Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề ôn tập lịch sử 12 (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.58 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
(Đề thi có 05 trang)

Đề ơn thi THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN Lịch sử – Khối lớp 10
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 432
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 2. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách thức nào?
A. Kẻ thù cấu kết với nhau chống phá chính quyền cách mạng.
B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc.
C. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Câu 3. Đảng và Chính phủ đã chọn giải pháp "Hồ để tiến" nhằm mục đích gì dưới đây?
A. Kéo dài thời gian hịa hỗn để chuẩn bị lực lượng.
B. Đẩy qn Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
C. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước.
D. Xây dựng, củng cố chính quyền mới
Câu 4. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn
A. Đánh Trung Hoa Dân quốc.
B. Hòa Trung Hoa Dân quốc.
C. Đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp.


Câu 5. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam
C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 6. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 – 9- 1946 là
A. tạo khơng khí hịa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phơngtennơblơ.
B. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
C. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.
D. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.
Câu 7. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ
trương gì dưới đây?
A. “Tăng gia sản xuất”.
B. “Quỹ độc lập”
C. “Ngày đồng tâm”.
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 8. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì?
A. Qun góp vàng để xây dựng đất nước.
B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
1/5 - Mã đề 432


D. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói.
Câu 9. Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
B. Tinh thần đoàn kết toàn dân.
C. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 10. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ q trình
đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Đa phương hóa các mối quan hệ.
B. Giải quyết tranh chấp bằng hịa bình.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 11. Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945
của Đảng?
A. Đầu tư phát triển nông nghiệp.
B. Triệt để thực hành tiết kiệm.
C. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
Câu 12. Ngày 23-9-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây?
A. Pháp tấn cơng đồn mít tinh mừng ngày Độc lập ở Sài Gịn.
B. Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam kỳ.
D. Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Nam bộ.
Câu 13. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện
A. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
C. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.
D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 14. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào
trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật?

A. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc.
B. Quân Anh và Pháp.
C. Quân Anh và Mĩ.
D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc.
Câu 16. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946) là:
A. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
D. Pháp cơng nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) khơng có kết quả?
A. Pháp âm mưu kéo dài thêm chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Ta chưa nhận được sự đồng tình ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. Thời gian đàm phán ngắn.
2/5 - Mã đề 432


D. Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
Câu 18. Tháng 1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà?
A. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khố I.
C. Thơng qua bản Hiến pháp đầu tiên.
D. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ.
Câu 19. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí
Minh đã có biện pháp gì dưới đây?
A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
B. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 20. Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 21. Khó khăn cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
B. Ngoại xâm và nội phản.
C. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
D. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
Câu 22. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng
thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
Câu 23. Sự kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho chế độ
mới?
A. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập quân đội Quốc gia.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-1-1946.
A. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
B. Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Đưa đất nước thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 25. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến
trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hịa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
B. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

C. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
3/5 - Mã đề 432


Câu 26. Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta
sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.
B. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
C. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam.
D. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam.
Câu 27. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
B. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
C. sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
D. sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
Câu 28. Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang
hịa hỗn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 29. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất?
A. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.
B. Phát động ngày đồng tâm.
C. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
D. Chia lại ruộng công cho dân nghèo.
Câu 30. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Thực dân Anh.
D. Phát xít Nhật.
Câu 31. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?
A. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 32. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng tháng
Tám là gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính.
B. Giải quyết nạn đói.
C. Giải quyết nạn dốt.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 33. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9-1945 đến trước 6-31946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
C. Mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.
Câu 34. Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì?
A. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.
B. Tập trung vào kẻ thù chính.
C. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
4/5 - Mã đề 432


Câu 35. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do
nào dưới đây?
A. Kẻ thù cịn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng.
B. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

C. Chính quyền cịn non trẻ, khơng thể đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.
Câu 36. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám
1945 là gì?
A. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
C. Hơn 90% dân số mù chữ.
D. Ngoại xâm và nội phản.
Câu 37. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt
Nam hiện nay?
A. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
Câu 38. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu
dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Tơn Đức Thắng.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trường Chinh.
Câu 39. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là:
A. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 40. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào
trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Không vi phạm chủ quyền đất nước.
B. Giành thắng lợi từng bước.
C. Phân hóa và cơ lập kẻ thù.

D. Tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của quốc gia.
Câu 41. Ngày 8/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì dưới đây?
A. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam
B. Thành lập Nha Bình dân học vụ
C. Thành lập Nha Cảnh sát
D. Thành lập Nha An Ninh
Câu 42. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí kết với Pháp vì lí do chủ
yếu nào dưới đây?
A. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian.
D. Tranh thủ thời gian hồ hỗn để phát triển lực lượng.
------ HẾT ------

5/5 - Mã đề 432



×