Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề cương ôn thi 12 môn lịch sử (181)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.16 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
(Đề thi có 11 trang)

Đề ơn thi THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN Lịch sử – Khối lớp 10
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 165
Câu 1. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực
nào của đường lối đổi mới?
A. Văn hóa.
B. Xã hội.
C. C. hính trị.
D. Kinh tế.
Câu 2. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 3. Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V (1982)
là gì?
A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi.
B. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều
giai đoạn.
D. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện.
Câu 4. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.


B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hồn tồn giải phóng.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 5. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 6. Thành tựu kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1990 là
A. hàng xuất khẩu tăng gấp 2 lần
B. hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần
C. hàng xuất khẩu tăng gấp2,5 lần
D. hàng xuất khẩu tăng gấp 1,5 lần
Câu 7. Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân
1975 là gì?
A. Xóa bỏ chính quyền cũ.
B. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp
C. Giải tán các đảng phái thân Mĩ.
D. Thành lập chính quyền địa phương.
Câu 8. Nội dung nào khơng là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
B. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
1/11 - Mã đề 165


C. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
D. C. ơ sở chính quyền của Pháp vẫn cịn tồn tại.
Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.
B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. đổi mới phải tồn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
D. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
Câu 10. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hịa bình.
B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
C. duy trì mơi trường hịa bình để xây dựng đất nước.
D. huy động cả hệ thống chính trị vào cơng cuộc đổi mới.
Câu 11. Hồn thiện các hình thức khốn sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì
là chủ yếu nhất?
A. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
B. Để tiện lợi cho việc sản xuất.
C. Để khuyến khích sản xuất ở nơng thơn.
D. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.
Câu 12. Đại hội nào của Đảng ta đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
A. Đại hội VIII (1996).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội V (1982).
Câu 13. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì?
A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 14. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. Kiềm chế được lạm phát.
Câu 15. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như

thế nào?
A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nơng nghiệp hóa.
B. C. ơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công-nông kết hợp.
D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
Câu 16. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc
hội 1946?
A. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.
B. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.
D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
2/11 - Mã đề 165


Câu 17. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thơng qua tại sự kiện chính trị nào dưới
đây?
A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
Câu 18. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực
nào?
A. Xã hội.
B. Chính trị
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.
Câu 19. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc
cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.
B. C. hế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

C. Đại biểu được bầu nhiều hơn.
D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
Câu 20. Điền thêm từ còn thiếu vào câu sau: Nghị quyết Đại hội lần thứ VII cùa Đảng về nhiệm vụ kế hoạch
của nhà nước 5 năm 1996-2000 là: Đẩy mạnh công cuộc đổi mới ……………tiếp tục phát triển kinh tế hàng
hóa.
A. sâu rộng
B. tồn diện và đồng bộ
C. đất nước
D. trên mọi lĩnh vực.
Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 22. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước.
B. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.
C. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng
mùa Xuân năm 1975?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền B. ắc.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh tồn diện của đất nước.
Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
D. C. huyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

Câu 25. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội V (1982).

3/11 - Mã đề 165


Câu 26. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995, nhân dân ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?
A. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỉ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
B. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
C. Đồng tiền bị phá giá, ngân sách thiếu hụt.
D. Lạm phát ở mức cao, thiếu hụt ngân sách cao.
Câu 27. Sự kiện gì đã diễn ra vào ngày 20-9-1977?
A. Việt Nam hồn thành cơng cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á.
D. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Câu 28. Tại Đại hội Đảng lần thứ VI(1986) đã bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Đỗ Mười.
B. Võ Văn Kiệt.
C. Trường Chinh.
D. Nguyễn Văn Linh.
Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tếxã hội trong những năm 1980-1985?
A. Do quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc căng thẳng.
B. D. o sai lầm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
C. Do hậu quả chiến tranh.
D. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
Câu 30. Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
B. Nhân dân Hà Nội bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
C. Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
D. Nhân dân Tây Nguyên bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
Câu 31. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là
A. đổi mới kinh tế-chính trị.
B. đổi mới về chính sách đối ngoại.
C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.
D. đổi mới về văn hóa -xã hội.
Câu 32. Đại hội nào của Đảng ta chủ trương đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội IX (2001).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 33. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hồn thành cơng cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
Câu 34. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Được 94 nước chính thức cơng nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Câu 35. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Nền kinh tế nơng nghiệp vẫn còn lạc hậu.
B. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
4/11 - Mã đề 165



D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
Câu 36. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) chứng tỏ điều
gì?
A. Nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.
B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 37. Tại sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực hiện Ba
chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và xuất khẩu?
A. Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
B. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng.
C. Để giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân.
D. Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
Câu 38. Ai là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tôn Đức Thắng.
Câu hỏi 1: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
B. Trường Chinh.
C. Hịa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.
D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
E. Trần Phú.
F. Nguyễn Văn Cừ.
G. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.
H. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
I. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu hỏi 2: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?
J. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
K. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
L. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xơ và các nước XHC. N lâm vào
khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

Câu 39. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 40. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là
A. Dân chủ.
B. Độc lập và thống nhất.
C. Tự do.
D. Độc lập.
Câu 41. Nội dung nào khơng là khó khăn của miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước?
A. Hậu quả của chiến tranh phá hoại.
B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.
C. Đội ngũ thất nghiệp đông.
D. Những tàn dư của chế độ cũ vẫn tồn tại.
Câu 42. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. tình đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
5/11 - Mã đề 165


B. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
C. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
Câu 43. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (19541975) là
A. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
D. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 44. Đại hội nào của Đảng ta chủ trương “tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một

nước công nghiệp hiện đại”?
A. Đại hội VIII (1996).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội IX (2001).
D. Đại hội V (1982).
Câu 45. Đại hội nào của Đảng ta đã khằng định nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 46. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976?
A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
Câu 47. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật?
A. Hồn tồn giải phóng.
B. Mĩ dựng lên chế độ Ngơ Đình Diệm.
C. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 48. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
B. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C. D. o đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
D. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
Câu 49. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam-Bắc.
Câu 50. Một trong những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong
việc thực hiện các mục tiêu của
A. tài chính-tiền tệ.
B. kinh tế-xã hội.
C. kinh tế đối ngoại.
D. B. a chương trình kinh tế.
Câu 51. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến cơng cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHC. N.
C. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh.
6/11 - Mã đề 165


D. chính sách diễn biến hịa bình của Hoa Kì.
Câu 52. Cơng cuộc đổi mới (1986) cịn có những hạn chế nào sau đây về kinh tế- xã hội
A. Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
B. Kinh tế cịn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
C. Kinh tế cịn mất cân đối, lạm phát cao.
D. Kinh tế còn mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng.
Câu 53. Đại hội nào của Đảng ta đã nhận định nước ta đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội VI (1986).
Câu 54. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
B. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.

D. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
Câu 55. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
gì?
A. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
B. Mong muốn có một cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
C. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.
Câu 56. Nền nơng nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau đại thắng mùa Xn 1975?
A. Vơ số bom mìn cịn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn.
B. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được.
C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang.
D. Một triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới.
Câu 57. Thành cơng lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là
A. Việt Nam gia nhập Lien Hợp Quốc.
B. Việt Nam gia nhập WTO
C. Việt Nam gia nhập tổ chức A. SEA. N
D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương
Câu 58. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là
gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.
B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.
C. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 59. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên trong
việc thực hiện các mục tiêu của
A. kinh tế đối ngoại.
B. tài chính-tiền tệ.
C. kinh tế-xã hội.
D. B. a chương trình kinh tế.
Câu 60. Một trong những ý nghĩa to lớn của những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta trong 15 năm

(1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới là
A. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.
B. hàng hóa trên thị trường đồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được
cải thiện một bước.
7/11 - Mã đề 165


C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, nhưng khả
năng to lớn để bào vệ Tổ quốc.
D. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng
cường quyền lực của các cơ quan dân cử.
Câu 61. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra được nhanh chóng thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra thực hiện có hiệu quả và phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 62. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng tồn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
Câu 63. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền
Bắc?
A. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.
B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền B. ắc.
C. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.
Câu 64. Điểm khác nhau về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là
A. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.

B. Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới.
C. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
D. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
Câu 65. Ngày 20-9-1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào dưới đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
C. Liên hợp quốc.
D. Tổ chức Thương mại quốc tế.
Câu 66. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. nhất trí hồn tồn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
Câu 67. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước.
C. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.
Câu 68. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đề ra là gì?
A. Phát triển cơng nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.
B. Phát triển kinh tế hang hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà
nước.
C. Thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
8/11 - Mã đề 165


D. Phát triển công-nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hang hóa.
Câu 69. Tên nước là Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới
đây?
A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
Câu 70. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.
C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực.
D. tập thể hóa nơng nghiệp.
Câu 71. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 72. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân
1975?
A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
B. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
C. D. o mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
Câu 73. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết quốc tế vô sản.
D. Yêu nước chống ngoại xâm.
Câu 74. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?
A. Lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu.
B. Vườn- Ao -Chuồng
C. Lương thực-Thực phẩm-Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. Nông-Lâm -Ngư nghiệp
Câu 75. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành cơng cuộc đổi mới là gì?

A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mơ và hình thức.
C. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi.
D. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới.
Câu 76. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh tồn diện của đất
nước?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.
9/11 - Mã đề 165


Câu 77. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.
B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thơng nhất kì họp đầu tiên.
C. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
Câu 78. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là:
A. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 79. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI?
A. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất.
B. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Nhất trí hồn tồn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 80. Những hình ảnh dưới đây liên quan đến nội dung lịch sử nào sau ngày miền Nam hoàn tồn giải
phóng?

A. Nghị quyết Hội nghị 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Nghị quyết Quốc hội khóa I.
C. Nghị quyết Quốc hội khóa VI.
D. Hiến pháp nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 81. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
bước đầu hình thành sau khi thực hiện
A. kế hoạch 5 năm (1986-1990).
B. kế hoạch 5 năm (1996-2000).
C. kế hoạch 5 năm (1991-1995).
D. kế hoạch 5 năm (1980-1985).
Câu 82. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946
và 1976?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.
D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc.
Câu 83. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tê đối với Lào và Cam-pu-chia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 84. Một trong những khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986-2000) thực
hiện đường lối đổi mới là gì?
A. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
B. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lâm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất còn lạc hậu.
D. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương ứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể chua mạnh.
Câu 85. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

10/11 - Mã đề 165


C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.
Câu 86. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các
mục tiêu phát triển là gì?
A. Trình độ khoa học và cơng nghệ chuyển biến chậm.
B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.
D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 87. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì?
A. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hồn thành cơng việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
------ HẾT ------

11/11 - Mã đề 165



×