ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
________________
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC TRONG TIN HỌC
Đề tài:
NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƢỢC
ỨNG DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH CỦA GOOGLE SEARCH
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên thực hiện: Phạm Thanh Quốc
Mã số: CH1211059
TP. HCM, năm 2012
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU iii
I. GIỚI THIỆU NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƢỢC DÙNG TRONG BÀI
THU HOẠCH 1
1. Nguyên tắc phân nhỏ 1
2. Nguyên tắc tách khỏi 1
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 1
4. Nguyên tắc phản đối xứng 1
5. Nguyên tắc kết hợp 1
6. Nguyên tắc vạn năng 1
7. Nguyên tắc chứa trong 2
8. Nguyên tắc phản trọng lƣợng 2
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ 2
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 2
11. Nguyên tắc dự phòng 2
12. Nguyên tắc đẳng thế 2
13. Nguyên tắc đảo ngƣợc 3
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa 3
15. Nguyên tắc linh động 3
16. Nguyên tắc giải (tác động) “thiếu ” hoặc “thừa” 3
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 3
18. Sử dụng các dao động cơ học 4
19. Nguyên tắc tác đợng theo chu kì 4
20. Nguyên tắc liên tục các tác động có ích 4
21. Nguyên tắc “vƣợt nhanh” 4
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi 4
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi 5
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian 5
25. Nguyên tắc tự phục vụ 5
26. Nguyên tắc sao chép(copy) 5
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” 5
28. Thay thế sơ đồ (kết cấu ) cơ học 5
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng 6
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng 6
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ 6
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 ii
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc 6
33. Nguyên tắc đồng nhất 6
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần 6
35. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tƣợng 7
36. Sử dụng chuyển pha 7
37. Sử dụng sự nở nhiệt 7
38. Sử dụng các chất oxy hóa mạnh 7
39. Thay đổi độ trơ 7
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành(composite) 7
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƢỢC ỨNG DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN GOOGLE SEARCH 8
1. Khái quát về hành trình phát triển của Google Search từ năm 1998 8
2. So sánh giữa 2 công cụ tìm kiếm: Google Search và Bing 17
3. Một số nguyên tắc sáng tạo đƣợc ứng dụng trong suốt quá trình phát triển của
Google Search 19
4. Máy meta search engine (Máy tìm kiếm liên hợp - MTKLH) 21
III. KẾT LUẬN 25
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO 26
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 iii
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi ngày chúng ta điều truy cập vào trang web của Google và nó đã trở là một cụm từ
quen thuộc với tất cả những ai đã sử dụng Internet, là công cụ tìm kiếm thông tin trên
mạng. Khi muốn tìm kiếm thông tin về vấn đề gì, chỉ cần truy cập vào trang
web www.google.com, gõ từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm là Google sẽ cung
cấp hàng chục, hàng trăm thậm chí hàng ngàn đƣờng dẫn tới các website có chứa thông
tin về vấn đề đó. Google Search đƣợc nhiều ngƣời đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu
ích và mạnh mẽ nhất trên Internet. Tên "Google" là một lối chơi chữ của từ googol,
bằng 10
100
. Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp số lƣợng
thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, có nghĩa là 10
googol
.
Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty có môi trƣờng làm việc
tốt nhất ở Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tỷ lệ tăng trƣởng việc làm trong năm
2011 là 33%. Đó là lý do em chọn đề tài này để khái quát những nguyên tắc sáng tạo và
ứng dụng trong quá trình nghiên cứu và phát triển Google Search.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH. Hoàng Kiếm, giảng viên môn PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC đã truyền đạt những kiến thức
quý báu trong môn học giúp cho chúng em có đƣợc những sáng tạo trong quá trình học
tập và nghiên cứu sau này.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 1
I. GIỚI THIỆU NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƢỢC DÙNG
TRONG BÀI THU HOẠCH
Dựa trên việc phân tích hàng trăm, hàng ngàn sáng chế ở những ngành kỹ thuật mũi
nhọn, thì giáo sƣ Alshuller đã đúc kết đƣợc 40 Nguyên tắc sáng tạo cơ bản:
1. Nguyên tắc phân nhỏ
- Chia nhỏ đối tƣợng thành các phần độc lập
- Làm đối tƣợng trở nên tháo lắp đƣợc
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tƣợng
2. Nguyên tắc tách khỏi
- Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức” ) hay ngƣợc lại tách
phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tƣợng .
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
- Chuyển đối tƣợng (hay môi trƣờng bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu
trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tƣợng phải có các chức năng khác nhau
- Mỗi phần của đối tƣợng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với
công việc.
4. Nguyên tắc phản đối xứng
- Chuyển đối tƣợng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung
giãm bật đối xứng).
5. Nguyên tắc kết hợp
- Kết hợp các đối tƣợng đồng nhất hoặc các đối tƣợng dùng cho các hoạt động
kế cận .
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6. Nguyên tắc vạn năng
- Đối tƣợng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham
gia của các đối tƣợng khác .
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 2
7. Nguyên tắc chứa trong
- Một đối tƣợng đƣợc đặt bên trong đối tƣợng khác và bản thân nó lại chứa
đối tƣợng thứ ba
- Một đối tƣợng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tƣợng khác.
8. Nguyên tắc phản trọng lƣợng
- Bù trừ trọng lƣợng của đối tƣợng bằng cách gắn nó với các đối tƣợng khác
có lực nâng.
- Bù trừ trọng lƣợng của đối tƣợng bằng tƣơng tác với môi trƣờng nhƣ sử
dụng các lực thủy động, khí động
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
- Gây ứng suất trƣớc với đối tƣợng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc
không mong muốn khi đối tƣợng làm việc (hoặc gây ứng suất trƣớc để khi
làm việc sẽ dùng ứng suất ngƣợc lại ).
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
- Thực hiện trƣớc sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tƣợng.
- Cần sắp xếp đối tƣợng trƣớc, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận
lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11. Nguyên tắc dự phòng
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tƣợng bằng cách chuẩn bị trƣớc các
phƣơng tiệ n bá o độ ng , ứng cƣ́ u, an toà n .
12. Nguyên tắc đẳng thế
- Thay đổ i điề u kiệ n là m việ c để không phả i nâng lên hay hạ xuố ng cá c đố i
tƣợ ng.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 3
13. Nguyên tắc đảo ngƣợc
- Thay vì hà nh độ ng nhƣ yêu cầ u bà i toá n , hành động ngƣợc lại (ví dụ, không
làm nóng mà làm lạnh đối tƣợng )
- Làm phần chuyển động của đối tƣợng (hay môi trƣờ ng bên ngoà i ) thành
đƣ́ ng yên và ngƣợ c lạ i , phầ n đƣ́ ng yên thà nh chuyể n độ ng .
14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
- Chuyể n nhƣ̃ ng phầ n thẳ ng củ a đố i tƣợ ng thà nh cong , mặ t phẳ ng thà nh mặ t
cầ u, kế t cấ u hì nh hộ p thà nh kế t cấ u hì nh cầ u .
- Sƣ̉ dụ ng cá c con lăn , viên bi , vòng xoắn .
- Chuyể n sang chuyể n độ g quay , sƣ̉ dung lƣ̣ c ly tâm .
15. Nguyên tắc linh động
- Cầ n thay đổ i cá c đặ t trƣng củ a đố i tƣợ ng hay môi trƣờ ng bên ngoà i sao cho
chúng tối ƣu trong từng giai đoạn làm việc .
- Phân chia đố i tƣợ ng thà nh tƣ̀ ng phầ n , có khả năng dịch chuyển với nhau .
16. Nguyên tắc giải (tác động) “thiếu ” hoặc “thừa”
- Nế u nhƣ khó nhậ n đƣợ c 100% hiệ u quả cầ n thiế t , nên nhậ n í t hơn hoặ c nhiề u
hơn “mộ t chú t” . Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và d giải hơn .
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Nhƣ̃ ng khó khăn do chuyể n độ ng (hay sắ p xế p ) đố i tƣợ ng theo đƣờ ng (mộ t
chiề u) sẽ đƣợc kh ắc phục nếu cho đối tƣợng khả năng di chuyển trên mặt
phẳ ng (hai chiề u). Tƣơng tƣ̣ , nhƣ̃ ng bà i toá n liên quan đế n chuyể n độ ng (hay
sắ p xế p) các đối tƣợng trên mặt phẳng sẽ đƣợc đơn giản hoá khi chuyển sang
không gian (ba chiề u).
- Chuyể n cá c đố i tƣợ ng có kế t cấ u mộ t tầ ng thà nh nhiề u tầ ng .
- Đặt đối tƣợng nằm nghiêng .
- Sƣ̉ dụ ng mặ t sau củ a diệ n tí ch cho trƣớ c .
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 4
- Sƣ̉ dụ ng cá c luồ ng á nh sá ng tớ i diệ n tí ch bên cạ nh hoặ c tớ i mặ t sau củ a diệ n
tích cho trƣớ c.
18. Sử dụng các dao động cơ học
- Làm đối tƣợng dao động . Nế u đã có dao độ ng , tăng tầ ng số dao độ ng ( đến
tầ ng số siêu âm ).
- Sƣ̉ dụ ng tầ ng số cộ ng hƣở ng .
- Thay vì dù ng cá c bộ rung cơ họ c , dùng các bộ rung áp điện .
- Sƣ̉ dụ ng siêu âm kế t hợ p vớ i trƣờ ng điệ n tƣ̀ .
19. Nguyên tắc tác đợng theo chu kì
- Chuyể n tá c độ ng liên tụ c thà nh tá c độ ng theo chu kỳ (xung).
- Nế u đã có tá c độ ng theo chu kỳ , hãy thay đổi chu k .
- Sƣ̉ dụ ng cá c khoả ng thờ i gian giƣ̃ a cá c xung để thực hiện tác động khác .
20. Nguyên tắc liên tục các tác động có ích
- Thƣ̣ c hiệ n công việ c mộ t cá ch liên tụ c (tấ t cả cá c phầ n củ a đố i tƣợ ng cầ n
luôn luôn là m việ c ở chế độ đủ tả i ).
- Khắ c phụ c vậ n hà nh không tả i và trung gian .
- Chuyể n chuyể n độ ng tị nh tiế n qua lạ i thà nh chuyể n độ ng qua .
21. Nguyên tắc “vƣợt nhanh”
- Vƣợt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vƣợt nhanh để có đƣợc hiệu ứng cần thiết.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trƣờng) để thu
đƣợc hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
- Tăng cƣờng tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 5
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
- Thiết lập quan hệ phản hồi
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
- Sử dụng đối tƣợng trung gian, chuyển tiếp.
25. Nguyên tắc tự phục vụ
- Đối tƣợng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
- Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lƣợng dƣ.
26. Nguyên tắc sao chép(copy)
- Thay vì sử dụng những cái không đƣợc phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện
lợi hoặc d vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tƣợng hoặc hệ các đối tƣợng bằng bản sao quang học (ảnh, hình
vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh sáng
nhìn thấy đƣợc bằng mắt thƣờng), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng
ngoại hoặc tử ngoại.
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
- Thay thế đối tƣợng đắt tiền bằng bộ các đối tƣợng rẻ có chất lƣợng kém hơn
(thí dụ nhƣ về tuổi thọ).
28. Thay thế sơ đồ (kết cấu ) cơ học
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trƣờng, từ trƣờng và điện từ trƣờng trong tƣơng tác với đối
tƣợng
- Chuyển các trƣờng đứng yên sang chuyển động, các trƣờng cố định sang
thay đổi theo thời gian, các trƣờng đồng nhất sang có cấu trúc nhất định .
- Sử dụng các trƣờng kết hợp với các hạt sắt từ.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 6
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
- Thay cho các phần của đối tƣợng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp
khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tƣợng với môi trƣờng bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
- Làm đối tƣợng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ
(miếng đệm, tấm phủ…)
- Nếu đối tƣợng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Thay đổi màu sắc của đối tƣợng hay môi trƣờng bên ngoài
- Thay đổi độ trong suốt của của đối tƣợng hay môi trƣờng bên ngoài.
- Để có thể quan sát đƣợc những đối tƣợng hoặc những quá trình, sử dụng các
chất phụ gia màu, hùynh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã đƣợc sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33. Nguyên tắc đồng nhất
- Những đối tƣợng, tƣơng tác với đối tƣợng cho trƣớc, phải đƣợc làm từ cùng
một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối
tƣợng cho trƣớc.
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
- Phần đối tƣợng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải tự
phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tƣợng phải đƣợc phục hồi trực tiếp trong quá trình
làm việc.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 7
35. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tƣợng
- Thay đổi trạng thái đối tƣợng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
- Thay đổi độ dẻo
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36. Sử dụng chuyển pha
- Sử dụng các hiện tƣợng nảy sinh trong quá trình chuyển pha nhƣ: thay đổi
thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lƣợng
37. Sử dụng sự nở nhiệt
- Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác
nhau.
38. Sử dụng các chất oxy hóa mạnh
- Thay không khí thƣờng bằng không khí giàu oxy.
- Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy.
- Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy.
- Thay Oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.
39. Thay đổi độ trơ
- Thay môi trƣờng thông thƣờng bằng môi trƣờng trung hoà.
- Đƣa thêm vào đối tƣợng các phần , các chất , phụ gia trung hoà.
- Thực hiện quá trình trong chân không.
40. Sử dụng các vật liệu hợp thành(composite)
- Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 8
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƢỢC ỨNG DỤNG TRONG
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GOOGLE SEARCH
1. Khái quát về hành trình phát triển của Google Search từ năm 1998
Google là một công ty Internet có trụ sở tại Hoa K, đƣợc thành lập vào năm 1998.
Sản phẩm chính của công ty này là công cụ tìm kiếm Google.
Đầu tiên (1996) Google là một công trình nghiên cứu của Larry Page và Sergey Brin,
hai nghiên cứu sinh tại trƣờng Đại học Stanford. Họ có giả thuyết cho rằng một công cụ
tìm kiếm dựa vào phân tích các liên hệ giữa các website sẽ đem lại kết quả tốt hơn cách
đang đƣợc hiện hành lúc bấy giờ (1996). Đầu tiên nó đƣợc gọi là BackRub (Gãi lƣng)
vì hệ thống này dùng các liên kết đến để ƣớc tính tầm quan trọng của trang.
a. Năm 1998
Công cụ tìm kiếm Google được nhiều người ủng hộ và sử dụng vì nó có một
cách trình bày gọn và đơn giản cũng như đem lại kết quả thích hợp và nâng cao. Giao
diện rất đơn giản của Google Search khi mới ra mắt năm 1998:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 9
b. Năm 2000 - 2001
Vài năm sau, kết quả tìm kiếm trên Google vẫn còn khá “thô sơ”, chỉ là những
đƣờng link màu xanh với các mục quảng cáo đặt phía bên phải trang:
Trong năm 2000, Google đã bắt đầu bán quảng cáo bằng từ khóa để đem lại
kết quả thích hợp hơn cho ngƣời dùng. Những quảng cáo này chỉ dùng văn chứ
không dùng hình để giữ chất đơn giản của trang và tránh sự lộn xộn và đồng thời
để trang đƣợc hiển thị nhanh hơn.
Google nhận đƣợc bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web PageRank
ngày 4 tháng 9 năm 2001. Bằng đƣa quyền cho Đại học Stanford và liệt kê Larry
Page là ngƣời sáng chế.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 10
c. Năm 2006
Khoảng năm 2006, Google bắt đầu đƣa ra các kết quả nhƣ Google Maps vào khu
vực “OneBox” nằm trên đầu các kết quả tìm kiếm.
Dƣới đây là một ví dụ về Google Maps trong OneBox:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 11
d. Năm 2007
Thay đổi lớn đƣợc Google thực hiện năm 2007 với Universal Search: lồng thẳng
kết quả Google Maps vào giữa các đƣờng link có liên quan:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 12
Cũng vào năm này, Universal Search bổ sung cả video từ YouTube:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 13
Và các bài báo mới từ Google News:
Cũng nhƣ các danh mục hàng hóa có liên quan tới từ khóa tìm kiếm:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 14
e. Năm 2009
Năm 2009, Google bắt đầu thử nghiệm Social Search - tính năng giúp liên kết kết
quả tìm kiếm với các nội dung tƣơng đồng trên mạng xã hội. Ví dụ, khi bạn tìm kiếm từ
khóa “"New Zealand", bạn sẽ thấy những nội dung liên quan tới “New Zealand” đƣợc
bạn bè đăng trên các mạng xã hội.
Tuy nhiên, lúc đó Google chƣa có mạng xã hội riêng nên các đƣờng link sẽ dẫn tới
trang của hãng thứ ba. Trong ảnh chụp màn hình dƣới đây, dƣới kết quả đầu tiên có
thông báo một ngƣời bạn đã chia sẻ nội dung này trên Twitter:
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 15
f. Năm 2011
Tháng 02/2011, Google bắt đầu đƣa các kết quả Social Search vào ngay dƣới mỗi
kết quả tìm kiếm (trƣớc đây chúng chỉ xuất hiện ở cuối trang).
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 16
g. Năm 2012
Google bắt đầu đƣa nội dung trên Google+ mạng xã hội riêng vào các kết quả tìm
kiếm.
Ví dụ, nếu trong số những ngƣời bạn kết nối qua Google+ có chia sẻ đƣờng link nói
về nhà hàng “Uncle Zhou in Queens”, khi bạn đăng nhập tài khoản Google và tìm kiếm
với từ khóa “Uncle Zhou in Queens”, bạn sẽ thấy bên dƣới kết quả tìm kiếm dẫn tới liên
kết đó có thông báo đã đƣợc chia sẻ qua Google+ bởi ngƣời nào.
Ngoài ra, nếu bạn tìm kiếm với từ khóa “sushi”, bạn sẽ nhận đƣợc các hình ảnh về
sushi mà bạn bè trên Google+ đã chia sẻ.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 17
2. So sánh giữa 2 công cụ tìm kiếm: Google Search và Bing
Khi công cụ tìm kiếm Bing của Microsoft nhảy lên vị trí thứ 2 thị phần và nhận đƣợc
sự ủng hộ sức mạnh của Yahoo, sân khấu công cụ tìm kiếm giờ đây chỉ còn là cuộc
chiến giữa Google và Bing.
Phƣơng
diện
Google Search
Bing
Đánh
giá
Trang tìm
kiếm cơ
bản
Tập trung vào kết quả tìm kiếm
gửi tới bạn và những kết quả
này là những trang web có liên
quan nhiều nhất, giup thu hẹp
kết quả tìm kiếm theo ngày và
địa điểm. Google cũng thụt lề
kết quả tìm kiếm ở cùng một
trang web giúp ngƣời dùng có
thể xem kết quả d dàng hơn.
Đây là một công cụ mạnh mẽ
trong việc cung cấp các đƣờng
link tốt nhất, nhƣng nó lại kém
về khả năng đƣa ra các thông
tin riêng, ví nhƣ những giải
thích về con ngƣời hoặc vật,
trực tiếp từ kết quả tìm kiếm.
Bing là bên đối ngƣợc. Khi
tìm kiếm một công ty theo
tên của họ, Bing sẽ đƣa ra
cho bạn giá cổ phiếu và số
dịch vụ khách hàng. Tìm
kiếm “những điều đáng chú
ý ở Chicago” và bạn sẽ nhận
đƣợc một danh sách các sự
việc có liên quan tới khu vực
này. Di chuyển xung quanh
một đƣờng link, bạn sẽ nhận
đƣợc một lựa chọn ở bên
phải, một lựa chọn hiển thị
một số thông tin liên quan từ
trang web tƣơng ứng.
Google
cho kết
quả tốt
hơn
Hình ảnh
Hình ảnh do Google cung cấp
sẽ mở rộng hơn khi bạn chỉ con
trỏ vào chúng, giúp công cụ
này trở nên tiện ích hơn, cung
cấp một giao diện tốt hơn
Bing hiển thị nhiều hình ảnh
trùng lặp hơn so với Google.
Bing không có tính năng
khi di chuột qua một hình
ảnh trong hình ảnh tìm kiếm,
Google
cho kết
quả tốt
hơn
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 18
bạn sẽ thấy một hình ảnh
tƣơng tự xuất hiện thông qua
liên kết có sẵn giống nhƣ
bên Google
Video
Khi tìm kiếm video với Google
bạn phải click vào link đó mới
xem đƣợc
Bing vƣợt Google trong lĩnh
vực này khi cung cấp một hệ
thống các video rõ ràng,
giúp điều hƣớng d dàng
hơn rất nhiều so với kiểu sắp
xếp của Google
Bing hỗ
trợ tốt
hơn
Tin tức
Google bao gồm các đƣờng
link tới nhiều nguồn khác nhau
cho một chủ đề đã đƣợc đƣa ra
và nó dƣờng nhƣ thực hiện
công việc nhóm các tin tốt hơn
Khả năng tùy biến của Bing
không bằng Google
Google
hỗ trợ tốt
hơn
Du lịch
Google không có mục du lịch –
nhƣng nó có thể thay đổi khi
Google đã mua đƣợc công ty
phần mềm thông tin chuyến
bay ITA Software.
Bing có một mục dành riêng
cho việc lên kế hoạch cho
một chuyến đi chơi. Tìm
kiếm đƣợc hỗ trợ bởi Orbitz
sẽ cho phép bạn tìm kiếm
thông tin về các chuyến bay,
khách sạn, các chuyến đi
biển.
Bing hỗ
trợ,
Google
thì không
Bản đồ
Tính năng tƣơng ứng của
Google giúp tìm duyệt nhanh
hơn so với Bing và cung cấp
các thông tin về đƣờng và giao
thông nhiều hơn.
Bing đã vƣợt lên khi cung
cấp nhiều tính năng hơn.
Phiên bản nâng cấp
Silverlight của Bing Maps
bao gồm các ứng dụng dành
cho tìm kiếm các trạm bán
xăng, nơi đỗ xe, nơi bán đồ
ăn,…
Bing vẫn mạnh mẽ hơn và
nhìn chung, có nhiều thông
tin hơn và đây chính là nơi
ghi điểm của công cụ này.
Bing hỗ
trợ tốt
hơn
Các sự
kiện
Google hiển thị một số sự kiện
nếu bạn tìm kiếm “sự kiện
trong (thành phố), nhƣng nó
không là một lựa chọn tìm
kiếm đầy đủ.
các sự kiện của Bing tiện ích
hơn nhiều so với dịch vụ
tƣơng ứng của Google.
Bing hỗ
trợ tốt
hơn
Mua sắm
Hỗ trợ danh sách bán lẻ. Tuy
nhiên lợi thế lớn nhất của
Google là tính năng liệt kê
Bing không liệt kê danh
sách các nhà bán lẻ, ví nhƣ
Amazon hay Target
Google
hỗ trợ tốt
hơn
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 19
danh sách mua sắm (đƣờng
link “My Shopping List” nằm
trên cùng của trang mua sắm),
nơi bạn có thể đánh dấu các vật
dụng để xem xét sau này hoặc
mua chúng.
Các lựa
chọn dành
cho điện
thoại
Google thì kết quả có văn cảnh
đi kèm, ví nhƣ tin tức, các bức
ảnh, video.
Ứng dụng iPhone của Bing
có định hƣớng tìm kiếm tốt
hơn so với ứng dụng của
Google nhƣng bị chỉ trích
nhiều bởi một lỗi quan
trọng: đƣa ra cả kết quả tìm
kiếm cũ rất rắc rối.
Google
hỗ trợ tốt
hơn
Tìm kiếm
xã hội
Google khi so sánh về mặt này
với Bing, lấy kết quả từ chính
đời sống xã hội của bạn, và lựa
chọn tìm kiếm của Google tự
động hơn nhiều, cho phép
ngƣời dùng có thể tìm kiếm
các cập nhật vị trí, nhận email
khi có cập nhật và hạn chế tìm
kiếm theo khu vực.
Bing có xu hƣớng đƣa ra
những địa vị VIP, nhƣ
những nhân vật giài có và
nổi tiếng
Google
hỗ trợ tốt
hơn
Bing khởi động từ sức mạnh của tính năng tìm kiếm tƣơng tự, di chuyển vô hạn và
kết quả tìm kiếm tốt hơn đƣợc đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, theo thời gian Google cũng
đã mang đến những tính năng tƣơng tự và thậm chí vƣợt qua thiết kế và tính năng của
Bing, trong khi Bing lại đi ngƣợc lại bằng cách loại bỏ tính năng tìm kiếm hình ảnh
tƣơng tự. Google bao gồm tính năng tìm kiếm, thiết kế tốt hơn và cho những kết quả tốt
hơn.
3. Một số nguyên tắc sáng tạo đƣợc ứng dụng trong suốt quá trình phát triển của
Google Search
a. Nguyên tắc sao chép:
Các phiên bản Google là sự sao chép lẩn nhàu về lỏi của quá trình xử lý tìm kiếm. Tuy
các phiên bản google về sau có nhiều sự cải tiến trong giao diện và các ứng dụng đa
dạng hơn nhƣng cốt lõi của quá trình xử lý thì ít thay đổi.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 20
b. Nguyên tắc “phân nhỏ”
Google chia nhỏ từng mảng tìm kiếm để d sàng lọc, lựa chọn những kết quả tốt nhất
hiển thị cho ngƣời sử dụng. Bạn có thể tìm theo từ khóa, theo hình ảnh, theo video, theo
trò chơi, bản đồ, dịch vụ …
Kết quả tìm kiếm cũng sẽ đƣợc phân chia thành, sắp thành nhiều trang theo thứ tự ƣu
tiên.
c. Nguyên tắc tách khỏi
Google Search sẽ dựa trên những thuật toán tìm kiếm tối ƣu để sàn lọc, tách ra
những thông tin không liên quan. Cũng nhƣ việc chọn những nội dung quan trọng, ngắn
gọn hiển thị cho ngƣời tìm kiếm lựa chọn đƣợc kết quả tốt và nhanh nhất.
d. Nguyên tắc “chứa trong”
Google là tập hơp rất nhiều chức năng tìm kiếm nhằm thoả mãn nhu cầu của nhiều đối
tƣợng , theo nhu cầu ngƣời sử dụng từ chuyên tới không chuyên tùy thuộc vào nhu cầu
và mục đích của ngƣời sử dụng. Tìm kiếm theo tên, theo hình ảnh, theo video,…
e. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Khi ngƣời dùng muốn tìm hiểu một thông tin cần biết, chỉ cần gõ những từ khóa hay
những nội dung đặc trƣng vào trang web. Những yêu cầu này sẽ đƣợc Server của
Google tiếp nhận và gởi kết quả trả lời cho ngƣời yêu cầu.
f. Nguyên tắc vạn năng
Khi chọn một ứng dụng tìm kiếm google chạy một trình duyệt để ngƣời dùng sử dụng
để giao tiếp với ứng dụng, với bất cứ ứng dụng nào đều có chung một loại trình duyệt
giống nhau. Để phân biệt các loại đối tƣợng đƣợc tìm kiếm thì dựa vào tên ứng dụng
hiển thị bênh trên của trình duyệt. Nhƣ vậy khi có một đối tƣợng mới đƣợc tìm thấy thì
trình duyệt không cần thay đổi mà vẩn giúp ngƣời dùng dể dàng sử dụng.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Phạm Thanh Quốc – CH1211059 21
g. Nguyên tắc kết hợp
Google là ứng dụng chạy trên trình duyệt web và đƣợc tích hợp trong nhiều hệ điều
hành khác nhau, kết hợp nhiều ứng dụng tìm kiếm khác của google nhƣ gmail , google
video , google earth, Image search ….
Giao diện của Google bao gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng Việt và một số ngôn ngữ
dí dỏm nhƣ tiếng Klingon và tiếng Leet.
h. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Trong khoảng 10 năm, Google đã thay đổi logo hàng trăm lần để kỷ niệm ngày sinh của
các danh nhân hay chào mừng sự kiện trọng đại của thế giới.
Ngày Valentine 14/2/2007
Ngày 14/3 đƣợc gọi là ngày của số Pi
Vào ngày Cá tháng tƣ (tiếng Pháp: poisson d'avril, tiếng Anh: April Fool's Day)
Google thƣờng tung ra nhiều tin hài hƣớc về công ty.
4. Máy meta search engine (Máy tìm kiếm liên hợp - MTKLH)
Hình minh họa một meta search engine