NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG NGÀNH DƯỢC
Đặc điểm hóa lý và bảo quản của
Tteokgalbi thịt heo được xử lý bằng
bột Ngải bún (Boesenbergia
pandurata Roxb.)
1
Chương 4: Kết
luận
Chuẩn bị
mẫu
Phương
pháp nghiên
cứu
Chương 3:
Kết quả
Chương 2:
Phương pháp
nghiên cứu
Tổng quan về
Tteokgalbi
Chương 1:
Tổng quan
Tổng quan về
cây Ngải bún
2
Chương 1: Tổng quan – Tổng quan về Tteokgalbi
Nguồn gốc
Là một món ăn cung đình truyền
thống của Hàn Quốc làm từ thịt
Tteokgalbi là từ ghép từ “tteok”
(bánh gạo) và “galbi” (xương
sườn).
Cách chế biến
- Thịt heo được mua từ chợ
- Loại bỏ mỡ thừa
- Xay toàn bộ qua máy xay thịt M-12S
- Cho tất cả nguyên liệu vào trộn kỹ
- Hỗn hợp thịt Tteokgalbi được đúc
thành hình trơn
- Đóng gói hút chân không, bảo quản
lạnh
Máy xay M-12S, , Hankook Công ty Fujee
Industries , Hwaseong, Hàn Quốc
3
Chương 1: Tổng quan – Tổng quan về cây Ngải bún
Phân loại thực vật
•
•
•
•
•
•
•
Tên khoa học: Boesenbergia pandurata Roxb. Schltr.
Giới: Plantae (Thực vật)
Ngành: Angioperms (Hạt kín)
Lớp: Monocots (Một lá mầm)
Bộ: Zingiberales (Gừng)
Họ: Zingiberaceae (Gừng)
Chi: Boesenbergia
Đặc điểm
Lá có phiến
gân lá đối
xứng
Hoa màu hồng
dạng ống mọc ở
nách lá
Củ dài mọc
thành từng
chùm
• cây thân thảo, mọc từng củ
dài, kết chùm.
• Bộ phận dùng: Thân rễ
4
Chương 1: Tổng quan – Tổng quan về cây Ngải bún
Tinh dầu
Thành phần hóa
học chủ yếu
pinocembrin
Các hợp chất flavonoid như
như: panduratin A,
isopanduratin A, tectochrysin,
pinocembrin, quercetin
quercetin
isopanduratin A
Đông
Nam Á
Phân bố
Khu rừng mưa nhiệt đới ở Đông Nam Á như
Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam..
5
Chương 1: Tổng quan – Tổng quan về cây Ngải bún
Kháng
viêm
Làm gia
vị
Kháng
khuẩn
Cơng dụng
Ngăn
ngừa
ung thư
Kháng
virus
Chống
oxy hóa
6
Chương 1: Tổng quan – Tổng quan về cây Ngải bún
Cơ chế chống oxy hóa
7
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chuẩn bị cao chiết Ngải
bún
Rửa, và loại
bỏ nước
Đông khô bằng
máy sấy đông lạnh
-70 ◦C 72h
cắt đoạn ~ 3 cm
Củ Ngải bún
Máy quay Windax
Bảo quản
trong tủ
đông sâu
ở -70 ◦C
Cơ đặc liên
tiếp lần 3
Cho vào các
ống hình nón
50 mL
Chiết xuất
bằng
etanol
70%
Đơng lạnh nhanh
bằng tủ đơng
sâu ở -70 ◦C
nghiền
thành bột
Bảo quản
trong tủ
đông sâu ở 70 ◦C
Máy xay điện
8
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Thành phần chính của Tteokgalbi
Mẫu đối chứng
(CON) thịt lợn xay
trộn với các gia vị
5 mẫu
Tteokgalbi
Hòa tan với
100mL nước cất
Mẫu thịt thêm
0,05% axit ascorbic
(REF)
Mẫu thịt thêm 0,5%
bột BP (B1)
Mẫu thịt thêm 1,0%
bột BP (B2)
Trộn với
máy
Stomacher
Mẫu thịt thêm 2,0%
bột BP (B3)
9
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Đặc tính chống oxy hóa của
Ngải bún và Tteokgalbi
1000 µg/mL
nước cất
BP
Hịa tan trong
EtOH 70%
2000 µg/mL
nước cất
4000 µg/mL
nước cất
8000 µg/mL
nước cất
10 gam Tteokgalbi hỗn
hợp + 100 mL nước cất
Túi dập
mẫu tiệt
trùng
Trộn với máy Stomacher
(Stomacher 400 Circulator,
Seward, London, UK) trong
2 phút
10
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Khả năng giữ nước (WHC) và hao
hụt khi nấu Tteokgalbi
Nhúng vào
0,5 g
Tteokg
albi
Làm nguội
mẫu ở
nhiệt độ
phòng
Đun ở 80
◦C/20 phút
Làm nguội
10 phút
Quay ở tốc
độ 2000× g
trong 10
phút ở 4 ◦C
Hút chân
không
Đun
70 ◦C trong 40
phút.
Mẫu cho
vào túi
PP
11
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Đặc điểm bảo quản
của Tteokgalbi
Đo TBA
(axit 2thiobarbi
turic)
10g
Tteokgalbi
Đo pH
máy
Stomacher
Đo
TMC
Đo VBN
(nitơ cơ
bản dễ
bay hơi )
100 mL
nước cất
12
Chương 3: Kết quả
Đặc tính chống Oxy hóa
của BP
Bảng 1. Hàm lượng polyphenol và flavonoid tổng số trong dịch
chiết ethanol của bột Ngải bún
Dịch chiết ngải bún
Tổng hàm lượng
polyphenol (mg GAE1
1
/g)
172.09±2.433
Tổng hàm lượng
flavonoid (mg QE2 /g)
Khi sử dụng dung
môi hữu cơ như
ethanol để chiết
xuất, Ngải bún thể
hiện khả năng
chống oxy hóa
tương đối cao hơn
Gừng
28.97±1.20
Bảng 2. Hàm lượng polyphenol, flavonoid và axit ascorbic trong rễ ngải bún
và gừng bằng phương pháp chiết dung môi
Sử dụng ethanol làm
dung môi chiết phương
pháp phù hợp để duy
trì khả năng chống oxy
hóa cao của Ngải bún.
Lee, K.H.; Shin, E.S.; Sim, E.J.; Bae, Y.J. Comparison of Antioxidant and Antimicrobial Activities of Fingerroot (Boesenbergia pandura) and Ginger (Zingiber officinale
Roscoe). Korean J. Food Nutr. 2020, 33, 6.
13
Chương 3: Kết quả
Đặc tính chống Oxy hóa
của BP
Bảng 3. Hoạt tính thu hồi gốc DPPH của chiết xuất ethanol từ bột Ngải bún.
Mẫu
Dịch chiết ngải bún
BHA 2
BHT 2
Ascorbic acid
Nồng độ (µg/mL)
Hoạt động nhặt gốc tự do DPPH
(%)
1000
2000
4000
8000
1000
1000
1000
13.63±0.693f4C5
20.25±0.39e
32.14±0.93d
53.31±0.583c4
72.32±0.15bB
72.78±0.67bB
85.03±0.36aA
IC501 (µg/mL)
7367.02
N/A
N/A
N/A
IC50: Nồng độ cần thiết để giảm 50% hoạt động nhặt gốc tự do DPPH. 2 BHT: hy-droxytoluen butyl hóa; BHA: hydroxyanisole butylat hóa. 3 Các giá trị được biểu thị bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (n = 3). 4Giá trị
trung bình ± độ lệch chuẩn với các chữ cái nhỏ được đánh số trên khác nhau trong cùng một hàng khác biệt có ý nghĩa thống kê theo phép thử đa phạm vi của Duncan (p < 0,05). 5 Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn với các
chữ in hoa chỉ số trên khác nhau trong cùng một nồng độ (cột) khác nhau có ý nghĩa thống kê theo phép thử đa khoảng của Duncan (p < 0,05).
1
Hoạt tính thu hồi gốc tự do DPPH của BP ở các mức khác nhau tùy thuộc vào nồng độ
Nồng độ càng cao -> Khả năng thu hồi gốc tự do DPPH càng tăng
14
Chương 3: Kết quả
Đặc tính chống Oxy hóa
của BP
Bảng 4. Hoạt động nhặt gốc tự do ABTS của chiết xuất ethanol từ bột Ngải bún.
Mẫu
Cao ngải bún
BHA 2
BHT 2
Ascorbic acid
Nồng độ (µg/mL)
125
250
500
1000
1000
1000
1000
Hoạt động nhặt gốc tự do
ABTS (%)
38.22±1.213d4
48.45±0.88c
52.39±0.65b
82.16±7.173A5
77.51±5.66abA
83.52±2.47aA
89.25 ± 5.66abA
IC501 (µg/mL)
308.15
N/A
N/A
N/A
IC50: Nồng độ cần thiết để giảm 50% hoạt động nhặt gốc tự do DPPH. 2 BHT: hy-droxytoluen butyl hóa; BHA: hydroxyanisole butylat hóa. 3 Các giá trị được biểu thị bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (n = 3). 4Giá trị
trung bình ± độ lệch chuẩn với các chữ cái nhỏ được đánh số trên khác nhau trong cùng một hàng khác biệt có ý nghĩa thống kê theo phép thử đa phạm vi của Duncan (p < 0,05). 5 Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn với các
chữ in hoa chỉ số trên khác nhau trong cùng một nồng độ (cột) khác nhau có ý nghĩa thống kê theo phép thử đa khoảng của Duncan (p < 0,05).
1
Khi tăng dần nồng độ cao chiết ngải bún thì khả năng bắt gốc tự do ABTS cũng tăng lên
15
Chương 3: Kết quả
Thành phần chính của Tteokgalbi
Bảng 5. Thành phần chính của Tteokgalbi được chế biến với các mức bột Ngải bún khác nhau.
Thành phần
chính
CON
Độ ẩm
69.89±0.243a4
REF
Sự chế biến1 (%)
B1
B2
B3
63.27±0.40c
67.23±0.78b
67.01±0.36b
65.14±1.02bc
Protein thô
12.08±0.13a
11.85±0.13b
12.20±0.15a
12.22±0.33a
11.88±0.39b
Chất béo
10.73±0.14a
10.15±0.25a
10.70±0.24a
10.56±0.13a
9.75±0.26b
Tro thô
1.38±0.02b
1.94±0.10a
1.79±0.01a
1.86±0.03a
1.91±0.02a
d
a
c
c
b
Carbohydrat
5.92±0.14
12.82±0.30
8.08±0.11
8.35±0.17
11.32±0.48
Các phương pháp xử lý được thể hiện trong Bảng 1. 100 − (độ ẩm + protein thô + chất béo thô + tro thô). Các giá trị được biểu thị bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (n = 3).
2 ± độ lệch chuẩn với các chữ cái nhỏ được đánh số trên khác nhau trong cùng một hàng khác biệt có ý nghĩa thống kê theo phép thử đa phạm vi của Duncan (p <
Giá trị trunge
bình
1
2
3
4
0,05).
Tteokgalbi được xử lý bằng 0 (CON), 0,5% (B1), 1,0% (B2) hoặc 2,0% (B3) của BP hoặc 0,05% axit ascorbic (REF)
Việc giảm protein thô và chất béo có thể là do cơng thức Tteokgalbi đã thay đổi do BP được
thêm vào
Hàm lượng tro và cacbohydrat thô tăng lên có thể là do lượng tro thơ và cacbohydrat trong BP
cao hơn trong CON
16
Chương 3: Kết quả
WHC và hao hụt khi nấu Tteokgalbi
Bảng 6. Khả năng giữ nước (WHC) và sự hao hụt khi nấu của Tteokgalbi được chế biến với các mức
bột Ngải bún khác nhau.
Thành phần
chính
WHC (%)
Hao hụt khi
nấu (%)
Sự chế biến1
CON
REF
B1
B2
B3
70.58±1.732c 70.94±4.78c
70.76±6.22c
72.99±1.90b
74.05±3.31a
26.32±1.24a
22.49±1.52b
19.51±2.06c
14.35±1.54d
22.96±0.67b
Các phương pháp điều trị được trình bày trong Bảng 1. 2Các giá trị được biểu thị bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (n = 3). a–d Các số trung bình trong hàng có các chữ cái khác nhau thì khác
biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) theo phép thử đa phạm vi của Duncan.
1
Năm mẫu Tteokgalbi được xử lý bằng 0 (CON), 0,5% (B1), 1,0% (B2) hoặc 2,0% (B3) của BP hoặc 0,05% axit ascorbic (REF).
WHC tăng dần bằng cách tăng nồng độ BP trong Tteokgalbi (CON, REF, B1 < B2 <
B3); do đó, xử lý BP có thể tăng cường khả năng giữ nước thừa ở Tteokgalbi
Việc xử lý BP làm tăng WHC nhưng giảm thất thoát khi nấu ở Tteokgalbi.
17
Chương 3: Kết quả
Thay đổi đặc tính chống Oxy hóa trong quá trình bảo
quản Tteokgalbi
Bảng 7. Tổng hàm lượng polyphenol và flavonoid của Tteokgalbi được chế biến với các
hàm lượng bột Ngải bún khác nhau trong quá trình bảo quản ở 5◦C trong 14 ngày.
Ngày bảo
Sự chế biến1
quản
CON
REF
B1
B2
Tổng số
polyphenol
(mg GAE2/g)
0
138.23±5.704c5 140.67±4.73cA 150.99±5.10bA 153.68±6.64
A6
7
Hàm lượng
polyphenol cao
nhất.
bA
139.70±3.31cA 141.81±4.77cA 152.16±1.57bA 155.56±3.26
bA
14
130.65±1.23dB 132.56±2.03dB 138.23±2.23cB 142.32±1.36
bB
Tổng số
flavonoid (mg
QE3/g)
B3
169.09±4.30
aA
164.59±2.73
aA
153.63±2.18
aB
0
7.05±0.31cA
7.25±0.53cA
11.16±0.18bA
7
4.25±0.18dB
4.22±0.27dB
5.77±0.24cB
6.96±0.16bB
9.70±0.16aB
3.23±0.12
3.59±0.09
4.69±0.17cC
5.69±0.59bC
8.88±0.23aC
14
dC
dC
Tteokgalbi được xử lý bằng 0 (CON), 0,5% (B1), 1,0% (B2) hoặc 2,0% (B3) của BP hoặc 0,05% axit ascorbic (REF)
11.25±0.46bA 19.56±0.95aA
Các hoạt động nhặt gốc tự do có tương quan chặt chẽ với các thành phần
phenolic và flavonoid -> việc bảo quản lạnh các loại thịt được xử lý bằng BP có
thể dẫn đến giảm hoạt tính chống oxy hóa
18
Chương 3: Kết quả
Thay đổi đặc tính chống Oxy hóa trong quá trình bảo quản Tteokgalbi
Bảng 8. Những thay đổi về hoạt động thu dọn gốc tự do DPPH và ABTS của Tteokgalbi được chế biến
với các mức bột Ngải bún khác nhau trong quá trình bảo quản ở 5 ◦C trong 14 ngày.
Hoạt động
nhặt gốc tự do
DPPH (%)
Hoạt động
nhặt gốc tự do
ABTS (%)
Ngày lưu trữ
0
CON
REF
18.87±0.182c3A 27.64±0.84a
4
7
13.88±1.01
14
8.63±0.06
0
55.41±0.60
cB
cC
cA
7
31.14±0.9cB
14
10.36±0.98cC
Sự chế biến1
B1
23.02±1.14b
A
A
26.57±0.93a
25.50±0.89b
A
A
16.22±1.13a
11.36±0.99b
B
B
70.19±0.53a
61.62±1.67b
A
A
47.48±1.18a
43.12±6.70b
B
B
25.98±0.67a
20.33±0.78b
C
C
B2
B3
23.42±0.31bA
27.32±0.59aA
24.96±0.56bA
28.60±0.97aA
14.22±0.97bB
16.09±0.93aB
63.99±0.84bA
70.06±1.11aA
46.08±1.09aB
46.50±0.84aB
21.13±0.87bC
25.12±0.65aC
Tteokgalbi được xử lý bằng 0 (CON), 0,5% (B1), 1,0% (B2) hoặc 2,0% (B3) của BP hoặc 0,05% axit ascorbic (REF)
Hoạt động nhặt gốc tự do ABTS và DPPH giảm dần khi tăng thời gian bảo quản lạnh.
BP có thể ảnh hưởng đến những thay đổi trong hoạt động chống oxy hóa của Tteokgalbi được
xử lý bằng BP.
19
Những thay đổi về pH, TBARS, VBN và TMC trong quá
trình Bảo quản Tteokgalbi
Chương 3: Kết quả
Bảng 9. Những thay đổi về hoạt động thu dọn gốc tự do DPPH và ABTS của Tteokgalbi được chế biến với các mức
bột Ngải bún khác nhau trong quá trình bảo quản ở 5 ◦C trong 14 ngày.
Ngày lưu trữ
0
pH
TBA 5 (mg malonadehyde/kg)
VBN
TMC
6
8
(mg/100 g)
(log CFU/g)
CON
6.07 ± 0.02
Sự chế biến1
B1
REF
2a3A4
B2
B3
5.97 ± 0.03
bA
6.05 ± 0.01
aA
6.06 ± 0.02
aA
6.08 ± 0.02
aA
7
5.15 ± 0.03
dB
5.16 ± 0.01
dB
5.22 ± 0.02
cB
5.48 ± 0.02
bB
5.56 ± 0.02
aB
14
5.01 ± 0.02
cC
5.04 ± 0.01
bC
5.05 ± 0.01
bC
5.11 ± 0.02
aC
5.12 ± 0.02
aC
0
0.30 ± 0.00
aC
0.20 ± 0.00 bC
0.21 ± 0.03
bC
0.20 ± 0.00
bC
0.23 ± 0.00
bC
7
0.49 ± 0.01
aB
0.41 ± 0.00
dB
0.46 ± 0.01
bB
0.44 ± 0.00 cB
0.41 ± 0.00
dB
14
0.55 ± 0.00
aA
0.50 ± 0.00
bA
0.54 ± 0.02
aA
0.50 ± 0.01
bA
0.45 ± 0.01
cA
NS7C
6.58 ± 0.09
C
6.78 ± 0.99
C
C
6.58 ± 0.27
C
dB
10.41 ± 0.84
aB
9.79 ± 0.21
bB
8.94 ± 0.48
cB
19.97 ± 0.69
aA
18.53 ± 0.65
0
6.75 ± 0.56
7
10.42 ± 0.14
aB
8.19 ± 1.02
14
20.59 ± 1.14
aA
16.11 ± 0.64
0
6.03 ± 0.01
7
6.49 ± 0.03
14
7.67 ± 0.02
bA
6.02 ± 0.02 C
6.03 ± 0.03
aB
6.21 ± 0.01
cB
aA
7.53 ± 0.03 bA
NSC
6.82 ± 0.56
abA
16.20 ± 0.42 bA
C
6.00 ± 0.01
C
5.99 ± 0.01
C
6.29 ± 0.03
bC
6.21 ± 0.02
cB
6.20 ± 0.03
cB
7.51 ± 0.02
bA
7.53 ± 0.01
bA
7.00 ± 0.00
cA
Tteokgalbi được xử lý bằng 0 (CON), 0,5% (B1), 1,0% (B2) hoặc 2,0% (B3) của BP hoặc 0,05% axit ascorbic (REF)
Axit 2-thiobarbituric (TBA), nitơ cơ bản dễ bay hơi (VBN) và giá trị tổng số vi khuẩn (TMC)
Trước khi bảo quản lạnh (Ngày 0), khơng có sự khác biệt
đáng kể về độ pH giữa các nhóm Tteokgalbi; tuy nhiên,
trong tất cả các nhóm, độ pH trở nên axit hơn đáng kể
trong suốt thời gian bảo quản lạnh
20