Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý vốn vay ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện yên khánh, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 128 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-------------------------

VŨ THỊ LAN

QUẢN LÝ VỐN VAY ƢU ĐÃI HỖ TRỢ HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH - XÃ HỘI
HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-----------------------

VŨ THỊ LAN


QUẢN LÝ VỐN VAY ƢU ĐÃI HỖ TRỢ HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH - XÃ HỘI
HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Viết Thành,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi về kiến thức cũng như phương pháp
nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện luận văn này. Có được kết quả nghiên
cứu này tơi đã nhận được những ý kiến đóng góp, hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy cô
giáo trong Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, sự nhiệt tình cung cấp
thơng tin của các anh, chị ở các tổ chức chính trị xã hội địa bàn nghiên cứu, lãnh đạo
xã, thị trấn và thành viên Ban xóa đói giảm nghèo các xã, thị trấn, lãnh đạo, cán bộ

nhân viên Ngân hàng Chính sách - Xã hội huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình, các hộ
nghèo vay vốn. Tơi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
giáo và tất cả bạn bè, đồng nghiệp, những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh
vực này.
Yên Khánh, ngày 02 tháng 3 năm 2015
Tác giả

Vũ Thị Lan

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
tại địa bàn công tác, không trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận
văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ
sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội về cơng trình và kết quả nghiên cứu của mình.
Yên Khánh, tháng 03 năm 2015
Tác giả

Vũ Thị Lan

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI NĨI ĐẦU ...........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN VAY ƢU ĐÃI ............................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................4
1.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo.......................................7
1.2.1. Một số khái niệm liên quan ...............................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ƣu đãi ...........................................................................8
1.2.3. Vai trị của tín dụng ƣu đãi ..............................................................................13
1.3. Quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo ...................................................................15
1.3.1. Khái niệm vốn vay ƣu đãi ...............................................................................15
1.3.2. Mục tiêu vốn vay ƣu đãi..................................................................................16
1.3.3. Nội dung quản lý vốn vay ƣu đãi ....................................................................17
1.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý vốn vayƣu đãi hộ nghèo ....................28
1.4.1. Xét về mặt kinh tế ...........................................................................................28
1.4.2. Xét về mặt xã hội.............................................................................................28
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn vay ƣu đãi ....................................29
1.5.1. Huy động nguồn vốn vay ƣu đãi .....................................................................29
1.5.2. Quy định cho vay vốn ƣu đãi ..........................................................................30

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THỰC TẾ NGHIÊN CỨU ........................36
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................36

2.1.1 Số liệu thứ cấp ..................................................................................................36
2.1.2 Số liệu sơ cấp ...................................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................37
2.2.1 Phƣơng pháp so sánh........................................................................................37
2.2.2 Phƣơng pháp thống kê mô tả............................................................................37
2.2.3 Phƣơng pháp thang đo......................................................................................38
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN VAY ƢU ĐÃI HỘ
NGHÈO TỪ NĂM 2011 ĐẾN HẾT NĂM 2013 ...................................................39
3.1 Đặc điểm cơ bản huyện Yên Khánh - tỉnh Ninh Bình ...................................39
3.1.1 Vị trí địa lý và địa hình ....................................................................................39
3.1.2 Thời tiết khí hậu ...............................................................................................39
3.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Yên Khánh ...................................................41
3.2 Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Yên Khánh .........................43
3.3 Kết quả cho vay ƣu đãi hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Yên Khánh ....................................................................................................46
3.3.1 Về nguồn vốn ...................................................................................................46
3.3.2 Về đầu tƣ tín dụng ............................................................................................48
3.4 Thực trạng quản lý vốn vay ƣu đãi của Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Yên Khánh .............................................................................................52
3.4.1 Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn ...................................................52
3.4.2 Quản lý hoạt động cho vay...............................................................................55
3.4.3 Tổ chức thực hiện cho vay, nghiệp vụ cho vay và kết quả cho vay của
Ngân hàng Chính sách xã hội Yên Khánh theo mục tiêu của các chƣơng
trình cho vay ............................................................................................................ 66
3.4.4 Tổ chức kiểm tra, giám sát và thu hồi nợ ........................................................69
3.2.5 Tình hình nợ quá hạn và xử lý nợ quá hạn………………………… ...................72
3.5 Đánh giá chung về quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo của Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Yên Khánh ....................................................................78

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÓ HIỆU QUẢ VỐN VAY ƢU
ĐÃI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN YÊN KHÁNH ...........................................................................................80
4.1 Mục tiêu của huyện Yên Khánh trong công tác giảm nghèo giai
đoạn 2015-2020 ..................................................................................................................... 80
4.2 Phƣơng hƣớng, mục tiêu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Yên Khánh giai đoạn 2015-2020 ..........................................................80
4.3 Giải pháp quản lý có hiệu quả vốn vay ƣu đãi hộ nghèo của
NHCSXH huyện Yên Khánh..................................................................................80
4.4 Kiến nghị .................................................................................................... 88

4.4.1. Đối với Nhà nƣớc ............................................................................................88
4.4.2. Đối với lãnh đạo huyện Yên Khánh ................................................................88
4.4.3. Đối với Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh ..................................................89
4.4.4. Đối với Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện ...............................................89
4.4.5. Đối với các tổ chức nhận ủy thác ....................................................................89
4.4.6. Định hƣớng đối với Ngân hàng CSXH huyện Yên Khánh .............................89
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................94

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1


BAAC

Ngân hàng nông nghiệp Thái Lan

2

BĐD HĐQT

Ban đại diện hội đồng quản trị

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5

Bộ LĐTB&XH

Bộ Lao động thƣơng binh và xã hội

6


BRI

Bank Rakayt Indonesia

7

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

8

CTMTQG-GN

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

9

CTXH

Chính trị xã hội

10

DS

Dân số

11


ĐTN

Đoàn Thanh niên

12

ESCAP

Uỷ ban kinh tế khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng

13

GB

Grameen Bank

14

HCCB

Hội Cựu chiến binh

15

HĐQT

Hội đồng quản trị

16


HND

Hội Nông dân

17

HPN

Hội Phụ nữ

18

HTX

Hợp tác xã

19

NH CSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội

20

NH NN&PTNT

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

21


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

22

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

23

PGD

Phịng giao dịch

24

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

25

SX

Sản xuất

26


SXKD

Sản xuất kinh doanh

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

27

TLSX

Tƣ liệu sản xuất

28

TM-DV

Thƣơng mại dịch vụ

29

Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn


30

TT

Trị trấn

31

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

32

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

33

TW

Trung ƣơng

34

UBND

Uỷ ban nhân dân


35

UD

Uni Desa

36

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3


Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

Tình hình lập kế hoạch cho năm 2013 và năm 2014

53

9

Bảng 3.8


Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn

55

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11 Lãi suất cho vay ƣu đãi hiện hành

60

13

Bảng 3.12 Ý kiến hộ nghèo vay vốn ƣu đãi về các quy định cho vay

61

14

Bảng 3.13 Thời hạn cho vay theo các chƣơng trình, mục đích vay

62


15

Bảng 3.14 Tình hình dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011 - 2013

65

16

Bảng 3.15

17

Bảng 3.16

18

Bảng 3.17 Tỷ lệ hộ ƣu đãi trả lời về sự thay đổi sau khi vay vốn

19

Bảng 3.18

Cơ cấu các ngành kinh tế
Nguồn vốn do Trung ƣơng chuyển về Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Yên Khánh
Nguồn vốn tự huy động của NH CSXH huyện Yên Khánh
Cơ cấu nguồn vốn của NH CSXH huyện Yên Khánh
2011-2013
Dƣ nợ cho vay các chƣơng trình giai đoạn 2011-2013

Tổng hợp cho vay theo đơn vị nhận ủy thác huyện Yên
Khánh đến 31/12/2013
Kế hoạch huy động vốn và cho vay giai đoạn 2011 2013

Mức vốn cho vay đối với ƣu đãi hộ nghèo của NH
CSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2011 - 2013
Mức vốn cho vay đối với hộ ƣu đãi theo các đơn vị
nhận uỷ thác của NH CSXH giai đoạn 2011 - 2013

Khả năng đáp ứng vốn vay cho các hộ thơng qua các tổ
chức đồn thể
Tỷ lệ số hộ ƣu đãi vay vốn trả lời về việc kiểm tra, giám sát
và hỗ trợ sau khi cho vay của NH CSXH huyện Yên Khánh
Giá trị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
thƣơng mại của Yên Khánh

Trang
42
47
47
48
50
51
52

56
57

68
72

76
77

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1 Quy trình cho vay hộ nghèo

24

2

Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện n Khánh

40

3

Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy


44

4

Hình 2.3 Khung phân tích

45

5

Hình 3.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng CSXH

54

6

Hình 3.2 Mức vốn cho vay bình quân so với bình quân cho hộ nghèo vay

56

7

Hình 3.3

8

Hình 3.4 Quan hệ giữa NH CSXH với hộ vay vốn

58


9

Hình 3.5 Lãi suất cho vay theo các chƣơng trình cho vay

59

10

Hình 3.6 Cơ cấu phƣơng thức cho vay qua các đồn thể theo giá trị

63

11

Hình 3.7

12

Hình 3.8 Tổ chức thực hiện cho vay của NH CSXH

68

13

Hình 3.9 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo theo các xã

75

14


Hình 3.10

Mức vốn cho vay cho các đối tƣợng vay theo tổ chức
trung gian (tổ chức chính trị xã hội tại địa phƣơng

Phân bố vốn vay tại các địa phƣơng trên địa bàn huyện
Yên Khánh

Giá trị sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
thƣơng mại

57

64

77

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI NĨI ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới của đất nƣớc, thời kỳ hội nhập và phát triển, kinh tế
nƣớc ta đã có những tăng trƣởng và phát triển rõ nét, đời sống của ngƣời dân đƣợc
cải thiện rõ rệt. Đặc biệt trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, mặc dù đã có những lộ trình, bƣớc đi theo
đúng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, nhƣng q trình phát triển kinh tế xã hội
khơng đồng đều đến tất cả các vùng, miền, các nhóm dân cƣ. Vì vậy đã xuất hiện
nhiều vùng, nhiều khu vực nơng thơn chƣa bắt nhịp với tiến trình phát triển của đất
nƣớc, chƣa theo kịp với sự đổi mới, trong sản xuất, kinh doanh nhất là trong sản
xuất nông nghiệp, yếu về trình độ khoa học kỹ thuật, thiếu vốn trầm trọng để đầu tƣ
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, gặp rủi ro, họan nạn trong cuộc sống, dẫn

đến thu nhập thấp, cuộc sống trở nên khó khăn và trở thành ngƣời nghèo. Nhiều
năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi công tác chăm lo cho các gia đình chính
sách, đầu tƣ cho thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tăng thu nhập,
xố đói giảm nghèo là một chủ trƣơng lớn, là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lƣợc
phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc và đặc biệt là nƣớc ta đang phát động phong
trào "tồn dân chung sức xây dựng nơng thơn mới" thì yếu tố thu nhập là một tiêu
chí rất quan trọng trong 19 bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. Để đạt đƣợc đơn
vị xây dựng nơng thơn mới riêng tiêu chí hộ nghèo phải đạt dƣới 3%.
Nâng cao thu nhập là một trong những nội dung trọng tâm và thƣờng xuyên
trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói riêng và các nƣớc đang
phát triển nói chung, Việt Nam đã xây dựng nhiều chủ trƣơng, chính sách và mang
tầm chiến lƣợc quốc gia nhằm tăng trƣởng, phát triển và xố đói giảm nghèo
(XĐGN). Đến nay đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, tạo đƣợc sự
đồng thuận trong xã hội, góp phần ổn định chính trị, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc. Rất nhiều nỗ lực của Chính phủ, các địa phƣơng,
các tổ chức quốc tế đang đƣợc tập trung cho thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội.
Trong đó tín dụng đƣợc coi là một trong những giải pháp cơ bản không những ở

1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác thực hiện. Trong những năm vừa
qua, chính sách tín dụng ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo đã có tác dụng to lớn trong việc
nâng cao thu nhập. Nhiều hộ hộ nghèo đã vƣơn lên thoát nghèo, từng bƣớc nâng cao
chất lƣợng cuộc sống…
Huyện Yên Khánh là một huyện đồng bằng của tỉnh Ninh Bình. có diện tích
đất tự nhiên 139.057 km2, dân số 39.978 hộ, với 137.229 ngƣời, gồm 19 đơn vị
hành chính (18 xã và 01 thị trấn). Nghề chính của ngƣời dân là làm nông nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp, nhiều hộ dân có thời gian nơng nhàn, tỷ lệ hộ nghèo cịn tƣơng
đối cao, chiếm 11,98% (tháng 12/2011), còn 5,22% (tháng 12/2013). Hoạt động tín

dụng ƣu đãi hộ nghèo đã góp phần không nhỏ cho công tác nâng cao chất lƣợng
cuộc sống trong nhân dân. Trong đó Ngân hàng chính sách xã hội (NH CSXH) là
một tổ chức tín dụng chính thống, khơng vì mục tiêu lợi nhuận, có vai trị quan
trọng đặc biệt trong tồn bộ hệ thống tín dụng phục vụ trong việc hỗ trợ hộ nghèo
có việc làm, tăng thu nhập, học sinh sinh viên khó khăn, nghèo có điều kiện học tập
để lập thân, lập nghiệp và có vai trị hết sức quan trọng trong cơng cuộc xố đói,
giảm nghèo, cải thiện cuộc sống. Mặc dù đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày
càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày càng thơng thống, đơn giản để ngƣời
vay vốn thuộc diện ƣu đãi tiếp cận với đồng vốn dễ dàng hơn, tuy nhiên, cịn có
nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía ngƣời cho vay và ngƣời đi vay nhƣ cho vay không
đúng đối tƣợng; mức vốn vay, bình xét vốn vay, nguồn cho vay chƣa đáp ứng với
nhu cầu vay, thời hạn cho vay còn hạn chế và chƣa phù hợp với từng đối tƣợng,
từng mục đích, hiệu quả sử dụng vốn vay thấp và đặc biệt một vấn đề nảy sinh là
việc quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo đôi khi chƣa thực sự hiệu quả…Vì vậy,
những kết quả đạt đƣợc vẫn chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi và kỳ vọng của Nhà nƣớc
và nhân dân về XĐGN, tác động của vốn tín dụng đối với ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo
cịn thấp.
Với mong muốn việc quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo ngày càng hiệu quả
góp phần tích cực hơn nữa trong việc bảo toàn vốn cho vay, phát huy đƣợc tác
dụng của vốn cho vay trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lƣợng cuộc

2

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

sống của nhân dân cả nƣớc nói chung, của huyện n Khánh nói riêng, tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài:
“Quản lý vốn vay ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã
hội huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình”.
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc quản lý vốn vay ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo
tại NH CSXH huyện Yên Khánh, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý có
hiệu quả các nguồn vốn vay ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn vay ƣu đãi.
- Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn vay ƣu đãi tại NH CSXH huyện Yên Khánh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn vay
ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về thực trạng
quản lý vốn vay ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo tại NH CSXH huyện Yên Khánh và một số giải
pháp nhằm quản lý có hiệu quả vốn vay ƣu đãi hỗ trợ hộ nghèo trong những năm tới.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình.
- Về thời gian: Các thông tin, số liệu phán ánh trong đề tài tập trung chủ yếu
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến hết năm 2013 và đề xuất giải pháp cho năm
2015 và các năm tiếp theo.

3

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN VAY ƢU ĐÃI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Quản lý vốn vay ƣu đãi nói chung và quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo nói
riêng ln là đề tài nhận đƣợc sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu trong và
ngồi nƣớc.
* Các cơng trình trong nước có liên quan
1. Phan Thế Huấn, năm 2012, Nâng cao năng lực của ban quản lý chương trình

giảm nghèo tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, Trường Đại học Nông nghiệp.
Luận văn đã nghiên cứu thực trạng năng lực của cán bộ Ban quản lý công tác
giảm nghèo (CTGN) huyện Yên Dũng đƣợc thể hiện thơng qua các tiêu chí nhƣ:
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, kinh nghiệm làm công tác giảm nghèo,
các kiến thức tiếp cận thông tin chính sách và quy định của Đảng và Nhà nƣớc, kết
quả và hiệu quả cơng việc. Qua phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng tích cực
đến năng lực của cán bộ Ban quản lý CTGN huyện Yên Dũng là: chế độ, chính sách
tốt, sự quan tâm của lãnh đạo, có chính sách bồi dƣỡng chun mơn nghiệp vụ về
cơng tác giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những yếu tố làm hạn chế
năng lực của cán bộ Ban quản lý CTGN huyện nhƣ: Điều kiện làm việc, bố trí cán
bộ, phụ cấp cơng tác....
Đề tài đã đƣa ra đƣợc giải pháp đồng bộ cho nâng cao năng lực quản lý (1)
Quy hoạch đội ngũ cán bộ của Ban quản lý CTGN; (2) Đào tạo bồi dƣỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, phƣơng pháp, kỹ năng cho cán bộ Ban quản lý CTGN của huyện;
(3) Tăng cƣờng, bổ sung trang thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ Ban
quản lý CTGN huyện; (4) Hoàn thiện cơ chế chính sách đãi ngộ đối với các cán bộ
làm công tác giảm nghèo.
Đề tài chƣa đề cập đến lĩnh vực quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo, cách thức
giúp cho hộ nghèo sử dụng vốn vay một cách hiệu quả.
2. Nguyễn Quốc Oánh, năm 2012, Nghiên cứu hệ thống tín dụng nơng thơn
ngoại thành Hà Nội, trường Đại học Nông nghiệp.

4

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Luận án đƣa ra kết luận Hệ thống tín dụng nơng thơn ngoại thành phát triển có
sự khác biệt có tốc độ phát triển kinh tế cao và tốc độ đơ thị hóa nhanh so với huyện
nghèo, đặc biệt, các huyện nghèo có sự tham gia của NHCS. Mật độ điểm giao dịch
của các tổ chức tín dụng cũng rất khác nhau, nguyên nhân gây ra sự khác nhau đó là do
thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, mật độ dân số và sự tiện lợi trong giao dịch.

Luận án chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng có ý nghĩa đến khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thức của hộ nơng dân, bao gồm: độ tuổi, địa vị xã hội của chủ
hộ, hộ đã vay tín dụng khơng chính thức và thủ tục vay vốn tín dụng chính thức.
Ngồi ra, các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn tín dụng chính thức mà hộ vay đƣợc
cũng đƣợc xác định, gồm có: trình độ học vấn của chủ hộ, diện tích đất sử dụng, thu
nhập bình quân hàng năm, tài sản thế chấp và mục đích vay vốn.
Bên cạnh đó, luận án cịn chỉ ra các giải pháp giúp hoàn thiện hệ thống tín
dụng nơng thơn ngoại thành Hà Nội bằng cách Nhà nƣớc cần tạo cơ chế để hƣớng
các Ngân hàng thƣơng mại cung cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính cho khu vực
nơng thơn; Chuyển đổi mơ hình hoạt động của các tổ chức tín dụng nơng thơn. Nhà
nƣớc cần kiểm sốt tốt hoạt động tín dụng của các tổ chức phi chính thống, bằng
các văn bản dƣới luật.
Luận án đề cập nhiều đến hồn thiện hệ thống tín dụng nơng thơn, các tổ chức
tín dụng nơng thơn chứ không đề cấp đến việc quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo.
3. Nguyễn Xuân Trường, năm 2012, Giải pháp quản lý vốn cho hộ nghèo vay
của ngân hàng Chính sách- Xã hội huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, Trường Đại
học Nông nghiệp.
Luận văn đã đƣa ra đƣợc những hạn chế trong công tác quản lý vốn cho hộ
nghèo vay tại Bình Giang nhƣ:
+ Chƣa đáp ứng tối đa nhu cầu số hộ nghèo đƣợc vay vốn
+ Nguồn vốn tự huy động còn chậm và chƣa nhiều, các tổ TK&VV chƣa có giải
pháp hữu hiệu trong việc tuyên truyền, phổ biến việc gửi tiết kiệm đối với hộ nghèo.
+ Việc tổ chức thực hiện chƣơng trình cho vay cịn chƣa đồng bộ, tốc độ giải
ngân còn chậm, việc tƣ vấn cho hộ nghèo sau vay vốn còn chƣa thực sự hiệu quả, hoạt
động của các Tổ TK&VV còn chƣa đồng đều… Tuy nhiên công tác tƣ vấn lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho hộ nghèo sau vay vốn vẫn cần phải lƣu ý hơn nữa.

5

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


+ Tỷ lệ nợ quá hạn/dƣ nợ có xu hƣớng tăng trở lại, chƣa có chế tài xử lý các
trƣờng hợp nợ bị rủi ro do nguyên nhân chủ quan, do chây ỳ, nợ đọng
Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp giúp hồn thiện hoạt động quản lý vốn vay
cho hộ nghèo tại Bình Giang nhƣ chủ động lập kế hoạch huy động vốn và cho vay,
hồn thiện cơng tác tổ chức cho vay, tăng cƣờng kiểm tra giám sát việc thu hồi nợ…
Luận văn đã nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn hộ nghèo huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng nhƣng ở giai đoạn trƣớc năm 2012 và cũng đƣa ra một
số giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động quản lý vốn vay hộ nghèo.
4. Nguyễn Thị Mai Hoa, năm 2012, Hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ
nghèo tại ngân hàng Chính sách- Xã hội chi nhánh Đà Nẵng, tỉnh Đà Nẵng, trường
Đại học Đà Nẵng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng hộ nghèo tại
NHCSXH thành phố Đà Nẵng:
Hoàn thiện mạng lƣới hoạt động.
Tăng cƣờng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay hộ nghèo.
Tăng cƣờng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay hộ nghèo.
Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức Chính trị - xã hội.
Gắn công tác cho vay vốn với hƣớng dẫn cách làm ăn.
Thực hiện cơng khai hóa, xã hội hóa hoạt động của NHCSXH.
Đẩy mạnh cho vay theo dự án, nâng xuất đầu tƣ cho vay hộ nghèo lên mức tối đa.
Tăng cƣờng hệ thống kiểm tra, giám sát.
Đẩy mạnh công tác đào tạo.
Luận văn cũng đã đƣa ra một số giải pháp giúp hồn thiện tín dụng hộ nghèo
tại NHCSXH Đà Nẵng trƣớc năm 2012.
5. Đỗ Ngọc Tân, năm 2012, Trường Đại học Kinh tế, Nâng cao hiệu quả tín
dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình.
Luận văn đã đƣa ra đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Ninh Bình nhƣ sau:
+ Củng cố mạng lƣới hoạt động
+ Hồn thiện chính sách cho vay đối với hộ nghèo


6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

+ Thực hiện công khai hóa chính sách tín dụng của NHCSXH
+ Tăng cƣờng sự tham gia của chính quyền và các ban, ngành, đồn thể tại
địa phƣơng
+ Nâng cao chất lƣợng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội
+ Nâng mức cho vay hộ nghèo
+ Đa dạng hóa các ngành nghề đầu tƣ
+ Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát
+ Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng
Luận văn đƣa ra một số giải pháp giúp hồn thiện tín dụng đối với hộ nghèo
tại NHCSXH tỉnh Ninh Bình năm 2012. Luận văn đề cấp đến nội dung cấp vĩ mô
(cấp tỉnh) chứ không phải cấp vi mô (cấp huyện) nhƣ đề tài mà tôi đề xuất.
1.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý vốn vay ƣu đãi hộ nghèo
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên ngun tắc có hồn trả (cả vốn và lãi) sau
một thời gian nhất định. Dƣơng Hữu Hạnh, MPA - 1973, Quản trị Ngân hàng thương
mại trong cạnh tranh toàn cầu. Đại học kinh tế (1989-1990) Văn Lang, trang 107.
Tín dụng biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản
xuất và đời sống, theo ngun tắc hồn trả có thời hạn và có lợi tức.
Từ khái niệm trên cho thấy trong quan hệ tín dụng ngƣời cho vay chỉ nhƣợng lại
quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên ngƣời
đi vay khơng có quyền sử dụng vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho ngƣời cho vay khi
đến thời hạn đã thỏa thuận. Sự hồn trả này khơng chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà
vốn tín dụng cịn đƣợc tăng thêm dƣới hình thức lợi tức.
Tín dụng ngân hàng phản ánh quan hệ vay mƣợn vốn tiền tệ giữa các ngân

hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế (các doanh nghiệp, các cá nhân,
các tổ chức xã hội và các cơ quan Nhà nƣớc các cấp). Phan Thị Cúc, Giáo trình lý
thuyết Tài chính - tiền tệ, phần 2.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Trong tín dụng ngân hàng, ngân hàng xuất hiện với tƣ cách là ngƣời huy động
vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) cho các đối tƣợng nói trên.
Tín dụng ưu đãi:
Tín dụng ƣu đãi là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những ngƣời
trong diện ƣu đãi (hộ chính sách, hộ nghèo, học sinh sinh viên nghèo...), có sức lao
động, nhƣng thiếu vốn để đầu tƣ phát triển sản xuất, tham gia xuất khẩu lao động
(XKLĐ), đầu tƣ cho học tập và đầu tƣ nâng cao chất lƣợng cuộc sống, trong một
thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể
hƣởng theo lãi suất ƣu đãi khác nhau nhằm giúp họ đẩy mạnh phát triển kinh tế,
tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo và đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực,
chất lƣợng cuộc sống.
Tín dụng đối với ngƣời nghèo hoạt động theo mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện
riêng khác với loại hình của các tổ chức thƣơng mại mà nó có chứa đựng những yếu
tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Tín dụng đối với ngƣời nghèo nhằm vào việc giúp những ngƣời
nghèo đói có vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh nâng cao đời sống hoạt động vì
mục tiêu XĐGN, khơng vì mục đích lợi nhuận.
* Ngun tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhƣng thiếu vốn
sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ đƣợc xác định theo chuẩn
mực nghèo đói.
Cho vay tín chấp và đối tượng ưu đãi
- Cho vay tín chấp
Cho vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ chức tín dụng

đƣợc bảo đảm bằng sự tín nhiệm, khơng cần có tài sản thế chấp.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ưu đãi
- Mục tiêu của tín dụng ưu đãi
Mục tiêu của tín dụng ƣu đãi khơng vì lợi nhuận, vì mục tiêu xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội. Mục tiêu của tín dụng ƣu đãi khơng giống mục tiêu của tín
dụng thƣơng mại là mục tiêu lợi nhuận mà đi sâu vào giúp đỡ các cá nhân, tổ chức
khó khăn, nâng cao thu nhập và đời sống vật chất tinh thần cho toàn dân. Vì

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

NHCSXH là hình thức của một loại Ngân hàng đặc biệt hoạt động khơng vì mục
tiêu lợi nhuận, do Chính phủ Việt Nam thành lập, tổ chức thực hiện các chính sách
kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc Việt Nam. Ngân hàng này phải thực hiện kiểm soát
nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành các quy trình nội bộ về các hoạt động
nghiệp vụ thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và thanh toán theo
quy định của NHNN Việt Nam. Dƣơng Hữu Hạnh, MPA - 1973, Quản trị Ngân
hàng thương mại trong cạnh tranh toàn cầu. Đại học kinh tế (1989-1990) Văn Lang,
trang 189.
- Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay theo quy định của Chính Phủ, cho từng chƣơng trình và thời
điểm, ƣu đãi theo phƣơng thức xã hội hóa một cách sâu sắc, ủy thác bán phần cho
các tổ chức chính trị xã hội, Tín dụng thƣơng mại trực tiếp cho vay.
- Mức cho vay
Mức cho vay của tín dụng ƣu đãi đa phần là những món nhỏ dƣới 30 triệu
đồng/món vay lớn và phải có tài sản thế chấp.
- Đối tượng của tín dụng ưu đãi:
Hiện nay NH CSXH đang thực hiện cho vay đối với các đối tƣợng sau: Hộ
nghèo, cận nghèo, hộ khó khăn, hộ trong diện thu hồi đất, để tạo việc làm, xây dựng
cơng trình nƣớc sạch và cơng trình vệ sinh, học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh

khó khăn, ngƣời diện chính sách đi xuất khẩu lao động, hộ khó khăn về nhà ở.
- Các khía cạnh của hộ trong diện ƣu đãi
Về thu nhập: Đa số những ngƣời trong diện ƣu đãi có cuộc sống rất khó
khăn. Họ có mức thu nhập thấp. Điều này do tính chất cơng việc của họ đem lại. Họ
thƣờng làm những công việc đơn giản, lao động chân tay nhiều, công việc cực nhọc
nhƣng thu nhập chẳng đƣợc là bao. Hơn thế nữa, những công việc này lại thƣờng rất
bấp bênh, không ổn định, nhiều công việc phụ thuộc vào thời vụ và có tính rủi ro
cao do liên quan nhiều đến thời tiết (chẳng hạn nhƣ mƣa, nắng, lũ lụt, hạn hán, động
đất...). Các nghề thuộc về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp là những ví dụ cho
vấn đề này. Do thu nhập thấp nên việc chi tiêu cho cuộc sống của những ngƣời
trong diện ƣu đãi là rất hạn chế. Hầu hết các nhu cầu cơ bản, tối thiểu của con ngƣời

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhƣ cái ăn, cái mặc, chỗ ở chỉ đƣợc đáp ứng với mức độ rất thấp, thậm chí cịn
khơng đủ. Nhiều ngƣời rơi vào cảnh túng thiếu liên miên: chƣa nói đến vấn đề đủ
dinh dƣỡng, riêng việc đáp ứng lƣợng Kcalo cần thiết, tối thiểu cho con ngƣời để có
thể duy trì hoạt động sống bình thƣờng họ cũng chƣa đáp ứng đƣợc, hoặc đáp ứng
một cách khó khăn. Điều này đã kéo theo hàng loạt các vấn đề khác nhƣ làm giảm
sức khoẻ, do đó giảm năng suất lao động, từ đó giảm thu nhập... cứ nhƣ thế, nó đã
tạo nên vịng luẩn quẩn, rất khó thốt ra đƣợc.
Hộ trong diện tín dụng ưu đãi sống ở hầu hết khắp nơi trong xã hội, nhưng
nhìn chung có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, gần 80% hộ trong diện ƣu đãi sinh sống và làm việc trong khu vực
nông nghiệp, nông thôn, các hộ sống dựa vào nghề nông cao hơn so với các hộ phi
nông nghiệp.
Thứ hai, Hộ trong diện ƣu đãi thƣờng không có điều kiện đầu tƣ cho con em
trong học tập, có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cƣ. Các số liệu thống kê
cho thấy rằng khoảng 90% hộ nghèo có trình độ phổ thơng cơ sở hoặc thấp hơn.

Điều này đƣợc giải thích rằng trình độ học vấn của các hộ ƣu đãi làm giảm lợi tức
từ tài sản và nguồn lực mà họ có và ngăn cản họ tìm kiếm cơng việc tốt hơn trong
các ngành trả lƣơng cao. Tác giả Kim Thị Dung khi nghiên cứu vai trị của tài chính
vi mơ đối với xố đói giảm nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc đã bất ngờ phát hiện
ra rằng có nhiều hộ nghèo khi vay vốn tín dụng họ khơng thể viết và ký tên đƣợc
mà phải điểm chỉ (Kim Thị Dung, 2005).
Thứ ba, Hộ trong diện ƣu đãi thƣờng có ít hoặc khơng có đất đai và tài sản
khác, ít có cơng trình nƣớc sạch, cơng trình vệ sinh hợp lý, thiếu vốn trầm trọng để
đầu tƣ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chính điều này đã làm cho họ gặp khó
khăn trong q trình làm ăn, khơng tận dụng đƣợc các cơ hội có lợi từ bên ngồi.
Thứ tư, các hộ trong diện ƣu đãi có xu hƣớng là hộ đông ngƣời với tỷ lệ
ngƣời ăn theo cao. Các hộ gia đình đơng con và ít lao động đa phần là nghèo. Theo
Đỗ Thiên Kính, 1999. Tác động của chuyển đổi cơ cấu lao động - nghề nghiệp xã
hội đến phân tầng mức sống (Khảo sát mẫu 3 xã ở vùng nông thôn Đồng bằng sông

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Hồng), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Mỗi bà mẹ trong nhóm nghèo nhất có
trung bình 3,5 con, so với 2,1 con trong nhóm giàu nhất.
Thứ năm, phần lớn hộ trong diện tín dụng ƣu đãi thƣờng sống ở các vùng nông
thôn, các vùng xa xôi hẻo lánh dễ bị thiên tai tác động, là những nơi có cơ sở hạ tầng
vật chất tƣơng đối kém phát triển. Do mức thu nhập của hộ rất thấp và khơng ổn định,
họ có khả năng tiết kiệm thấp và khó có thể đƣơng đầu với tình trạng mất mùa, mất
việc làm, thiên tai, suy sụp sức khoẻ và các tai hoạ tiềm ẩn khác.
Để xác định chính xác đầy đủ các tiêu chuẩn đối với hộ trong diện ƣu đãi,
ngồi những hộ chính sách thì phải cần có căn cứ xác định chuẩn nghèo, cận nghèo,
khó khăn ở từng địa phƣơng, vùng miền, làm căn cứ cho việc xây dựng và thực hiện
hiệu quả các chính sách phát triển kinh tế và an sinh xã hội của các địa phƣơng và
cả nƣớc, ngày 21/9/2010, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1752/CTTTg về việc tổ chức tổng điều tra hộ nghèo trên toàn quốc phục vụ cho việc thực

hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2015.
Tiếp đó, ngày 30/01/2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011 - 2015.
Theo hai văn bản nêu trên, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau: Hộ nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình quân
từ 400.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống; Hộ nghèo
ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình qn từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ
6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống;
Hộ cận nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 401.000 đồng
đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng; Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập
bình qn từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng.
Phương pháp điều tra, tiêu chí rà soát: Ngày 14/10/2011, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành văn bản số 3461/LĐ-TBXH hƣớng dẫn quy
trình tổ chức điều tra, rà sốt hộ nghèo, cận nghèo năm 2011. Theo đó: Phƣơng
pháp điều tra, rà sốt đƣợc kết hợp các phƣơng pháp nhận dạng nhanh, điều tra định
lƣợng, phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân.

11

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Sử dụng công cụ nhận dạng nhanh về tình trạng tài sản (sản xuất và sinh
hoạt của hộ gia đình) để xác định chắc chắn hộ không nghèo, cận nghèo.
Yếu tố đặc trƣng của hộ nghèo, hộ ƣu đãi là: Nhà ở kém chất lƣợng (nhà ở
tạm-đơn sơ); Hộ có 2/3 số thành viên hộ trở lên là ngƣời ăn theo; Hộ khơng có nhà
vệ sinh; Hộ có trẻ em 6-15 tuổi khơng đến trƣờng do khơng có tiền; Hộ dùng đèn
dầu, nến do khơng có tiền sử dụng điện.
- Xem xét tình trạng tài sản của hộ gia đình thơng qua số lƣợng và chấm
điểm tài sản: Nếu có số điểm lớn hơn hoặc bằng số điểm quy định, thuộc diện hộ
không nghèo, không cần điều tra thu nhập; Nếu tài sản hộ gia đình có số điểm nhỏ
hơn điểm quy định, điều tra viên tiến hành điều tra thu nhập của hộ gia đình.

Tiêu chí rà sốt: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg
ngày 30/1/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015. Lƣu ý: Chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong
vịng 12 tháng; Khơng tính khoản trợ cấp an sinh xã hội từ ngân sách Nhà nƣớc vào
thu nhập của hộ gia đình (nhƣ trợ cấp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;
Nghị định 13/2010/NĐ-CP; trợ cấp tiền điện; trợ cấp khó khăn đột xuất).
Tổ chức bình xét ở thơn/xóm/phố, tổ dân cư: Cũng theo hƣớng dẫn tại văn
bản số 3461/LĐ-TBXH thì việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo phải có sự tham
gia đánh giá, bình xét của ngƣời dân tại Hội nghị bình xét tổ chức ở thơn/xóm/phố,
tổ dân cƣ. Chủ trì Hội nghị là Trƣởng thơn/xóm/phố, tổ dân cƣ, tham dự hội nghị
gồm đại diện Đảng ủy, uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã, cán bộ giảm nghèo, bí thƣ
chi bộ, chi hội trƣởng các chi hội đồn thể thơn/xóm/phố, tổ dân cƣ; các hộ có tên
trong danh sách đƣa ra bình xét; đại diện các hộ gia đình trong thơn/ấp, tổ dân cƣ
(hội nghị phải có trên 50% đại diện hộ gia đình tham dự). Việc bình xét theo
nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan và phải lấy ý kiến biểu quyết đối với
từng hộ (theo hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín); kết quả biểu quyết phải có trên
50% số ngƣời tham dự đồng ý mới đƣa vào danh sách đề nghị: hộ thoát nghèo, cận
nghèo; hộ nghèo, cận nghèo mới.
Căn cứ hƣớng dẫn trên thì việc chấm điểm theo phƣơng pháp nhận dạng
nhanh, dựa trên cơ sở giá trị tài sản thực tế, thu nhập thực tế, có sự tham gia bình xét
của ngƣời dân, so sánh với tiêu chí, mức chuẩn tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg, là

12

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phƣơng pháp kết hợp giữa việc đánh giá định lƣợng và đánh giá định tính. Có thực
hiện tốt phƣơng pháp kết hợp này mới có đƣợc kết luận chính xác nhất.
1.2.3. Vai trị của tín dụng ưu đãi
* Vai trị của tín dụng ưu đãi:
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến khó khăn, nghèo đói, nằm trong diện ƣu

đãi, có nguyên nhân chủ yếu và cơ bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn,
kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa khố” để họ vƣơn lên đẩy mạnh phát triển kinh
tế, tăng thu nhập, XĐGN. Do không đáp ứng đủ vốn nhiều ngƣời rơi vào tình thế
luẩn quẩn làm khơng đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, bán lúa non, cầm cố
ruộng đất mong đảm bảo đƣợc cuộc sống tối thiểu hàng ngày, khơng có điều kiện
cho con cái đƣợc học hành, khơng có cơ hội xuất khẩu lao động tìm kiếm việc làm
có thu nhập cao, khơng có điều kiện đầu tƣ mua sắm các trang thiết bị, xây dựng các
cơng trình nƣớc sạch, cơng trình vệ sinh, sửa chữa nhà của đã xuống cấp nhằm nâng
cao chất lƣợng cuộc sống. Mặt khác do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới
tƣ duy làm ăn, bảo thủ với phƣơng thức làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ
thuật mới để tăng năng suất lao động làm cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả.
Thiếu kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và
cải thiện đời sống gia đình. Vốn cho hộ trong diện ƣu đãi có vai trò rất quan trọng
thể hiện ở các nội dung sau:
- Là động lực giúp họ vươn lên phát triển kinh tế, đầu tư nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất nâng cao chất lượng cuộc sống
Hộ trong diện ƣu đãi ngoài diện chính sách ra cịn do nhiều ngun nhân,
nhƣ già, yếu, ốm đau, gặp rủi ro, hoạn nạn, khơng có sức lao động, do đông con dẫn
đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lƣời lao động, do thiếu kiến thức trong
sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không đƣợc đầu tƣ, do
thiếu vốn... trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của những ngƣời nông dân
là tiết kiệm cần cù, nhƣng rơi vào vịng luẩn quẩn là do khơng có vốn để tổ chức sản
xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh.Vì vậy, vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết,
là động lực đầu tiên giúp họ vƣợt qua khó khăn. Khi có vốn trong tay, với bản chất
cần cù của ngƣời nơng dân, bằng chính sức lao động của bản thân và gia đình, họ có

13

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

điều kiện mua sắm vật tƣ, phân bón, cây, con giống để tổ chức sản xuất thực hiện

thâm canh tạo ra năng suất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện
đời sống, có điều kiện cho con đƣợc học hành để lập thân lập nghiệp, đầu tƣ xây
dựng các cơng trình phụ trợ nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
- Tạo điều kiện cho hộ trong diện ưu đãi không phải vay nặng lãi, nên hiệu
quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn.
Những hộ trong diện ƣu đãi do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản
xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những ngƣời chịu sự bóc lột bằng thóc
hoặc bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi
nguồn vốn tín dụng đến tận tay hộ ƣu đãi với số lƣợng khách hàng lớn thì các chủ
cho vay nặng lãi sẽ khơng có thị trƣờng hoạt động.
- Giúp hộ trong diện ưu đãi nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có
điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Cung ứng vốn cho hộ nghèo theo chƣơng trình, với mục tiêu đầu tƣ cho sản
xuất kinh doanh để phát triển kinh tế, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã
buộc những ngƣời vay phải tính tốn trồng cây gì, ni con gì, làm nghề gì và làm
nhƣ thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm đƣợc điều đó họ phải tìm hiểu học
hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động
sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ đƣợc kinh nghiệm trong cơng tác quản lý
kinh tế. Mặt khác, khi số đơng ngƣời nghèo đói tạo ra đƣợc nhiều sản phẩm hàng
hố thơng qua việc trao đổi trên thị trƣờng làm cho họ tiếp cận đƣợc với kinh tế thị
trƣờng một cách trực tiếp.
- Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng
hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Đó là
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đƣa các loại giống mới có năng suất cao
vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải đƣợc thực hiện trên diện rộng. Để làm
đƣợc điều này đòi hỏi phải đầu tƣ một lƣợng vốn lớn, thực hiện đƣợc khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngƣ... những hộ nghèo phải đƣợc đầu tƣ vốn họ mới có khả năng


14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×