Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập LỊCH sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.42 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP LỊCH SỬ 12
HỌC KÌ I
Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội ở Việt Nam từ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
a. Hoàn cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Trật tự Véc xai – Oa sinh tơn được thiết lập.
- Sau CTTG I Pháp bị thiệt hại nặng nề.
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết ra đời. Quốc tế cộng sản được thành
lập => tác động mạnh đến CM Việt Nam.
-> Pháp tiến hành cuộc khai thác lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là ở VN.
- Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
- Mục đích:
+ Bù đắp thiệt hại sau CT.
+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới TB.
b. Chính sách khai thác kinh tế.
- Tình hình đầu tư: tốc độ nhanh, qui mơ lớn
( 1924-1929: 4 tỉ Phơrăng).
- Nội dung khai thác:
+ Nông nghiệp: chủ yếu đầu tư vào đồn điền cao su.
+ Công nghiệp:
* Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ than.
* Mở một số ngành công nghiệp chế biến: dệt, muối, xay xát…
+ Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh.
+ Giao thông vận tải phát triển.
+ Tăng thuế
+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đơng Dương.
2. Chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp.


a. Chính trị.
- Tăng cường chính sách cai trị.
- Đưa thêm người Việt vào các cơng sở.
b. Văn hố, giáo dục.
- Hệ thống giáo dục được mở rộng.
- Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều.
- Văn hoá phương Tây du nhập vào Việt Nam, phát triển đan xen với văn hóa truyền thống.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
a. Kinh tế.
- Kinh tế Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới.
- Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp, là thị
trường độc chiếm của Pháp.
b. Xã hội.


- Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hoá, một bộ phận trung - tiểu địa chủ tham gia vào phong trào
dân tộc dân chủ.
- Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tướt đoạt ruộng đất, bần cùng hóa => lực lượng cách
mạng to lớn.
- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và
tay sai.
- Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh, bị tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế
lực kinh tế yếu, phân hoá thành 2 bộ phận:
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với đế quốc => câu kết với đề quốc.
+ Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập => có tinh thần dân tộc dân chủ.
- Giai cấp công nhân: sau chiến tranh phát triển nhanh (1929: trên 29 vạn), bị tư sản bóc lột nặng
nề, có quan hệ gắn bó với nơng dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh
hưởng của trào lưu cách mạng vô sản => vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ.
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước

ngoài.
a. Phan Bội Châu
- Cách mạng tháng Mười làm thay đổi quan điểm của PBC -> Từ đó ơng chuyển sang nghiên cứu,
tìm hiểu CMT10.
- 6/1925, bị bắt tại Thượng Hải và đưa về an trí tại Huế.
b. Phan Châu Trinh
- Tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp.
- 6/1925, về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ.
c. Hoạt động của một số người Việt Nam yêu nước khác.
- Tại Pháp: Hội những người lao động trí óc Đông Dương ra đời (1925).
- Tại trung Quốc:
+ 1923, tổ chức Tâm Tâm xã được thành lập.
+ 19/6/1924, Phạm Hồng Thái thực hiện việc mưu sát toàn quyền Pháp tại Sa Diện.
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
a. Tư sản.
- Kinh tế: vận động chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá, chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc
quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ.
- Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính trị như Đảng lập hiến (1923), Nam Phong, Trung Bắc
tân văn.
b. Tiểu tư sản.
- Thành lập một số tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa Đồn, Phục Việt, Đảng Thanh niên…Hoạt
động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi…
- Lập nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản sách báo tiến bộ.
- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh
(1926).
c. Công nhân.
- Tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập (1920).
- 8/1925, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son
-> Đánh dấu bước phát triển mới của PTCN từ tự phát sang tự giác.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.



- Từ 1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước
- Cuối 1917, NTT trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).
- 18/6/1919, gởi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai.
- 7/1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lênin.
- 25/12/1920, tại đại hội Tua, NAQ bỏ phiếu tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS
Pháp.
- Từ 1921 thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa; ra báo Người cùng khổ; viết bài cho báo
Nhân đạo, Đời sống công nhân; và đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
- 6/1923, sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và Đại hội QTCS lần V (1924).
- 11/11/1924, về Quảng Châu – Trung Quốc.
* Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:
- Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS VN.

Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
*Hoàn cảnh ra đời:
- 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), liên lạc với những người Việt nam yêu nước trong tổ chức
Tâm tâm xã.
- 2/1925 NAQ đã lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn.
- 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM thanh niên.
*Hoạt động:
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ CM, đưa về nước hoạt động.
- 21/6/1925 ra báo Thanh niên.
- 7/1925 NAQ lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

- 1927 xuất bản tác tác phẩm Đường Kách mệnh.
- 1928 tổ chức phong trào “vơ sản hố”.
* Vai trị:
- Truyền bá lý luận CMGPDT theo khuynh hướng vô sản vào VN.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN. - Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở giai đoạn
sau.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
2. Tân Việt Cách mạng đảng và VNQDĐ


Nội dung

Sự thành lập

Tân Việt Cách
Việt Nam Quốc
mạng đảng
dân đảng
-Thành lập ngày 14/7/1925, trải qua - Thành lập ngày 25/12/1927 do
nhiều lần đổi tên đến 14/7/1928 đổi Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu,
thành Tân Việt Ccáh mạng đảng.
Phó Đức Chính … lãnh đạo.
- Trí thức tiểu tư sản yêu nước.

Thành phần
Địa bàn

- Trung Kì

- Tư sản dân tộc, binh lính người Việt

giác ngộ, nơng dân khá giả, địa chủ,
khơng có cơ sở quần chúng.
- Một số tỉnh Bắc Kì

Hoạt động chủ
yếu

- Hoạt động trong điều kiện Việt
Nam Cách mạng Thanh niên phát
triển mạnh
→ Tân Việt bị phân hóa làm hai bộ
phận : một bộ phận gia nhập Việt
Nam thanh niên ; cịn lại chuẩn bị
thành lập một đảng vơ sản.
→ Chứng tỏ khuynh hướng vô sản
phát triển mạnh.

- Tổ chức các vụ ám sát cá nhân : trùm
mộ phu Badanh.
- Trong tình thế bị thực dân Pháp vây
quét, Việt Nam Quốc dân đảng đã phát
động cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(19/2/1930)
→ Thất bại nhanh chóng.
→ Báo hiệu sự thất bại của Việt Nam
Quốc dân đảng và khuynh hướng cứu
nước dân chủ tư sản.

Khuynh hướng
đấu tranh


- Theo khuynh hướng dân chủ vô - Theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
sản

II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
* Bối cảnh: Năm 1929 phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh.
- Cuối 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở Bắc kì lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên
tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội.
* Qúa trình ra đời và hoạt động của ba tổ chức CS:
- ĐDCSĐ:
+ 5/1929 tại ĐH I của Hội VNCMTN tại Hương Cảng (TQ). Đồn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị
thành lập Đảng. song không được chấp nhận nên bỏ về nước.
+ 17/6/1929 thành lập ĐDCSĐ.
- ANCSĐ:
+ 8/1929 các cán bộ lãnh đạo trong Tổng bộ và Kỳ bộ VNCMTN ở Nam Kỳ cũng quyết định thành
lập ANCSĐ.
- ĐDCSLĐ:
+ 9/1928 những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.
*Ý nghĩa:
+ Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN .
+ Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng VS ở VN.
2.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a.Hoàn cảnh lịch sử:


- Năm 1929, có 3 tổ chức cộng sản xuất hiện hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau,
làm cho phong trào cách mạng có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn
- Trước tình hình đó, ngày 6/1/1930->8/2/1930, NAQ triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ
chức cộng sản tại Cửu Long (Hương Cảng-TQ).

b.Nội dungHN:
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. Đó là Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
*Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng:
- Đường lối chiến lược CM: “TS DQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội CS”.
- Nhiệm vụ CM: Đánh đổ đé quố Pháp, bọn PK và TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do
- Lực lượng CM: công, nông, TTS, trí thứccịn phú nơng, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc
trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc bị áp bức và VS thế giới.
- Lãnh đạo CM: ĐCSVN – đội tiên phong của GCVS.
=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp
đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành
lập đảng.
c.Ý nghĩa của sự thành lập Đảng
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin với PTCN và PT yêu nước.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN
+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước bước phát triển nhảy vọt của
CMVN.
+ CMVN trở thành bộ phận khắng khít của CMTG.

Chương II : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935.
I. VN trong những năm khủng hoảng KT thế giới(1929- 1933)
1. Tình hình kinh tế.
- Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy thối.
+ Nơng nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.

+ Công nghiệp: sản lượng các ngành đều giảm.
+ Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hoá khang hiếm, giá cả đắt đỏ.
-> Kinh tế VN suy yếu trầm trọng.
2. Tình hình xã hội
- Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng trầm trọng thêm:
+ CN: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
+ ND: mất đất, sưu thuế nặng, bần cùng hoá.
+ Các tầng lớp giai cấp khác: địi sống gặp nhiều khó nhăn.
-> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc, làm bùng nổ các cuộc đấu tranh
II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.


1. Phong trào CM 1930 – 1931
a. Nguyên nhân.
- Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933.
- Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
- Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN
b. Diễn biến.
- 2 – 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.
- 5/1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao động (1.5).
- 6,7,8 /1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh.
- 9/1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, nơng dân biểu tình có vũ trang tự vệ,
chính quyền địch ở các thơn xã tan vỡ, thay vào đó các “Xơ viết” thành lập.
2. Xơ viết Nghệ -Tĩnh.
* Sự thành lập:
- 9/1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao -> chính quyền địch ở các thơn xã tan
vỡ.
- Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”.
* Chính sách:
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và TAND.

- Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế,xóa nợ cho người nghèo,…
- Văn hoá – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,…
=> Những chính sách của chính quyền XV đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ
bản chất ưu việt của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân.
- Kết quả: Giữa 1931 PTCM trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của Pháp.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930).
- 10. 1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại Hương Cảng- Trung Quốc.
- Nội dungHN:
+ Đổi tên Đảng là Đảng CS Đơng Dương.
+ Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
+ Thơng qua Luận cương chính trị Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung của Luận cương chính trị:
+ Tính chất CM ĐD: là cuộc CMTS DQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN.
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh PK và ĐQ.
+ Động lực: CN và ND.
+ Lãnh đạo CM: ĐCS ĐD.
+ Vị trí CM: là bộ phận của CMTG.
* Hạn chế: thể hiện trong việc xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931.
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD.
- Khối liên minh cơng – nơng được hình thành.
- Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt
trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
-> là cuộc tập dược đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này.
III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935.
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM.
* Nguyên nhân: Do chính sách khủng bố của thực dân Pháp, lực lượng CM bị thiệt hại nặng nề.
* Diễn biến:



- Ở trong tù: Đảng viên CS và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh, tổ chức vượt ngục.
- Ở bên ngoài:
+ Các Đảng viên timg các gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng.
+ 1932 các đ/c hải ngoại về nước tổ chức ban lãnh đạo TW của Đảng.
6/1932, Ban lãnh đạo TW ra chuwong trình hành động của Đảng.
* Kết quả: Đầu 1935 các tổ chức Đảng & phong trào quần chúng được phục hồi.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935).
- Từ 27 – 31/3/1935 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tại Ma Cao
(Trung Quốc).
- Nội dung :
+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, chống chiến tranh đế quốc.
+ Thông qua nghị quyết , điều lệ Đảng.
+ Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu các tổ chức đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương.
+ Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi.

Bài 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939
I. Tình hình thế giới và trong nước
1. Tình hình thế giới
- CNPX xuất hiện và nắm chính quyền ở Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang để chuẩn bị
chiến tranh thế giới.
- Đại hội VII QTCS (7/1935) đề ra chủ trương thành lập MTND các nước chống phát xít, chiến
tranh.
- Tháng 6. 1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp đã cho thực hiện một số chính
sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước
a. Kinh tế:
- Trong những năm 1936 – 1939 kinh tế Việt Nam có sự phục hồi và phát triển.
- Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp – không đáp ứng được nhu cầu cuộc sống

của nhân dân.
b. Xã hội:
- Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ → vì vậy họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự
do, cơm áo (đòi quyền dân sinh, dân chủ).
II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương ĐCS Đông Dương tháng 7. 1936
- Tháng 7/1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Thương
Hải (Trung Quốc) để đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 – 1939.
- Nhiệm vụ chiến lược cách mạng: chống đế quốc, chống phong kiến. Nhiệm vụ trước mắt: chống
bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh địi tự do, cơm áo, hồ bình.
- Phương pháp đấu tranh: kết hợp cơng khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.
- Chủ trương mặt trận nhân dân thống nhất phản đế ĐD. (3/1938 đổi thành MTDCDD)


2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
- Phong trào ĐD đại hội (1936)
- Phong trào đón Gơ- Đa (1937)
- Cuộc mitting lớn tại Hà Nội (1. 5. 1938)
b. Đấu tranh nghị trường
- Đảng đưa người ra tranh cử vào Viện Dân biểu ở Trung và Bắc Kỳ,Hội đồng Quản hạt Nam kỳ. .
để đấu tranh công khai.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
- Đảng xuất bản các tờ báo công khai: Tiền Phong, Lao động. Tin tức …nhiều sách chính trị- lý
luận,
Các tác phẩm văn học hiện thực phê phán…được xuất bản.
- Tác động: các tầng lớp nhân dân được giác ngộ về con đường CM của Đảng.
* Em có nhận xét gì về quy mơ, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong phong

trào dân chủ 1936-1939?

- Về quy mô phong trào: phong trào diễn ra với quy mô rộng khắp.
- Lực lượng tham gia: Phong trào lôi cuốn được đông đảo quần chúng tham gia, tạo thành một lực
lượng chính trị hùng hậu.
- Hình thức đấu tranh phong phú gồm đấu tranh công khai, hợp pháp, bán công khai, bán hợp pháp,
bất hợp pháp và bí mật
3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phongtrào dân chủ 1936- 1939
a. Ý nghĩa:
- Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, do Đảng
lãnh đạo.
- Kết qủa: chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ…
- Quần chúng được giác ngộ, tham gia vào mặt trận, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của
CM. Đội ngũ cán bộ,đảng viên được rèn luyện,trưởng thành.
b. Bài học kinh nghiệm:
- Tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. tổ
chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai. Đồng thời thấy được hạn chế của mình.
 Phong trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau
này.

Bài 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945)
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945
1. Tình hình chính trị
- 9/1939, CTTG II bùng nổ. Pháp đầu hàng Đức tác động lớn đến tình hình ĐD.
- Ở ĐD, đơ đốc Đờcu lên làm tồn quyền đã thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức người sức
của phục vụ chiến tranh.


- Cuối 9/1940, Quân Nhật tiến vào miền Bắc VN. Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng.

- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.Các đảng phái chính trị tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân
dân sục sơi khí thế CM, săn sàng vùng lên khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế- xã hội
- Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy : tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, kiểm
soát việc sản xuất và phân phối, ấn định giá cả…
- Phát xít Nhật:
+ Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất sang Nhật than, sắt , cao su…
+ Bắt nông dân phá lúa trồng đay , thầu dầu phục vụ vhiến tranh.
+ Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác phục vụ nhu cầu quân sự.
- Hậu quả: chính sách vơ vét , bóc lột của P-N  cuối năm 1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng
bào chết đói  tất cả các tầng lớp giai cấp (trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản mại bản) đều
bị ảnh hưởng đời sống.
II. PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
1. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD tháng 11/1939.
a. Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng triệu tập.
b. Nội dung hội nghị:
- Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho
ĐD hồn tịan độc lập.
- Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tơ
cao, lãi nặng. Khẩu hiệu lập chính quyền Xơ viết thay bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng
hòa.
- Về mục tiêu phương pháp đấu tranh:
+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai.
+ Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật .
+ Chủ trương thành lập MTDTTNPDĐD thay cho MTDCDD.
b. Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược, thể hiện sự nhạy bén
về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940):
- Nguyên nhân :

+ Ngày 22 – 9/1940, Nhật nhảy vào Lạng Sơn, thực dân Pháp thua rút chạy qua châu Bắc Sơn.
+ Nhân cơ hội đó, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
- Diễn biến :
+ Ngày 27/9/1940, nhân dân nổi dậy chặn đánh thực dân Pháp, chiếm đồn Mỏ Nhai, lập chính
quyền cách mạng, đội du kích Bắc Sơn thành lập.
+ Nhật – Pháp cấu kết với nhau, Pháp quay lại Lạng Sơn đàn áp khởi nghĩa.
- Kết quả : khởi nghĩa thất bại.
- Ý nghĩa :
+ Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)
- Nguyên nhân :
+ Binh lính và thanh niên Nam Kì bị thực dân Pháp đưa đi làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm –
Thái Lan Khơng khí đấu tranh phản đối việc đưa lính ra trận sơi sục ở Nam Kì.
+ Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa,


- Diễn biến :
+ Bùng nổ ngày 23/11/1940, lan rộng từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ.
- Kết quả - ý nghĩa :
+ Do kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp kịp thời đối phó nên khởi nghĩa thất bại.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng đấu tranh của nhân dân Nam Bộ.
c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Ngun nhân : do binh lính bất bình nổi dậy.
- Diễn biến : 13/1/1941 binh lính chợ Rạng nổi dậy chiếm đồn Đô lương vạch kế hoạch đánh
thành Vinh nhưng thất bại.
- Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ của binh lính.
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (5/1941)
- Hồn cảnh:

+ 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng
+ 10 đến 19/5/1941: Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó
(Hà Quảng-Cao Bằng):
- Nội dung của Hội nghị :
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia
lại ruộng công …”
+ Chủ thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh).
+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng phần lên
tổng khởi nghĩa.
+ Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
- Ý nghĩa :
+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
+ Có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.
4. Chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền:
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:
- Xây dựng lực lượng chính trị:
+ Vận động quần chúng tham gia Việt Minh.
+ 1943 Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam
+ 1944 Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập.
- Xây dựng lực lượng vũ trang:
+ Các đội du kích ở căn cứ địa Bắc Sơn-Vũ Nhai được thành lập
+ 14/2/1941:các đội du kích ở Bắc Sơn-Vũ Nhai thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân
+ 7/1941 đến tháng 2/1942: Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng
+15/91941: Trung đội Cứu quốc quân II ra đời
- Xây dựng căn cứ địa:
+ Xây dựng căn cứ địa Bắc Sơn-Vũ Nhai
+ 1941:Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
- Từ ngày 25 đến ngày 28/2/1943 Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La (Đông Anh,

Phúc Yên)
- Căn cứ Bắc Sơn-Vũ Nhai: Cứu quốc quân hoạt động mạnh, tuyên truyền vũ trang, gây dựng cơ
sở chính trị


- 25/2/1944:Trung đội Cứu quốc quân III ra đời
- 1943:Ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến”
- 7/5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi
thù chung”(10/8/1944)
- 22/12/1944 Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, phát xít Đức, Nhật đứng trước nguy cơ thất bại.
- Đơng Dương: Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở nên gay gắt
- 20 giờ ngày 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp. Pháp đầu hàng. Nhật thiết lập chính phủ Trần Trọng
Kim và đưa Bảo Đại lên làm Quốc trưởng
b. Chủ trương của Đảng
- 12/3/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”
- Nội dung chỉ thị :
+ Kẻ thù chính trước mắt là: phát xít Nhật
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp Nhật”được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi cơng,bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang, sẵn sàng
chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa
+ Quyết định “phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi
nghĩa”
- Khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
- 15 đến ngày 20/4/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng

Bắc Kì. Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì được thành lập.
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
- 15/5/1945: Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất
thành Việt Nam giải phóng quân
- 4/6/1945: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng được thành
lập. Việt Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng cả nước.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố:
- Đầu tháng 8/1945: quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ quân Nhật ở châu Á, Thái Bình Dương
- 8/8/1945: Liên Xơ tun chiến với Nhật
- 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Nhật và chính phủ Trần Trọng Kim
hoang mang. Điều kiện thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
- 13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ra
quân lệnh số 1, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 14 đến ngày 15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào.
- 16 đến ngày 17/8/1945: Đại hội Quốc dân triệu tập ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi
nghĩa, thơng qua 10 chính sách của Việt Minh, cử Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí
Minh làm Chủ tịch.
b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:
- Từ 14/8/1945, một số địa phương căn cứ vào tình hình cụ thể và vận dụng “Chỉ thị Nhật-Pháp
bắn nhau và hành động của chúng ta” đã khởi nghĩa giành chính quyền.


- Chiều 16/8/1945:một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào tiến về
giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- 18/8/1945: nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền sớm
nhất cả nước.
- Ở Hà Nội, chiều 17/8 quần chúng tổ chức mít tinh tại Nhà hát lớn; thực hiện quyết định của Uỷ
ban khởi nghĩa, tối 19/8 cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi
- Ở Huế, 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Ngày 25/8 giành chính quyền ở SG

- 28/8/1945: cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi trong cả nước.
- Chiều 30/8, Vua Bảo Đại thoái vị,chế độ phong kiến sụp đổ.
IV. Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng
Tám năm 1945:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam
- Đường lối cách mạng đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
+ Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ.
+ Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ đảng chỉ đạo linh
hoạt sáng tạo.
* Nguyên nhân khách quan: Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô và các lực lượng dân chủ chống
phát xít đã tạo thời cơ để nhân dân đứng lên Tổng khởi nghĩa
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp Nhật, lật nhào ngai
vàng phong kiến, lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc:
độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, giải phóng dân tộc gắn liền với gải phóng dân
tộc
- Góp phần làm suy yếu của chủ nghĩa đế quốc, góp phần các dân tộc thuộc đia đấu tranh tự giải
phóng”
3. Bài học kinh nghiệm:
- Phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê Nin vào thực tiễn
Việt Nam
- Phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trên cơ sở khối liên minh công nông
- Phải biết kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp
thời cơ Tổng khởi nghĩa

Chương III: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954.

Bài 17

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 2- 9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946.
I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945
1. Khó khăn
- Chính trị : Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.
- Qn đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo vào :
+ Miền Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc theo sau chúng là bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách
kéo vào nước ta, hịng cướp chính quyền của ta.


+ Miền Nam : Quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Tay sai của Pháp ngóc
đầu dậy chống phá cách mạng.
+ Cả nước cịn 6 vạn quân Nhật
- Kinh tế: bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói hồnh hồnh, tài chính trống rỗng, rối loạn.
- Văn hóa : Trên 90% dân số mù chữ.
2. Thuận lợi cơ bản
- Nhân dân ta giành được chính quyền, được hưởng tự do nên rất phấn khởi, quyết tâm bảo vệ
chính quyền.
- Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo cách mạng.
- Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh,
cổ vũ nhân dân ta.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về
tài chính.
1/ Xây dựng chính quyền cách mạng
- Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng
chiến do CT Hồ Chí Minh đứng đầu.
- Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2/ Giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính và văn hố – giáo dục.
a/ Nạn đói :
- Biện pháp cấp thời trước mắt
+ Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo …
+ Điều hồ hồ thóc gạo giữa các địa phương
+ Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo,
- Biện pháp lâu dài
+ Tăng gia sản xuất
+ Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân.
- Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.
b/ Nạn dốt
- Biện pháp trước mắt:
+ 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” mở các lớp bình dân học vụ xoa nạn mù chữ cho dân tộc
- Kết quả: Trong một năm có 76.000 lớp học xố mù chữ cho 2,5 triệu người.
- Biện pháp lâu dài:
+ Sớm khai giảng các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội dung và phương pháp
giáo dục
c/ Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp trước mắt:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”, phong
trào “Tuần lễ vàng”
+ Kết quả: Quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng.
- Biện pháp lâu dài:
+ Phát hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương
III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.
1/ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược ở Miền Nam.
- 23/ 9/ 1945, Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2.
- Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi hình thức, mọi vũ khí



- Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền Nam – tổ chức các đoàn quân Nam tiến
2/ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc.
- Chủ trương của Đảng : hồ hỗn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
- Biện pháp đối phó
+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc : Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp
một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung Quốc.
+ Đối với tay sai của chúng : nhường 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1
ghế phó chủ tịch nước cho Nguyễn Hải Thần.
+ Đối với các tổ chức phản CM, tay sai của THDQ: Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại
của các tổ chức tay sai phản cách mạng, trừng trị theo pháp luật.
- Ý nghĩa :
+ Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng.
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
+ Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
- Ta nhân nhượng một số quyền lợi về chính trị, kinh tế … cho quốc dân Đảng.
- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ chức tay sai phản cách mạng – trừng trị
trấn áp theo pháp luật
3/ Hồ hỗn với Pháp nhằm gạt Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
- 28/2/1946 Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp → Đặt Việt Nam trước hai sự
lựa chọn : một là đánh Pháp, hai là hịa hỗn, nhân nhượng với Pháp.
- 3/3/1946, Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hịa để tiến”.
- Ngày 6/3/1946, Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp Xanh-tơ-ni bản Hiệp định Sơ
bộ.
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
+ Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân Tưởng và phải rút dần
trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
- Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ:
+ Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi cho ta.
+ Tạo thời gian hịa bình để chuẩn bị kháng chiến lâu dài về sau
- Trước tình hình ngoại giao Việt - Pháp căng thẳng, 14/9/1946 Hồ Chí Minh đã kí với chính
phủ Pháp bản Tạm ước nhường thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa tạo thêm
thời gian hịa bình để chuẩn bị lực lượng.

-

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.
1. Thực dân Pháp bội ước và cuộc tấn công của ta
- Sau khi ký hiệp định sơ bộ và tạm ước, Pháp có những hành động bội ước và khiêu khích ta. Ở
Nam bộ, nam trung bộ, Hải Phịng, Lạng Sơn


- 18/ 12/ 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm
sốt thủ đơ cho Pháp Ú hành động của Pháp ta chỉ có 1 con đường cầm vũ khí đứng lên k/c.
2/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
- Ngày 12-12-1946 ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
- 18 – 19/12/1946, Hội nghị bất thường của ban thường vụ TW Đảng họp tại Vạn Phúc (Hà Đông)
quyết định phát động cả nước kháng chiến.
- Khoảng 20 giờ ngày 19/ 12/ 1946 Thay mặt TW Đảng và chính phủ chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.
- Trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu của nhân dân ta diễn ra ở các đơ
thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm
ở thủ đô Hà Nội với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.

- Ý nghĩa : Tạo điều kiện cho ta cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan đầu não của ta đã chuyển lên căn cứ Việt Bắc an toàn
+ Các phương tiện phục vụ cho nhu cầu của cuộc kháng chiến (máy móc, dụng cụ sản xuất, nguyên
liệu …) cũng được chuyển lên căn cứ an toàn.
+ Bước đầu của ta là thực hiện xây dựng hậu phương kháng chiến về mọi mặt (văn hố, kinh tế,
chính trị, qn sự
- Ý nghĩa : Bước đầu đã xây dựng hậu phương vững mạnh về mọi mặt để phục vụ cho cuộc kháng
chiến lâu dài.
III. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân – toàn diện.
1/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
a) Âm mưu của Pháp : Tấn cơng lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
b) Diễn biến :
- Ngày 7/10/1947 : Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới, cho một binh đoàn từ Lạng
Sơn theo đường 4 lên Cao Bằng, rẽ xuống đường 3, tạo thành một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ
phía Đơng và phía Bắc.
- Ngày 9/10/1947 : Binh đoàn hỗn hợp từ Hà Nội ngược sơng Hồng, sơng Lơ lên Tun Quang,
Chiêm Hóa tạo thành một gọng kìm phía Tây, hai gọng kìm này kẹp lại ở Đài Thị (Đơng Bắc
Chiêm Hóa)
* Chủ trương của ta : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt.
- Trên mặt trận đường 4 : Trận Đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đồn xe cơ giới của địch
- Ở mặt trận hướng Tây : ta phục kích địch trên sơng Lơ, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm
nhiều tàu chiến và ca nô địch.
- Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
c) Kết quả, ý nghĩa :
- Ta loại khỏi vòng chiến hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến – cano.
- Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt Bắc.
- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

2/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân – toàn diện.
- Chính trị : Tháng 6/1949, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt tiến tới thống nhất.


- Quân sự : Bộ đội chủ lực phân tán, gây dựng cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.
- Kinh tế : giảm tơ 25%, hỗn nợ, xóa nợ, cấp ruộng đất cơng và ruộng đất của bọn phản động
chia cho nông dân (bồi dưỡng sức dân).
- Văn hóa giáo dục : tháng 7/1950, Chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông, xây dựng hệ
thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.
* Ý nghĩa : tiếp tục xây dựng củng cố hậu phương vững mạnhvề mọi mặt để chuẩn bị bước vào
giai đoạn mới của cuộc kháng chiến.
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch biên giới thu đơng 1950
1. Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
a. Thuận lợi.
- 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời
- Tháng 1/1950, lần lượt các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
b/ Khó khăn.
- Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra Kế hoạch Rơve, gây cho ta nhiều khó khăn.
- 6/ 1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự đường 4, thiết lập “Hành lang Đông – Tây”
ÚPháp chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai để kết thúc chiến tranh.
2/ Chiến dịch Biên Giới- Thu đông năm 1950.
a) Chủ trương của ta : 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm :
Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung ; Mở rộng và củng
cố căn cứ địa Việt Bắc.
-> Thuận lợi, khó khăn trên là nguyên nhân của Chiến dịch Biên Giới Thu đông 1950
b) Diễn biến :
- Ngày 16/9/1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã
Cao Bằng bị cô lập.
- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút quân
từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên để lấy lại Đông Khê.

- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau →
Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm trên đường 4. Đến 22/10/1950, đường 4 được hồn tồn
giải phóng.
- Tại Thái Ngun, ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch.
c) Kết quả, ý nghĩa :
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, giải phóng dải biên giới Việt Trung từ Cao Bằng
về Đình Lập.
- Chọc thủng hành lang “Đông – Tây” làm phá sản Kế hoạch Rơve của Pháp.
- Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

Bài 19

BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
1. Mỹ can thiệp lâu dài vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương


- Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp ước phịng thủ chung Đông Dương, viện trợ quân sự,
kinh tế - tài chính cho Pháp và tay sai, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đơng Dương.
- Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ, nhằm trực tiếp ràng buộc
chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
a. Mục đích : 6/ 12/ 1950, dựa vào viện trợ của Mỹ Đlatđtatxinhi đề ra kế hoạch mới nhằm kết
thúc nhanh cuộc chiến tranh
b. Nội dung :
- Tập trung xây dựng lực lượng quân đội mạnh, giành nhau với ta trong việc kiểm sốt vùng đồng
bằng Bắc Bộ (vùng đơng dân nhiều của); tiến hành “chiến tranh tổng lực” bình định vùng tạm

chiếm, phá hoại hậu phương của ta.
→ Hậu quả : Làm cho cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương phát triển lên quy mô
lớn, gây cho ta nhiều khó khăn nhất là ở vùng sau lưng địch.
II. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II của Đảng
- Hoàn cảnh: Diễn ra từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang)
- Nội dung :
+ Thông qua hai bản báo cáo quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng Bí thư Trường Chinh.
+ Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương, tại Việt Nam thành lập Đảng Lao động Việt Nam,
thông qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ mới và đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục sự
nghiệp lãnh đạo nhân dân cả nước kháng chiến.
- Ý nghĩa : Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng, là “Đại hội kháng
chiến thắng lợi”.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt
- Về chính trị :
+ Từ ngày 3 đến 7/3/1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên VIệt),
trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
+ Ngày 11/3/1951, thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã chọn được 7 anh hùng ở
các lĩnh vực khác nhau.
- Về kinh tế :
+ Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
+ Đầu năm 1953, bước đầu tiến hành cải cách ruộng đất ở một số vùng tự do (Thái Nguyên, Thanh
Hóa)
- Văn hóa, giáo dục, y tế : đều có bước phát triển, phục vụ nhân dân, phục vụ công cuộc kháng
chiến.
→ Ý nghĩa : Xây dựng được hậu phương vững mạnh về mọi mặt, tạo điều kiện đưa cuộc kháng
chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ tiến lên một bước mới.
……………………………….. Hết ……………………………………




×