên các mng cá nhân không dây (wireless personal area network) [2].
Bluetooth có th c t truyn d liu 1Mb/s. Bluetooth h tr t
truyn ti d liu lên ti 720 Kbps trong phm vi 10 m100 m. Khác vi kt ni hng
ngoi (IrDA), kt ni Bluetooth ng và s dng gii tn 2,4 GHz.
Bluetooth cho phép kt ni thông tin gia các thit b n thoi
n thoi c nh, máy tính xách tay, PC, máy in, thit b nh v dùng GPS
và máy nh s. Bên ct trong nhng li th ca Bluetooth là tiêu th n
p.
14
Hình 2-5: Mô hình chia sẻ thông tin qua Bluetooth
Mô hình mng Ad-hoc là mô hình m bao gm các máy trm,
không cm truy cp ( Access Point ). Do vy, công ngh Bluetooth s dng kt
ni ad-hoc. Các thit b hong trong mt phm vi bán kính tt tp
hp các thit b giao tip vi nhau trong phm vi cho phép gi là 1 piconet
1
. Tt c các
thit b trong cùng mt piconet s chia s cùng mt kênh. Có tt b kt ni
Bluetooth trong mt piconet. Vì th mi thit b trong mnh bng
nh danh.
Wi-Fi
Wi-Fi là tên gi ph thông ca mng không dây theo công ngh WLAN
(Wireless Local Area Network) [2], là mng cc b i s dng
ni mng trong phm vi ph sóng cm kt nc kt ni
này t i s dng s la chn t sung cho các
thc kt ni truyn thng dùng dây.
1
Piconet: Mi piconet là mn 8 thit b Bluetooth
15
Hình 2-6: Các thiết bị kết nối Internet thông qua Wi-Fi
Mt mng Internet không dây Wi-Fng gm ba b phm truy
cp (Access Point - AP); card giao tip mng (Network Interface Card - NIC); và b
phn thu phát, kt ni thông tin ti các nút mng gi là Wireless CPE (Customer
a toàn mng, là
i thông tin vi tt c các máy trm trong mng, cho phép
duy trì kt ni hon các máy trm tham gia vào mng. Mt Access Point có
th cho phép ti hàng nghìn máy tính trong vùng ph sóng truy cp mng cùng lúc.
Wi-F c bit thích hp cho nhu cu s dng và m truy cp
i s dng truy cp mng gi dng
công ngh mng máy tính truyn thng ti bt c thm nào trong vùng ph sóng.
ng không dây nên Wi-Fi khc phc nhng hn ch v ng cáp
vt lý, gic nhiu chi phí trin khai thi công dây mng và không phng
nhiu t h tng.
16
Wi-Fi hic s dng cho hàng lot các dch v n thoi
n t c DVD và máy nh s.
ng dng ph thông nht ca Wi-Fi là kt ni Internet bng các thit b ng
máy tính xách tay, s n t n thoi tích hp Wi-Fi v.v.
GPS
GPS (Global Positioning System H thnh v toàn cu) [7] là h thng
da vào các v tinh toàn c nh v t. V trí cnh
c ghi nhn bi thit b có tích hnh v GPS bt kì. Thit b này liên tc
truyn nhn thông tin vi h thng v t và t trí ti
thm ghi nhn thông tin.
GPS hi c ng dng rt nhi i sng qua các thit b GPS
chuyên dn thong tích hp chip GPS hay h thng dng trên xe
v.v.
Hình 2-7: Hệ thống định vị toàn cầu trên điện thoại di động
A-GPS
17
Trên thc t, hu ht các thit b cn thong, thit b .
GPS hiu ng dng công ngh A-GPS (Assisted GPS) [7].
Trong nhiu kin thc t, vic truyn dn tín hiu GPS gia v tinh và thit
b nhn trên m t hong rt kém hoc thm chí không th hong, nht là
trong các thành ph ln nhiu nhà cao tng hoc trong không gian kín. A-GPS chính
là gii pháp cho v này.
Mt thit b tích hp công ngh A-n hình cn có các kt ni d liu (qua
mng GPRS, 3G hoc Wi- có th truyn ti d liu qua li vi máy ch trung gian
[7].
3G/4G
3G (third-generation technology) [3] là th h th ba ca chun công
ngh n thong, cho phép truyn c d liu thoi và d liu ngoài thoi (ti d
liu, gi email, tin nhn nhanh, hình nh ). 3G cung cp c hai h thng là chuyn
mch gói và chuyn mch kênh. H thng 3G yêu cu mt mng truy cp radio hoàn
toàn khác so vi h thng 2G him mnh ca công ngh này so vi công
ngh 2G và 2.5G là cho phép truyn, nhn các d liu, âm thanh, hình nh chng
cao cho c thuê bao c nh và thuê bao n các t khác nhau. Vi
công ngh 3G, các nhà cung cp có th n cho khách hàng các dch v
c chng cao, hình nh video chng và truyn hình s,
các dch v nh v toàn cu (GPS), E-mail, video streaming, High-ends games v.v.
Các h thn thoi th h u tiên s d là 1G và
2G. H thng 3G hong không gii hn v a lý bao gng hc,
n, bv.v. T truyn ti t384Kbps.
4G (fourth-generation) [3] là công ngh truyn thông không dây th , cho
phép truyn ti d liu vi t t u ki ng lên ti 1 -
18
1,5 Gb/giây. Vì vy, truyn ti ng s thay th 3G. Các nghiên cu
tiên ca DoCoMo cho bitn thoi 4G có th nhn d liu vi t 100MBps khi
di chuyn và ti 1 GBps ng yên, cho phép i s dng có th ti và truyn
lên hình ng chng cao.
WiMAX
WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access) [3] là tiêu chun
IEEE 802.16 cho vic kt ni Internet ng không dây khong cách ln.
m ca công ngh này là mt trm WiMAX có th ph sóng t 10
50km, li ch cn ít trng dch v vm bo. Do
c lt rt d trin khai, thun li cho các doanh nghip cung cp dch v. Bên
cm là t truyn dn d liu cao, có khi lên ti 70
Mbps, yu t bo mt tt, s dng c ph tn
2
cc cp phép. Vì
vy, vic phát trin các dch v ni dung trên din thoc h tr bi công
ngh i nhiu tii s dn thong.
M ph cp dch v ph thuc thit b u cui cá nhân. Thit b u cui
s dng WiMAX g n tho ng, máy tính có ch ng thu vô
tuyn. Có th dùng card c truy cp, nu nhà xa trm phát (trên
5km) phi dùng m-ten parabol nh thu tín hiu.
2.3 Giảng dạy và học tập trong môi trường di động
Các thut ng m-Learning hay hc tngác nhau cho các
cng khác nhau. Mn e-learning và o t xa,
ch, nó tp trung vào vic hc tp qua các ng cnh và vi các thit b ng. Mt
2
Ph tn: là di các tn s ca bc x n t 0 n vô cc. Tt c các bc x n t c phân loi theo tn
s ca nó tính bng Hz. Nu mt s tn s ng) ch không phn ti ta có
th c chúng. Mt s bc x n t có th nhìn th mt lý thuyt) Liên minh
Vin thông quc t (ITU) chính thc công nh n 3000 GHz.
19
a m-Learning là: Cách thức học tập có thể thay đổi khi người học không
ở một vị trí cố định và thay đổi theo sự phát triển của công nghệ di động” [4].
Thut ng này bao gm: hc tp thông qua máy tính xách tay (laptop, notebook)
hay các thit b ng n thoi thông minh smartphone, thit b h tr k thut
s PDA
M-Learning thun tin ch nó có th truy cp t bt k c mi lúc
m m-Learning gicác hình thc khác ca e-Learning tng hp, chia
s thông tin gc thi cho tt c mi, và kh a i
dy và i hc. m-Learning ng mnh m bng cách thay
th sách v y ni dung hc tp phù hp trên nhng b nh RAM. Ngoài
ra, vic s dn thong s n và hiu qu c hc tp.
Lịch sử hình thành
c nht lot các bài hc ngôn ng
trên các bình sáp (wax cylinders).
T th n th ng nghip trong nhóm
nghiên cu hc tp ti Xerox Pa xut Dynabook
t cu chy mô phng cho vic hc.
Dynabooks là các máy trm ni mu tiên.
Trong thi hc châu Âu và châu Á phát trin và th
nghim m-Learning cho sinh viên.
Thp niên 2000, y ban châu Âu tài tr cho các d án c gia MOBIlearn
và m-Learning.
Các hi tho và hi ch i c hình tho lun và nghiên
cu v hc tp trên n tho ng và thit b cm tay, bao gm [4]: mLearn,
20
WMUTE, các hi ngh quc t IADIS M-Learning , ICML ti Jordan, m-Learning ti
Malaysia, Handheld Learning ti London, SALT Mobile ti M.
Tình hình m-Learning hiện nay
m-Learning n t mt nghiên cu nh n các
d án quan trng hc, o tàng, thành ph và các vùng nông
thôn trên toàn th gii. C ng m-Learning vn b phân mnh, vi nhng quan
m khác nhau trong các quc gia, s khác nhau gia hc thut và công nghip, và
ging trung hc, ng i hc hc tp khác.
c hin tc phát trin gm:
- Kim tra, kho sát, h tr công vic trong thi gian hc tp
- Dm và hc tp theo ng cnh
- Xã hi hóa hc tp trên mn thong
- giáo dn thong
- Cung cp m-Learning n tho ng b i tin
nhn SMS và gn.
Theo mt báo cáo cth ng M cho sn
phm M-Learning và dch v ng mc 21,7% trong CAGR và doanh
liu ch ra rng nhu ci min
dch i vi s suy thoái ca nn kinh t.
Ti Vit Nam, m-Learning mc quan tâm trong thi gian g
h tu nghiên cu, tìm hiu v m-Learning Vit Nam
không nhiu. Gi ngh, hi tho v công ngh thông tin và giáo du có
cp nhin v e-L m-Learning, và kh áp dng vào
o Vi [4]: Hi tho nâng cao ch o
i ngh giáo d i h i tho
khoa hc quc gia ln th nht v nghiên cu phát trin và ng dng công ngh thông