Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử trí suy hô hấp cấp đã được áp dụng tại khoa cấp cứu bệnh viện năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.39 KB, 37 trang )

SỞ Y TẾ ….
BỆNH VIỆN …….
Chủ đề tài :
Thư ký đề tài :
Cộng sự :
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XỬ TRÍ SUY HÔ HẤP CẤP
TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN ...NĂM 2018
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
CHUYÊN NGÀNH:
Mã số:


ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy hô hấp cấp là bệnh thường gặp trong hồi sức cấp cứu.
Địi hỏi phải được chẩn đốn nhanh, xử trí ngay và đúng
phương pháp.
Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán, quản lý và điều
trị. Nhưng trong những năm gần đây suy hô hấp cấp vẫn là
nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại Khoa Cấp Cứu
Khoa cấp cứu Bệnh viện ……..cũng đã được trang bị một số
thiết bị y tế phục vụ cho công tác chẩn đốn, theo dõi và xử trí
cấp cứu hiện đại.
Nhưng việc chẩn đốn và xử trí những trường hợp này đối với
các bác sỹ trong khoa còn nhiều hạn chế,


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc sử dụng các thiết bị chẩn đoán ngay tại khoa đã giúp cho
bệnh nhân khỏi phải di chuyển nhiều và đỡ vất vả cho nhân
viên như.
- Máy chụp xquang tại gường


- Máy hút đờm để chống xẹp phổi
- Các phương tiện theo dõi suy hô hấp cũng được hiện
đại hóa bằng các dụng cụ nhỏ đặt tại đầu gường như máy
monitor theo dõi SpO2, mạch, huyết áp...
Các phương tiện xử trí cấp cứu suy hơ hấp cũng được trang bị
như mặt nạ thanh môn, máy thở không xâm lấn và xâm lấn..
chính nhờ có những máy thở không xâm lấn mà khoa Hồi sức
cấp cứu A9 đã cứu sống được các bệnh nhân SARS [4].


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàng năm tại Khoa cấp cứu Bệnh viện ......... hàng năm đã
tiếp nhận và điều trị rất nhiều ca cấp cứu bệnh phổi - phế quản
như
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tràn khí màng phổi
Hen phế quản
Viêm phổi
Tâm phế mạn tính,
Ho ra máu tắc nghẽn....
Có những bệnh nhân đến viện trong tình trạng suy hơ hấp
nặng không mạch, không huyết áp hoặc hôn mê...


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hy vọng có thể một phần nào đó giúp cho các bác sỹ trong
khoa có những kinh nghiệm cho việc chẩn đốn và xử trí
những trường hợp suy hô hấp cấp vào điều trị tại khoa cấp cứu
Bệnh viện ...... Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm
mục tiêu.

1. Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng suy hô hấp
cấp vào điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện năm
2017-2018
2. Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử trí suy hơ hấp cấp đã
được áp dụng tại khoa cấp cứu bệnh viện ....


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:

Là những bệnh nhân được chẩn đốn suy hơ
hấp cấp vào điều trị tại Khoa Cấp cứu Bênh
viện ........  từ ngày 01 tháng 01năm 2017
đến 30 tháng 10 năm 2018 theo tiêu chuẩn


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Lâm sàng: khó thở từ mức độ 2
- Rối loạn tinh thần.vật vã, lờ đờ, hơn mê, cũng có thể
tỉnh bình thường
- Khó thở , nói khó, nhịp thở > 25 lần/phút hay chậm <
12 lần/phút, hoặc ngừng thở
- Co kéo cơ hô hấp
- Tím mơi và đầu chi,vã mồ hơi,
- Rối loạn nhịp tim, hay tụt huyết áp.
- Lồng ngực không di động khi thở
- Nghe có tiếng ran rít, ran ngáy, ran ẩm, ran nổ một
phần phổi, một bên hay cả hai bên hoặc thơng khí
giảm, tam chứng gallia



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cận lâm sàng.
– Xquang phổi thường quy có tổn thương
– Huyết học có biểu hiện nhiễm trùng
Cách xử trí.
- Liệu pháp oxy
- Thuốc cấp cứu
- Thủ thuật cấp cứu
2.Thời gian nghiên cứu: từ 01/2017 đến 10/2018
3. Địa điểm nghiên cứu: Tại Khoa cấp cứu bệnh viện
....


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu mô tả qua hồ sơ bệnh
án, xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y
học. Lập phiếu thu thập thống nhất theo tiêu
chí lâm sàng, ghi chép đầy đủ với mục tiêu
nghiên cứu
5. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu có chủ
đích


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong qua trình thu thập số liệu chúng tơi đã
có được 30 trường hợp suy hơ hấp cấp vào
khoa trong năm 2017 và 2018 trong tổng số

1201 bệnh nhân chiếm 24%. Theo Vũ Văn
Đính tỷ lệ này là 25 - 30%[1]. Số liệu thu thập
được chúng tôi phân tích như sau:


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Tuổi
(n = 30)
Giới (n = 30)

Nghề nghiệp
(n = 30)

Số lượng

Tỷ lệ %

<40

4

13%

40 -60

5

17%


>60

21

70%

Nam

25

83,3%

Nữ

5

16,7%

Nông dân

12

40%

Công nhân

1

3%


Cán bộ, công chức,
viên chức

1

3%

Hưu trí

9

30%

Tự do

7

24%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nhận xét: Qua số liệu bảng trên tuổi càng cao
tỷ lệ mắc càng nhiều, người bệnh > 60 tuổi
chiếm 70%. Giới nam gặp nhiều hơn nữ ( nam
chiếm 83,3%; nữ chiếm 16,7%). Về nghề
nghiệp nông dân mắc nhiều nhất chiếm 40%,
sau đó là hưu trí chiếm 30%.



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng về khó thở, sốt, tinh thần
Triệu chứng

Phân độ

Khó thở

Độ 1

Sốt

Tinh thần

Số lượng

Tỷ lệ %

Độ 2

5

17%

ĐỘ 3

6

20%


Độ 4

19

63,3%

Cao

3

10%

Vừa

4

13%

Nhẹ

19

63,3%

Khơng sốt

4

13%


Tỉnh

14

46,6%

Kích thích

3

10%

Lơ mơ

11

36,6%

Hơm mê

2

6%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3 Triệu chứng thực thể của suy hô hấp
Triệu chứng
Di động lồng ngực


Nghe phổi

Tần xuất

Tỷ lệ

Co kéo cơ hơ hấp

21

70%

Thở nghịch
thường

9

30%

Có ran co thắt

19

63,3%

Có ran ứ đọng

22

73,2%


Hội chứng 3 giảm

2

6%

Tam chứng Gallia

3

10%

Phối hợp

24

80%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.4 Mức độ suy hô hấp

Mức độ suy hô hấp

Tần xuất

Tỷ lệ %

Nặng


26

86,6%

Nguy kịch

4

13,4%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.5 phân lọai suy hô hấp theo nguyên nhân
Bệnh nhân
Nguyên nhân

Tần xuất

Tỷ lệ %

Viêm phổi

4

13,3%

Đợt cấp COPD

9


30%

Hen phế quản

5

17%

Tràn khí màng phổi

3

10%

Tràn dịch màng
phổi

2

6,6%

Phối hợp

7

24%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 3.6 Kết quả chụp xquang phổi thường quy
Hình ảnhTổn thương

Tần suất

%

Ứ khí phế nang

10

33,3%

Đám mờ

5

17%

Đám nốt mờ

17

56,6%

Tràn dịch màng phổi

2

6%


Tràn khí màng phổi

3

10%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.7 Đánh giá xét nghiệm về số lượng bạch cầu, công thức
bạch cầu, tốc độ máu lắng.
Chỉ số xét
nghiệm

Tăng

Bình thường

Giảm

Số lượng bạch
cầu

Tần xuất

Tỷ lệ

Tần xuất

Tỷ lệ


Tần xuất

Tỷ lệ

19

63,3
%

8

26,6%

3

10%

Bạch cầu đa
nhân trung tính

23

76,6
%

2

6%


5

17%

Tốc độ máu
lắng

26

86,6
%

4

13,4%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.8 Các phương pháp điều trị bằng oxy
Các dung cụ thở oxy

Tần xuất

Tỷ lệ

Oxy gọng 3- 5l/ phút

10

33,3%


Mặt nạ oxy 6 – 10l/phút

18

60%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.9 Thơng khí nhân tạo
Phương pháp

Tần xuất

Tỷ lệ

Khơng xâm nhập

4

13,3%

Đặt ống NKQ và thơng
khí xâm nhập

18

60%




×