BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------
NGUYỄN HỒNG VĨNH LỘC
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN,
GĨP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
i
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------
NGUYỄN HỒNG VĨNH LỘC
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN,
GĨP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học 1: TS. PHAN NGỌC MINH
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. NGUYỄN THỊ LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: NGUYỄN HỒNG VĨNH LỘC
Sinh ngày 29 tháng 03 năm 1974 – tại Vĩnh Long
Quê quán: Vĩnh Long
Hiện đang công tác tại Đại học Ngân hàng TPHCM
Là học viên nghiên cứu sinh khóa XI của trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Mã số học viên: 010111060004
Cam đoan đề tài: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI
TRỢ DỰ ÁN, GĨP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
TS Phan Ngọc Minh – Đại học Ngân hàng TPHCM
TS Nguyễn Thị Loan – Đại học Ngân hàng TPHCM
Luận án được thực hiện tại trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố
tồn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận
án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Ngày 12 tháng 11 năm 2013
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA ................................................ Trang 1
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤP TÍN DỤNG
TRUYỀN THỐNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................... 1
1.1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư ........................................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .................................................................................. 1
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư................................................................................... 3
1.1.1.3. Các phương diện phân tích của một dự án đầu tư ......................................... 5
1.1.2. Các phương thức cấp tín dụng truyền thống cho các dự án đầu tư ................. 10
1.1.2.1. Cho vay theo dự án đầu tư ........................................................................... 10
1.1.2.2. Cho vay hợp vốn........................................................................................... 20
1.1.2.3. Cho thuê tài chính ........................................................................................ 23
1.2. PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........... 28
1.2.1. Khái niệm về tài trợ dự án ............................................................................... 28
1.2.2. Phân biệt sự khác nhau giữa phương thức tài trợ truyền thống và phương
thức tài trợ dự án ............................................................................................ 30
1.2.3. Các đặc điểm của phương thức tài trợ dự án .................................................. 32
1.2.4. Các loại tài trợ dự án ....................................................................................... 34
iv
1.2.4.1. Tài trợ miễn truy đòi .................................................................................... 34
1.2.4.2. Tài trợ truy đòi giới hạn ............................................................................... 34
1.2.5. Lý do của tài trợ dự án .................................................................................... 34
1.2.5.1. Chia sẻ rủi ro ............................................................................................... 34
1.2.5.2. Hạch toán kế toán ........................................................................................ 35
1.2.5.3. Những hạn chế vay nợ .................................................................................. 35
1.2.5.4. Lợi ích về thuế .............................................................................................. 35
1.2.6. Các chủ thể tham gia vào phương thức tài trợ dự án ...................................... 36
1.2.6.1. Những người khởi xướng ............................................................................. 36
1.2.6.2. Doanh nghiệp dự án ..................................................................................... 36
1.2.6.3. Người vay ..................................................................................................... 36
1.2.6.4. Các chủ thể khác .......................................................................................... 37
1.2.7. Các cấu trúc tài trợ dự án ................................................................................ 38
1.2.7.1. Cấu trúc cho vay .......................................................................................... 39
1.2.7.2. Cấu trúc thanh toán sản phẩm ..................................................................... 42
1.2.7.3. Cấu trúc BOT ............................................................................................... 44
1.2.7.4. Cấu trúc cho thuê tài chính .......................................................................... 47
1.2.7.5. Cấu trúc đồng tài trợ với Ngân hàng thế giới và các tổ chức đa quốc
gia................................................................................................................. 51
1.2.8. Những lợi thế và bất lợi của tài trợ dự án ....................................................... 55
1.2.8.1. Những lợi thế của tài trợ dự án.................................................................... 55
1.2.8.2. Những bất lợi của tài trợ dự án ................................................................... 58
1.2.9. Vai trị của các tổ chức tín dụng trong tài trợ dự án ....................................... 60
1.2.9.1. Là nơi cung cấp nguồn vốn tín dụng giúp những người khởi xướng
thực hiện dự án............................................................................................. 60
v
1.2.9.2. Thực hiện vai trò phản biện nhằm loại bỏ những dự án kém khả thi,
đồng thời không bỏ qua cơ hội đầu tư đáng giá .......................................... 60
1.2.9.3. Là nhà tư vấn tài chính chuyên nghiệp, người chia sẻ rủi ro và người
hợp tác với những người khởi xướng và doanh nghiệp dự án ..................... 61
1.3. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG
THỨC TRỢ DỰ ÁN ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA.............................................................................. 61
1.3.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế .......................................... 61
1.3.1.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế ............................................................ 61
1.3.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế ............................................................... 62
1.3.2. Cơ sở lý luận về sự vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại
các tổ chức tín dụng ....................................................................................... 63
1.3.2.1. Cơ sở lý luận về sự vận dụng phương thức tài trợ dự án tại các tổ
chức tín dụng ................................................................................................ 63
1.3.2.2. Cơ sở lý luận về sự mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức
tín dụng ........................................................................................................ 64
1.3.3. Sự cần thiết của việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án đối
với tiến trình phát triển kinh tế của các quốc gia ........................................... 64
1.3.3.1. Tài trợ dự án giúp khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, mang
lại nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước ..................................... 66
1.3.3.2. Tài trợ dự án giúp huy động được các nguồn tư bản cho nền kinh tế ......... 66
1.3.3.3. Tài trợ dự án giúp q trình chuyển giao và sử dụng cơng nghệ mới
ngày càng nhiều hơn .................................................................................... 67
1.3.3.4. Tài trợ dự án cung ứng các hàng hóa và dịch vụ thiết yếu để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng và gia tăng phúc lợi cho người dân ............................... 68
1.3.3.5. Tài trợ dự án góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy cải
cách thể chế .................................................................................................. 68
vi
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 69
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở
VIỆT NAM .............................................................................................................. 70
2.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ
DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM ........................... 70
2.1.1. Giới thiệu hệ thống tổ chức tín dụng ở Việt Nam ........................................... 70
2.1.1.1. Các ngân hàng thương mại .......................................................................... 71
2.1.1.2. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ............................................................ 73
2.1.1.3. Các tổ chức tín dụng nước ngồi ................................................................. 75
2.1.1.4. Các tổ chức tín dụng hợp tác ....................................................................... 76
2.1.1.5. Các tổ chức tín dụng của chính phủ ............................................................ 77
2.1.2. Phân tích khả năng vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự án tại
các tổ chức tín dụng ở Việt Nam .................................................................... 78
2.1.2.1. Các ngân hàng thương mại .......................................................................... 78
2.1.2.2. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ............................................................ 79
2.1.2.3. Các tổ chức tín dụng nước ngồi ................................................................. 80
2.1.2.4. Các tổ chức tín dụng hợp tác ....................................................................... 80
2.1.2.5. Các tổ chức tín dụng của chính phủ ............................................................ 81
2.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC VẬN DỤNG
VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM ................................................................. 81
2.2.1. Những thuận lợi .............................................................................................. 81
2.2.1.1. Luật doanh nghiệp được đánh giá là rất thơng thống và Luật đầu tư
cho phép thực hiện dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế ....................... 82
vii
2.2.1.2. Các tổ chức tín dụng được cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ vốn vay ........................................................................................... 83
2.2.1.3. Chính phủ đang thí điểm và khuyến khích các nhà đầu tư trong và
ngồi nước tham gia vào mơ hình đối tác cơng - tư .................................... 84
2.2.2. Những khó khăn .............................................................................................. 85
2.2.2.1. Vai trò của dự án đầu tư bị xem nhẹ ............................................................ 85
2.2.2.2. Trình độ và kinh nghiệm thẩm định dự án của nhiều cán bộ thẩm định
dự án còn hạn chế ........................................................................................ 86
2.2.2.3. Thiếu các nhà tư vấn và quản lý dự án chuyên nghiệp ................................ 87
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG
THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT
NAM .................................................................................................................. 87
2.3.1. Phân tích tình hình vận dụng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức
tín dụng ở Việt Nam ....................................................................................... 87
2.3.2. Phân tích tình hình mở rộng phương thức tài trợ dự án tại các tổ chức tín
dụng ở Việt Nam ............................................................................................ 90
2.3.3. Phân tích chung tình hình vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự
án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam từ 2002-2012 ................................... 91
2.3.3.1. Về ngành nghề được tài trợ ......................................................................... 92
2.3.3.2. Về phương thức tài trợ ................................................................................. 93
2.3.3.3. Loại hình doanh nghiệp dự án được tài trợ ................................................. 95
2.3.4. Những vận dụng điển hình của phương thức tài trợ dự án ở Việt Nam ......... 98
2.3.4.1. Dự án nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.2 ........................................................ 98
2.3.4.2. Dự án BOT cầu Phú Mỹ ............................................................................. 106
2.4. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG
VIỆC VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ
ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM ................................ 110
viii
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 110
2.4.1.1. Tài trợ dự án góp phần đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng của các tổ
chức tín dụng ở Việt Nam........................................................................... 110
2.4.1.2. Tài trợ dự án giúp cho các tổ chức tín dụng có điều kiện học hỏi kinh
nghiệm tài trợ, tham gia chia sẻ rủi ro và lợi nhuận với nhau .................. 111
2.4.1.3. Đáp ứng được nhu cầu huy động vốn và thực hiện chiến lược kinh
doanh đa ngành của các nhà đầu tư .......................................................... 111
2.4.1.4. Góp phần cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho nền
kinh tế Việt Nam ......................................................................................... 112
2.4.2. Những hạn chế trong việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ dự
án tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam ........................................................ 112
2.4.2.1. Số lượng các dự án đầu tư được các tổ chức tín dụng ở Việt Nam tài
trợ theo phương thức tài trợ dự án không nhiều........................................ 113
2.4.2.2. Khơng có nhiều tổ chức tín dụng ở Việt Nam cấp tín dụng cho các dự
án đầu tư bằng phương thức tài trợ dự án ................................................. 114
2.4.2.3. Cấu trúc sở hữu và cấu trúc tài trợ dự án còn đơn giản ........................... 115
2.4.2.4. Tỷ trọng vốn đầu tư theo phương thức tài trợ dự án còn thấp so với
vốn đầu tư toàn xã hội và so với tổng sản phẩm nội địa ........................... 116
2.4.2.5. Xuất hiện rủi ro cho các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ dự án ............. 117
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tài trợ dự án tại các tổ
chức tín dụng ở Việt Nam ............................................................................ 118
2.4.3.1. Các tổ chức tín dụng chưa có sự phân biệt về sự khác nhau giữa
phương thức tài trợ dự án và các phương thức cấp tín dụng truyền
thống cho các dự án đầu tư ........................................................................ 119
2.4.3.2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam chưa có sự giải thích rõ ràng về sự
khác nhau giữa phương thức tài trợ dự án với các phương thức cấp tín
dụng truyền thống cho các dự án đầu tư. .................................................. 120
ix
2.4.3.3. Tiềm lực tài chính của nhiều tổ chức tín dụng ở Việt Nam cịn yếu. ......... 121
2.4.3.4. Chưa có bộ phận chuyên trách về tài trợ dự án tại các tổ chức tín
dụng ở Việt Nam......................................................................................... 121
2.4.3.5. Năng lực thẩm định dự án đầu tư của các chuyên viên thẩm định còn
nhiều hạn chế ............................................................................................. 122
2.4.3.6. Nợ xấu tăng cao, nền kinh tế chưa có dấu hiệu hồi phục và tâm lý e
ngại rủi ro của các tổ chức tín dụng .......................................................... 122
2.4.3.7. Hệ thống luật pháp có liên quan chưa có quy định về việc thành lập
Cơng ty vay tín thác ................................................................................... 123
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 124
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC
TÀI TRỢ DỰ ÁN, GĨP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ............................................................................. 125
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020 ....................................................................................................... 125
3.1.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ................................................ 125
3.1.2. Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại ................... 126
3.1.3. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao,
tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh .............................................................. 126
3.1.4. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông ........................ 126
3.1.5. Xây dựng đô thị mới ..................................................................................... 127
3.1.6. Phát triển toàn diện các lĩnh vực xã hội hài hoà với phát triển kinh tế ......... 127
3.1.7. Phát triển mạnh sự nghiệp y tế ...................................................................... 127
3.1.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 127
3.1.9. Phát triển khoa học và công nghệ ................................................................. 128
3.1.10. Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường ................................................. 128
x
3.2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI
TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM ............... 128
3.2.1. Đối với những người khởi xướng dự án ....................................................... 128
3.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng ......................................................................... 130
3.2.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước .......................................................... 131
3.3. GIẢI PHÁP VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI
TRỢ DỰ ÁN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ở VIỆT NAM ............... 131
3.3.1. Nhóm giải pháp đối với người vay ............................................................... 132
3.3.1.1. Nghiên cứu soạn thảo dự án khả thi và thẩm định tính khả thi của dự
án một cách nghiêm túc ............................................................................. 132
3.3.1.2. Thuê các nhà tư vấn quản lý và vận hành dự án chuyên nghiệp ............... 133
3.3.1.3. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường khi thực hiện các dự án
đầu tư ......................................................................................................... 135
3.3.2. Giải pháp đối với các tổ chức tín dụng ......................................................... 136
3.3.2.1. Giải pháp về huy động vốn ........................................................................ 136
3.3.2.2. Giải pháp về tổ chức và đào tạo ................................................................ 138
3.3.2.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật nghiệp vụ.......................................................... 141
3.3.2.4. Giải pháp về quảng bá sản phẩm mới ....................................................... 159
3.3.3. Các kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ................................................... 160
3.3.3.1. Kiến nghị Quốc hội sửa đổi Luật đấu thầu và ban hành Luật tư vấn........ 160
3.3.3.2. Chính phủ cần có quy định rõ ràng về việc cho phép thành lập các
Cơng ty vay tín thác ................................................................................... 162
3.3.3.3. Chính phủ sớm trình Quốc Hội thơng qua luật về mơ hình đối tác cơng
tư ................................................................................................................ 163
3.3.3.4. Ngân hàng nhà nước Việt Nam cần có quy định rõ ràng hoặc ban
hành quy chế tài trợ dự án ......................................................................... 164
xi
3.3.3.5. Chính phủ hỗ trợ đào tạo các nhà tư vấn và quản lý dự án chuyên
nghiệp ......................................................................................................... 165
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 166
KẾT LUẬN VÀ GỢI MỞ HƯỚNG NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Quy trình thẩm định hiệu quả tài chính dự án
PHỤ LỤC 2: MInh họa phương pháp xác định hệ số Beta
PHỤ LỤC 3: Các khoản cho vay DAĐT tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2008 – 2012
PHỤ LỤC 4: Các khoản cho vay hợp vốn tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2004 – 2012
PHỤ LỤC 5: Các khoản TTDA tiêu biểu ở Việt Nam từ năm 2002 – 2012
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
BCĐGTĐMT
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CLPTKTXH
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CTTC
Cho thuê tài chính
DNDA
Doanh nghiệp dự án
DAĐT
Dự án đầu tư
NHNNVN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ
Tài sản cố định
TTDA
Tài trợ dự án
UBND
Ủy ban nhân dân
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
Tiếng Anh
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Nghĩa tiếng nước ngồi
ABBank
Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình
An Binh Commercial Joint
Stock Bank
ACB
Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu
Asia Commercial Joint Stock
Bank
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
Asia Development Bank
ANZ
Tập đoàn ngân hàng Úc và
New Zealand
Australia and New Zealand
Banking Group Limited
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development
Baoviet Bank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Bảo Việt
Bao viet Commercial Joint
Stock Bank
xiii
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Nghĩa tiếng nước ngoài
BacABank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á
BacA Commercial Joint Stock
Bank
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt
Nam
Bank for Investment and
Development of Vietnam
BOT
Xây dựng – Hoạt động –
Chuyển giao
Build – Operate – Transfer
BTO
Xây dựng – Chuyển giao –
Hoạt động
Build – Transfer – Operate
BT
Xây dựng – chuyển giao
Build – Transfer
DaiABank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Á
Great Asia Commercial Joint
Stock Bank
DSCR
Tỷ lệ khả năng thanh toán nợ
Debt Service Coverage Ratio
DongAbank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Đơng Á
DongA Joint Stock Commercial
Bank
DPP
Thời gian hồn vốn có chiết
khấu
Discounting Payback Period
EPC
Thiết kế, cung cấp thiết bị và
xây dựng
Engineering, Procurement and
Construction
Eximbank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam
Viet Nam Export Import
Commercial Joint Stock Bank
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Vietnam Electricity
EVNFinance
Cơng ty tài chính cổ phần
Điện Lực
EVN Finance Joint Stock
Company
FATSATL
Nguồn khả dụng để trả nợ kỳ
hạn tăng thêm
Funds Available To Sevice
Additional Term Loan
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
GP Bank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Dầu khí tồn cầu
Global Petro Commercial Joint
Stock Bank
HD Bank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển thành phố Hồ
chí Minh
Housing Development
Commercial Joint Stock Bank
HSBC Việt
Nam
Ngân hàng TNHH một thành
viên HSBC (Việt Nam)
HSBC Bank (Vietnam) Ltd
xiv
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Nghĩa tiếng nước ngoài
IDA
Hiệp hội Phát triển Quốc tế
International Development
Association
ICOR
Tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng
thêm
Incremental Capital - Output
Rate
IFC
Cơng ty tài chính quốc tế
International Finance
Corporation
Indovina Bank
Ngân hàng liên doanh
Indovina
Indovina Bank Limitted
IRR
Tỷ suất hoàn vốn nội tại
Internal Rate of Return
JBIC
Ngân hàng Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản
Bank of Japan International
Cooperation
LienvietBank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Liên Việt
LienViet Commercial Joint
Stock Bank
Maritime Bank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam
Maritime Commercial Joint
Stock Bank
MB
Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội
Military Commercial Joint
Stock Bank
MECO
Công ty trách nhiệm hữu hạn
năng lượng MêKông
Mekong Energy Company Ltd
OceanBank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Dương
OCEAN Commercial Joint
Stock Bank
PPP
Mơ hình hợp tác cơng tư
Public Private Partnership
Propaco
Cơng ty tài chính thuộc Cơ
quan phát triển Pháp
Promotion et Participation pour
la Coopération économique
PV
Tập đồn Dầu khí Việt Nam
Petro VietNam
PVFC
Tổng cơng ty tài chính dầu khí
Việt Nam
Petro Vietnam Finance Joint
stock Corporation
PG Bank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Xăng dầu Petrolimex
Petrolimex Group Commercial
Joint Stock Bank
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài gịn thương tín
Sai gon thuong tin Commercial
Joint Stock Bank
SeaBank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Nam Á
Sotheast Asia Commercial Joint
Stock Bank
xv
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Nghĩa tiếng nước ngoài
SHB
Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài gòn – Hà nội
Saigon-Hanoi Commercial
Joint Stock Bank
Shinhan vina
Ngân hàng Shinhan Việt Nam
Shinhan Viet Nam
SPV
Cơng ty mục đích đặc biệt
Special Purpose Vehicle
Sumitomo
Mitsui
Tập đoàn Ngân hàng
Sumitomo Muitsui
Sumitomo Muitsui Banking
Corporation
Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam
Viet Nam Technologicar and
Commercial Joint Stock Bank
TienphongBank Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Tiên Phong
TienPhong Commercial Joint
Stock Bank
TBV
Cơng ty vay tín thác
Trustee Borrowing Vehicle
TIPV
Quan điểm tổng đầu tư
Total Investment Point of View
VDB
Ngân hàng phát triển Việt
Nam
Vietnam Development Bank
VIB
Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc tế Việt Nam
Vietnam International
Commercial Joint Stock Bank
VietBank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam thương tín
Viet Nam thuong Tin
Commercial Joint Stock Bank
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank
for Foreign Trade of Vietnam
Vietinbank
Ngân Hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam
Vietnam Bank for Industry and
Trade Commercial Joint Stock
Bank
Vinashin
Tập đồn cơng nghiệp tàu thủy Vietnam Shipbuilding Industry
Việt Nam
Group
Vinasiam Bank
Ngân hàng Liên doanh Việt
Thái
Vinasiam Bank
VPbank
Ngân hàng Việt Nam thịnh
vượng
Vietnam Prosperity Bank
YTM
Suất sinh lời đáo hạn
Yield to Maturity
WACC
Chi phí sử dụng vốn bình quân Weighted Average Cost of
trọng số
Captital
WB
Ngân hàng Thế giới
World Bank
xvi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
STT
TÊN BẢNG, BIỂU, HÌNH
Trang
Bảng 1.1
Trường hợp dự án được ân hạn trả gốc
15
Bảng 1.2
Trường hợp dự án được ân hạn trả gốc và lãi
16
Bảng 1.3
Các điều khoản của một hợp đồng vay TTDA
40
Bảng 2.1
Số lượng TCTD vận dụng phương thức TTDA ở Việt
89
Nam
Bảng 2.2
Tình hình mở rộng TTDA tại các TCTD ở Việt Nam
91
Bảng 2.3
Các ngành nghề được tài trợ
93
Bảng 2.4
Các phương thức TTDA được các TCTD thực hiện
95
Bảng 2.5
Loại hình DNDA được tài trợ
97
Bảng 2.6
Tổng vốn đầu tư của dự án nhà máy nhiệt điện Phú
100
Mỹ 2.2
Bảng 2.7
Lộ trình tăng giá vé thu phí cầu Phú Mỹ
108
Bảng 2.8
Tình tình cấp tín dụng cho các DAĐT từ năm 2008 –
113
2012.
Bảng 2.9
Tỷ lệ giữa Tổng mức đầu tư các DAĐT được các
116
TCTD ở Việt Nam cấp tín dụng theo phương thức
TTDA so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội từ năm
2002 – 2012
Bảng 3.1
Lịch trả nợ
142
Bảng 3.2
Dự toán kết quả kinh doanh hàng năm của dự án
143
Bảng 3.3
Cân đối nguồn trả nợ hàng năm của dự án
143
xvii
STT
TÊN BẢNG, BIỂU, HÌNH
Trang
Bảng 3.4
Dự trù VLĐ hàng năm của dự án
144
Bảng 3.5
Dự tốn dịng tiền hoạt động hàng năm của dự án
144
Bảng 3.6
Lịch vay và trả nợ vay hàng năm của dự án trường
145
hợp ân hạn gốc
Bảng 3.7
Dự toán dịng tiền hoạt động trong trường hợp có ân
145
hạn trả nợ gốc ở năm hoạt động thứ 1
Hình 1.1
Khung phân tích DAĐT
6
Hình 1.2
Mơ hình CTTC hai bên
24
Hình 1.3
Mơ hình CTTC ba bên
25
Hình 1.4
Sự khác nhau giữa phương thức TTDA và tài trợ
32
truyền thống
Hình 1.5
Cấu trúc tài trợ TBV
37
Hình 1.6
Các chủ thể tham gia vào phương thức TTDA
38
Hình 1.7
Cấu trúc cho vay TTDA giai đoạn xây dựng
42
Hình 1.8
Cấu trúc thanh tốn sản phẩm giai đoạn xây dựng
43
Hình 1.9
Cấu trúc thanh tốn sản phẩm giai đoạn hoạt động
44
Hình 1.10
Cấu trúc BOT giai đoạn hợp đồng
45
Hình 1.11
Cấu trúc TTDA BOT giai đoạn xây dựng
46
Hình 1.12
Cấu trúc TTDA BOT giai đoạn tài trợ
46
Hình 1.13
Cấu trúc TTDA BOT giai đoạn hoạt động
47
Hình 1.14
Cấu trúc cho thuê giai đoạn hợp đồng
49
xviii
STT
TÊN BẢNG, BIỂU, HÌNH
Trang
Hình 1.15
Cấu trúc cho th giai đoạn cho thuê
49
Hình 1.16
Cấu trúc cho thuê giai đoạn xây dựng
50
Hình 1.17
Cấu trúc cho thuê giai đoạn hoạt động
50
Hình 1.18
Cấu trúc cho thuê giai đoạn cuối
51
Hình 1.19
Cấu trúc đồng tài trợ với WB
53
Hình 1.20
Cấu trúc đồng tài trợ với IFC giai đoạn cấu trúc dự án
54
Hình 1.21
Cấu trúc đồng tài trợ với IFC giai đoạn tài trợ
54
Hình 2.1
Cấu trúc dự án Phú Mỹ 2.2
104
Biểu đồ 2.1
Tình tình cấp tín dụng cho các DAĐT tại các TCTD ở
114
Việt Nam từ 2008 – 2012
Biểu đồ 2.2
Tỷ lệ giữa Tổng mức đầu tư các DAĐT được các
TCTD ở Việt Nam cấp tín dụng theo phương thức
TTDA so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội từ năm
2002 – 2012
117
xix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài nghiên cứu
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam từ năm 2011đến năm 2020
tại Đại hội đại biểu Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ XI đã xác định phương
hướng nhiệm vụ đến năm 2020 cơ bản đưa Việt Nam trở thành nước công
nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu đã đề ra, Đại hội XI của Đảng cũng đã
nêu ra rất nhiều giải pháp mang tính đồng bộ. Trong đó có giải pháp huy động
mọi nguồn lực trong và ngoài nước đưa vào đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế đất nước.
Để triển khai nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng, Hội nghị Trung
ương lần thứ 4 của Đảng về kết cấu hạ tầng cũng đã phân tích tình hình và
nguyên nhân, nêu rõ quan điểm và mục tiêu, cũng như định hướng phát triển
hệ thống hạ tầng đồng bộ.
Bên cạnh đó, các bộ ngành và địa phương cũng đã xây dựng chiến lược
phát triển CSHT trên phạm vi quốc gia và địa phương. Cụ thể là theo số liệu
đưa ra tại hội nghị về mơ hình đầu tư theo hình thức PPP do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức ngày 20/4/2012 tại Hà Nội, nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
CSHT của Việt Nam từ nay đến năm 2020 khoảng 15 tỷ USD/năm.
Với vai trò quản lý và điều hành tồn bộ nền kinh tế, Chính phủ Việt
Nam cũng đã đề ra rất nhiều giải pháp để huy động các nguồn vốn trong và
ngoài nước, thực hiện nhiều biện pháp để kêu gọi và khuyến khích các thành
phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư vào lĩnh vực CSHT kỹ
thuật và xã hội. Trong đó quan trọng nhất phải kể đến là việc ban hành “Quy
chế đầu tư theo hình thức BOT, BTO và BT” cũng như là đang triển khai thí
điểm mơ hình PPP.
TTDA, một phương thức tài trợ phi truyền thống bên cạnh các phương
thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống cho các DAĐT như: cho vay theo
xx
DAĐT, cho vay hợp vốn và cho thuê tài chính được xem là: (1) cuộc cách
mạng trong hoạt động cấp tín dụng của các TCTD ở nhiều quốc gia trên thế
giới; (2) giải pháp tối ưu trong việc thu hút các nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư
nhân trong và ngoài nước đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực quan trọng
của nền kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực phát triển CSHT ở những nước đang phát
triển; (3) góp phần thúc đẩy mơ hình PPP phát triển; (4) giảm gánh nặng đầu
tư công cho ngân sách nhà nước; và (5) góp phần thúc đẩy tăng trưởng và
phát triển kinh tế của các quốc gia.
Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam, khái niệm TTDA vẫn còn khá mới mẻ
cả về phương diện lý luận lẫn thực tiễn. Về phương diện lý luận, hiện nay ở
Việt Nam chưa có một cơng trình nghiên cứu chun sâu nào về phương thức
TTDA tại các TCTD. Mặt khác, ở góc độ thực tiễn, hiện các TCTD ở Việt
Nam cũng chưa có sự phân biệt rõ ràng về sự khác nhau cơ bản giữa phương
thức TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống cho
các DAĐT trong hoạt động tín dụng của họ.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Vận dụng và mở rộng phương thức
TTDA, góp phần đẩy nhanh tiến trình phát triển kinh tế Việt Nam” sẽ
mang lại ý nghĩa thiết thực cả về phương diện lý luận lẫn giá trị thực tiễn.
Về phương diện lý luận, luận án sẽ làm rõ sự khác nhau cơ bản giữa
phương thức TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền
thống quen thuộc cho các DAĐT đang được thực hiện tại các TCTD ở Việt
Nam, để cho thấy rõ những ưu nhược điểm của từng phương thức cấp tín
dụng, cũng như là những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa chúng. Bên cạnh đó,
luận án cũng sẽ cho thấy một cách rõ ràng vai trò thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế của một quốc gia thông qua những lợi ích mà phương thức tài trợ
này này mang lại.
Về phương diện thực tiễn, luận án góp phần làm rõ thực trạng vận dụng
và mở rộng phương thức TTDA tại các TCTD của Việt Nam, cũng như là
những đóng góp cịn khiêm tốn của phương thức tài trợ này đối với quá trình
xxi
tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó,
tác giả đề xuất gói giải pháp hữu ích và cần thiết đối với các TCTD ở Việt
Nam, để làm cơ sở cho việc vận dụng và mở rộng phương thức tài trợ phi
truyền thống này tại các TCTD ở Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, để
giúp các TCTD ở Việt Nam vận dụng và mở rộng được phương thức TTDA
trong thời gian tới, luận án cũng đề xuất nhiều kiến nghị cần thiết đối với các
cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm Quốc Hội, Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Những kiến nghị này, một mặt giúp các TCTD vận dụng và
mở rộng được phương thức TTDA ở Việt Nam, mặt khác, cũng tạo ra rất
nhiều điều kiện thuận lợi cần thiết cho việc phát triển mơ hình PPP tại Việt
Nam trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lý do trên đây, tác giả quyết định chọn đề tài: “Vận
dụng và mở rộng phương thức TTDA, góp phần đẩy nhanh tiến trình
phát triển kinh tế Việt Nam” cho luận án nghiên cứu sinh của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Theo tác giả được biết thì cho đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu
nào cả trong và ngoài nước về việc vận dụng và mở rộng phương thức TTDA
tại các TCTD, góp phần đẩy nhanh tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế
của các quốc gia. Hầu hết các sách về TTDA được xuất bản trong gần hai thập
kỷ qua của nhiều tác giả trên thế giới có thể chia thành các phương pháp tiếp
cận như sau:
-
Về thủ tục, chẳng hạn như quyển TTDA của Pahwa (1991) viết về
chính sách, quy định và các thủ tục;
-
Nghiên cứu tình huống, chẳng hạn quyển sách về TTDA của Lang
(1998) và TTDA hiện đại: một quyển sách điển cứu của Esty (2004);
-
Về tài trợ, chẳng hạn như TTDA của Finnerty (1996) và của Nevitt
và Fabozzi (2000);
xxii
-
Luật pháp, chẳng hạn như Luật và kinh doanh về TTDA quốc tế của
Hoffman (2001);
-
Tổng hợp về tài trợ, kỹ thuật, kinh tế, môi trường và luật pháp, chẳng
hạn như sách về Tài trợ các dự án lớn của Khan và Parra (2003);
-
Các bài báo phân tích mang tính hàn lâm trên các tạp chí học thuật,
chẳng hạn như Shah và thakor (1997), Chemmanur và John (1996).
Ở Việt Nam, phương thức TTDA đã từng được Quỹ phát triển quốc gia
trước năm 1975 nghiên cứu và xuất bản vào năm 1972 thành 2 tập sách có tựa
đề “Phương thức nghiên cứu và tài trợ DAĐT”. Nội dung 2 tập sách này chủ
yếu hướng dẫn các nhà đầu tư nghiên cứu soạn thảo DAĐT ở các phương diện
bao gồm: thị trường, kỹ thuật cơng nghệ, tổ chức sản xuất, phân tích tài chính,
lợi ích kinh tế - xã hội (tập 1) và phương thức TTDA (tập 2) bao gồm việc
hướng dẫn lập kế hoạch tài trợ và các định chế tài chính TTDA trong và ngoài
nước. Tuy nhiên, kể từ sau năm 1975, phương thức TTDA khơng cịn được
nhắc đến trong hoạt động của các TCTD cũng như trong các chương trình
giảng dạy bậc đại học ở Việt Nam.
Mãi đến năm 1995 khi chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright được ký
kết giữa chính phủ Việt Nam và Hoa Kỳ thì phương thức TTDA mới bắt đầu
được đưa vào giảng dạy trong học phần tài chính phát triển. Kể từ thời điểm
đó đến nay, ở Việt Nam cũng đã có một vài bài viết được đăng trên các tạp chí
khoa học trong nước như bài viết của tác giả Nguyễn Thu Hiền đăng trên Tạp
chí phát triển kinh tế số 125 (2001) với tiêu đề: “Phương thức TTDA, Lối ra
cho tư nhân hố CSHT và tiện ích cơng cộng” và bài viết của tác giả Phạm
Anh Dũng với tiêu đề: “TTDA sự cần thiết đối với doanh nghiệp Việt Nam”
đăng trên Tạp chí Cơng nghệ Ngân hàng số 1 (2004), v.v.
Theo tác giả Nguyễn Thu Hiền thì “Phương thức tài trợ truyền thống có
nhiều mặt hạn chế. Trong đó tiêu biểu là nó khơng cho phép các doanh nghiệp
có năng lực tài chính hạn chế tiếp tục vay trên thực lực tài chính của mình
(thơng qua sự ràng buộc tỷ lệ nợ), ngồi ra q khứ tín dụng của doanh
xxiii
nghiệp là một yếu tố được nhà tài trợ xem xét một cách nghiêm khắc…
Phương thức TTDA như là một cuộc cách mạng cho tín dụng khi nó khắc phục
được các nhược điểm của phương thức tín dụng truyền thống. Lúc này, chính
năng lực tài chính của dự án, tài sản của dự án, dòng tiền thu của dự án chứ
khơng phải là năng lực tài chính của chủ đầu tư là yếu tố xem xét cấp tín
dụng. Trong trường hợp dự án phá sản, khoản vay sẽ được thu hồi từ chính dự
án cho đến đồng tài sản cuối cùng của dự án, trách nhiệm của chủ đầu tư
(trách nhiệm hữu hạn khi tham gia vào dự án) tuy nhiên lại không bị truy cứu
cho phần tài sản vượt quá lượng vốn đầu tư mà chủ đầu tư góp vào dự án…
Tại Việt Nam, phương thức TTDA chưa thực sự được sử dụng rộng rãi”.
Cũng tương tự như bài viết của tác giả Nguyễn Thu Hiền, bài viết của tác
giả Phạm Anh Dũng cũng tập trung làm rõ sự khác nhau giữa phương thức
TTDA và phương thức cho vay theo DAĐT, đồng thời cho thấy sự cần thiết
của việc vận dụng phương thức tài trợ này đối với các doanh nghiệp và các
TCTD ở Việt Nam.
Nhìn chung thì những bài viết này chỉ mới dừng lại ở việc làm rõ sự khác
nhau giữa phương thức TTDA với phương thức cho vay theo DAĐT và cho
thấy rằng, phương thức TTDA còn khá mới mẻ ở Việt Nam.
Trong lĩnh vực nghiên cứu, đề tài về lĩnh vực TTDA hầu như chưa được
nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Vào năm 2005, tác giả của luận án này cũng đã
bảo vệ thành công luận văn cao học của mình tại Đại học Kinh tế TPHCM với
đề tài: “Vận dụng phương thức TTDA mở rộng tín dụng trung dài hạn trong
điều kiện Việt Nam hiện nay”. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu của tác giả vào
năm đó cũng chỉ mới dừng lại ở việc làm rõ sự khác nhau giữa phương thức
TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn cho các DAĐT, qua đó
đề xuất các giải pháp phù hợp với bối cảnh hiện tại của nền kinh tế Việt Nam.
Luận án này là sự kế thừa và tiếp nối những kết quả đã đạt được trong luận
văn thạc sĩ trước đây của tác giả, đồng thời đề xuất nhiều giải pháp mang tính
tồn diện và đồng bộ hơn, phù hợp với bối cảnh hiện tại của Việt Nam đã có
xxiv
nhiều thay đổi, đặc biệt trong bối cảnh chính phủ Việt Nam đang triển khai thí
điểm mơ hình PPP, một lĩnh vực mà nếu khơng có sự phát triển của phương
thức TTDA, cũng sẽ hạn chế rất nhiều sự phát triển của mơ hình PPP tại Việt
Nam trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của luận án là để cho thấy rằng, phương thức
TTDA là một trong những giải pháp tối ưu để thu hút các nguồn vốn đầu tư,
đặc biệt là nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân trong và ngoài nước, tham
gia vào việc đầu tư phát triển CSHT của các quốc gia, nhất là ở các quốc gia
đang phát triển như Việt Nam. Mặt khác, mục đích nghiên cứu của luận án
cũng nhằm phân tích khả năng vận dụng phương thức TTDA tại các TCTD ở
Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp cho việc vận dụng và mở rộng
phương thức TTDA tại các TCTD ở Việt Nam trong thời gian tới, qua đó góp
phần đẩy nhanh tiến trình phát triển cho nền kinh tế Việt Nam.
Với những mục tiêu nghiên cứu như trên, thiết nghĩ kết quả nghiên cứu
của luận án sẽ giúp cho các TCTD vận dụng được phương thức TTDA vào
hoạt động cấp tín dụng trung dài hạn đối với những TCTD nào ở Việt Nam
chưa thực hiện phương thức tài trợ này. Đối với những TCTD nào ở Việt Nam
đang thực hiện phương thức TTDA thì cần mở rộng việc thực hiện phương
thức tài trợ này trong thời gian tới, vì những lợi thế mà nó mang lại cho các
TCTD cũng như là những lợi ích mà nó mang lại cho nền kinh tế Việt Nam.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước (như chính phủ và NHNNVN) cũng sẽ
thấy được việc vận dụng và mở rộng phương thức TTDA tại các TCTD ở Việt
Nam sẽ tác động như thế nào đến ngân sách nhà nước, cũng như là giúp phát
triển mô hình PPP ở Việt Nam như thế nào trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là thực trạng về việc vận dụng và mở
rộng phương thức TTDA tại các TCTD ở Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án