Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

giáo trình tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.5 MB, 140 trang )

1
Nguyen Thi Hong Vinh
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Nguyen Thi Hong Vinh
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Mục tiêu
• Nội dung chính
• Điều kiện cần thiết
• Giáo trình và tài liệu tham khảo
• Phương pháp đánh giá kết quả học
tập
Nguyen Thi Hong Vinh
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Số đơn vị học trình: 3 đvht (45 tiết)
• Điều kiện tiên quyết: đã nghiên cứu môn
Kinh tế vĩ mô
2
Nguyen Thi Hong Vinh
Mục tiêu môn học
Giúp Sinh Viên:
• Nắm được kiến thức cơ bản về các khía cạnh
tài chính-tiền tệ quốc tế
• Hiểu và phân tích được các chính sách kinh tế
mà các Chính Phủ có thể áp dụng để tác động
đến các dòng lưu chuyển tài chính quốc tế.
• Đánh giá và phân tích các hoạt động kinh
doanh đầu tư trên các thị trườ ng tài chính và
tác động đến các dòng lưu chuyển TCQT.
Nguyen Thi Hong Vinh
Nội dung chính
• Cơ sở hạ tầng của các quan hệ tiền tệ


tài chính quốc tế
• Sự biến động của tỷ giá h ối đoái và tác
động của nó đến dòng lưu chuyển
TCQT
• Các lý thuyết về tỷ giá
• Sự hình thành và phát triển của các thị
trường tài chính quốc tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Giáo trình và tài liệu tham khảo
• N.V.Tiến, Giáo trình Tài chính quốc tế, NXB Thống
kê, 2010
• Hồ Diệu, Nguyễn Văn Tiến (2001) Giáo trình Tài
chính quốc tế. Học viện Ngân hàng.
• N.V.Tiến, 2001, “Tài chính quốc tế hiện đại trong nền
kinh tế mở”, tái bản lần I, NXB Thống kê
• Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Ngọc Định (2005) Giáo trình
Tài chính Quốc tế. Đại học Kinh tế TP.HCM.
• Moosa, I.M., 1998, “International Finance: an
analytical approach” The McGraw-Hill Companies,
INC., Australia
• Maurice D.Levi (1996) International Finance,
Mc.Graw-Hill, Inc.
• Keith Pilbeam(1998), International Finance,
Macmillan, London
3
Nguyen Thi Hong Vinh
Phương pháp đánh giá SV
• Đánh giá theo quá trình: 30% (lên lớp
đầy đủ, tham gia thuyết trình, kiểm
tra…)

• Bài thi cuối khóa: 70%
Hình thức thi: trắc nghiệm, câu hỏi trả
lời ngắn, bài tập, tình huống, …
Nguyen Thi Hong Vinh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Khác biệt giữa TCQT và TC nội địa?
2. Tại sao cần nghiên cứu TCQT ?
3. TCQT nghiên cứu vấn đề gì?
Nguyen Thi Hong Vinh
NỘI DUNG
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
2. Đặc trưng của TCQT
3. Tầm quan trọng của TCQT
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
4
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• TCQT nghiên cứu các quan hệ tài
chính quốc tế phát sinh từ các lưu
chuyển quốc tế của hàng hóa, dịch
vụ, tài sản và các yếu tố sản xuất như
vốn, lao động và kỹ thuật.
• Các khía cạnh tiền tệ - tài chính quốc
tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Khía cạnh tiền tệ quốc tế
• Giá trị đồng tiền quốc gia
• Tương quan giá trị giữa các đồng tiền
quốc gia (tỷ giá)

• Sự hình thành và sự vận động của tỷ giá
trong đời sống kinh tế quốc tế
• Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Nguyen Thi Hong Vinh
Khía cạnh tài chính quốc tế
• Sự vận động của các dòng vốn quốc tế
• Mối liên hệ giữa dòng hàng hóa
(thương mại) và dòng vốn (tài chính)
trong nền kinh tế mở
• Các mối liên hệ giữa tỷ giá, lãi suất, và
mức giá chung
• Các hoạt động kinh doanh tiền tệ và tài
chính quốc tế
5
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• Ở tầm vĩ mô, TCQT nghiên cứu:
- Cơ sở hạ tầng của các quan hệ TCQT
- Tác động của các quan hệ TCQT đến nền
kinh tế các quốc gia và hệ thống TCQT
- Tác động của biến động tỷ giá tới các quan
hệ tài chính và thông qua đó tới nền kinh tế
các quốc gia
- Mối liên hệ giữa các chính sách kinh tế của
các chính phủ và các quan hệ TCQT
Nguyen Thi Hong Vinh
1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT
• Ở tầm vi mô, TCQT nghiên cứu:
- Các hoạt động huy động vốn và đầu tư
quốc tế của các doanh nghiệp;

- Các hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá của
các doanh nghiệp.
- Các thị trường tài chính quốc tế cụ
thể: thị trường trái phiếu quốc tế,
options, swaps…
Nguyen Thi Hong Vinh
2. Đặc trưng của TCQT
• Rủi ro hối đoái
• Rủi ro chính trị
• Sự thiếu hoàn hảo của thị trường
• Cơ hội kinh doanh toàn cầu
6
Nguyen Thi Hong Vinh
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Hãy nhận diện rủi ro về tỷ giá đối với hoạt
động sau:
• Xuất khẩu
• Nhập khẩu
• Đầu tư
• Đi vay
Nguyen Thi Hong Vinh
Tình huống
• Giả sử bạn muốn mua 100 cổ phiếu công
ty Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếu
và nắm giữ cổ phiếu này trong 1 năm.
• Tỷ giá hiện tại là $1 = ¥100 và mức sinh lời
trên cổ phiếu là 10%
• Tỷ giá thay đổi như thế nào thì bạn sẽ đối
mặt với rủi ro tỷ giá sau 1 năm?
Nguyen Thi Hong Vinh

Rủi ro tỷ giá hối đóai
- Rủi ro do tỷ giá hối đoái biến động bất lợi
lợi nhuận của đồng ngoại tệ có thể biến
mất
- Giả sử $1 = ¥100 và bạn mua 100 cổ phiếu
của Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếu
- Một năm sau, nhà đầu tư thu được lãi 10%
bằng yen: ¥100,000
- Nhưng nếu đồng yen giả m giá $1 = ¥120,
việc đầu tư thậ t sự đã thua lỗ
7
Nguyen Thi Hong Vinh
Rủi ro chính trị
- Các chính phủ có quyền điều chỉnh sự biến
động của hàng hóa, vốn,và nhân lực xuyên
biên giới.
- Những luật này có thể thay đổi theo hướng
không mong đợi
Nguyen Thi Hong Vinh
Thị trường không hoàn hảo
- Những giới hạn luật pháp về sự di chuyển
của hàng hóa, nhân lực và vốn
- Chi phí giao dịch
- Chi phí vận chuyển
- Thuế lợi tức
Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ về thị trường không hòan hảo
• Nestlé đã phát hành 2 loại cổ phiếu là cổ phiếu
vô danh và cổ phiếu định danh
- Người nước ngoài chỉ được phép mua cổ phiếu

vô danh
- Công dân Thụy Sĩ được mua cổ phiếu định danh
- Cổ phiếu vô danh đắt hơn
Vào 18/11/1988, Nestlé bãi bỏ việc giới hạn đối
với người nước ngoài, cho phép họ nắm giữ cả
cổ phiếu định danh và vô danh
8
Nguyen Thi Hong Vinh
Giới hạn sở hữu vốn của người
nước ngoài tại Nestlé
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
0
11 20 31 9 18 24
Source: Financial Times, November 26, 1988 p.1. Adapted with permission.
SF
Bearer share
Registered share
Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ về thị trường không hòan hảo
• Sau đó, biên độ giá giữa hai loại cổ phiếu nhanh chóng
thu hẹp lại
- Điều này cho thấy có một sự chuyển đổi tài sản từ người
sở hữu CP nước ngòai sang người sở hữu CP Thụy Sĩ
• Người nước ngoài nắm giữ cổ phiếu vô danh của Nestlé
phải đối mặt với rủi ro chính trị của một quốc gia

• Tình huống minh họa của Nestlé bao gồm cả tầm quan
trọng của thị trường không hoàn hảo và nguy cơ của rủi ro
chính trị
Nguyen Thi Hong Vinh
Toàn cầu hóa nền kinh tế thế
giới
• Sự nổi lên của thị trường tài chính tòan cầu
• Sự nổi lên của đồng Euro như một đồng
tiền toàn cầu
• Tự do hóa thương mại và liên kết kinh tế
• Tư nhân hóa
9
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự nổi lên của thị trường tài
chính tòan cầu
• Bãi bỏ những quy định trên thị trường tài
chính cộng với phát triển công nghệ làm giảm
chi phí giao dịch và chi phí thông tin, dẫn đến:
• Sự đổi mới tài chính, như:
- Thị trường tiền tệ options và futures
- Trái phiếu với nhiều đồng tiền khác nhau
- Cổ phiếu niêm yết xuyên biên
- Các quỹ tài chính quốc tế
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự nổi lên của đồng Euro như một
đồng tiền toàn cầu
• Một sự kiện quan trọng trong lịch sử hệ thống
tiền tệ thế giới
• Hơn 300 triệu người Châu Âu của 22 quốc gia
đang sử dụng chung một đồng tiền trong nhu

cầu hằng ngày
• Vào tháng 5 2004, hơn 10 quốc gia tham gia
vào khối Châu Âu và sử dụng đồng euro
• Phạm vi giao dịch của đồng euro có thể trở
nên rộng lớn hơn đôla trong tương lai gần
Nguyen Thi Hong Vinh
Euro Area
• Austria
• Belgium
• Cyprus
• Czech Republic
• Estonia
• Finland
• France
• Germany
• Greece
• Hungary
• Ireland
22 Countries participating in the euro:
• Italy
• Latvia
• Lithuania
• Luxembourg
• Malta
• Poland
• Portugal
• Slovak Republic
• Slovenia
• Spain
• The Netherlands

10
Nguyen Thi Hong Vinh
Giá trị của đồng Euro so với Đôla Mỹ
Nguyen Thi Hong Vinh
Thảo luận
Lợi ích và chi phí của liên
minh tiền tệ?
Nguyen Thi Hong Vinh
Lợi ích và chi phí của liên minh tiề n tệ
Lợi ích
 Khuyến khích thương mại
từ việc giảm chi phí và giảm
thiểu những yếu tố không
lường được
 Tạo lập 1 CSTT mới (hoặc
tăng cường) Và thẩm
quyền tiền tệ
Chi phí
 Mất đi tính độc lập của
CSTT
 Đa dạng hoá thương mại
khi ưu tiên thương mại
dành cho những đối tác
OCA
 Mất đi chủ quyền về đồng
tiền (khi đô la hoá)
Quá trình hội tụ/tương đồng (lạm phát, tỷ lệ cân bằng ngân
sách và nợ chính phủ, và ổn định tỷ giá) và việc thúc đẩy sự
đồng thuận đòi hỏi sự tham gia rất tích cực trước khi 1 đồng
tiền chung có thể ra đời.

11
Nguyen Thi Hong Vinh
Sự liên kết kinh tế
• Trên 50 năm, thương mại quốc tế đã tăng
gấp đôi, mức tăng nhanh như GDP thế giới
• Có sự thay đổi lớn trong thái độ của nhiều
chính phủ trên thế giới khi có tầm nhìn mở
rộng lợi ích và ủng hộ tự do hóa thương
mại như một cách chắc chắn nhất đem lại
sự thịnh vượng cho công dân của họ
Nguyen Thi Hong Vinh
Nguyen Thi Hong Vinh
Những chủ đề “nóng” hiện nay về hội nhập quốc tế
 Những cú sốc từ bên ngoài và cách kiểm soát (hội nhập quốc tế
ngân hàng; các luồng vốn vào VN; các vấn đề về mảng thị trường
cho vay bất động sản dưới tiêu chuẩn (sub-prime) của Mỹ và đồng
USD đang yếu đi, giá dầu cao, kiểm soát vốn)
 “Tiết kiệm dư thừa” toàn cầu (do thiếu hụt đầu tư vốn của Châu Á
và những công ty sản xuất dầu mỏ), dẫn tới “những vấn đề hắc
búa của thị trường trái phiếu thế giới” (chênh lệnh tín dụng và
chênh lệch lợi tức trái phiếu quá nhỏ)
 Lợi ích và chi phí của chính sách “đồng RMB yếu” của Trung quốc
(Dự trữ ngoại tệ bây giờ là 2 nghìn tỷ USD, hình thành một “quỹ tài
sản không giới hạn”)
 Đồng tiền chung của Châu Á? (Những khu vực tiền tệ tối ưu, và
vấn đề đô la hóa với việc thành lập đồng tiền chung và một ngân
hàng trung ương mới)
12
Nguyen Thi Hong Vinh
Tự do hoá thương mại

• Hiệp định chung về thương mại và thuế quan
(GATT) một hiệp định nhiều bên giữa các quốc
gia thành viên đã giúp giảm những hàng rào thuế
quan
• Tổ chức thương mại thế giới WTO có quyền
củng cố những luật thương mại quốc tế
• Vào ngày 1 tháng 1 năm 2005, kết thúc thời kỳ
hạn ngạch nhập khẩu hàng dệt
• Đây là một sự kiện trong lịch sử XNK
Nguyen Thi Hong Vinh
MNCS
• Một công ty được thành lập ở một quốc gia
và sản xuất, bán hàng ở nhiều quốc gia khác
• Có khỏang 60 ngàn MNCs trên thế giới
• Nhiều MNCs thu nguồn nguyên liệu thô từ
một quốc gia, vốn tài chính từ quốc gia khác,
sản xuất hàng hóa với lao động và trang thiết
bị vốn tại quốc gia thứ ba và bán sản phẩm
của nó tại thị trường một quốc giá khác nữa
Nguyen Thi Hong Vinh
MNC – công ty Mẹ
Công ty con

nước ngoài
Mạng lưới
công ty
toàn cầu
Thị trường
tiền tệ quốc tế
Thị trường

trái phiếu
quốc tế
Thị trường cổ
phiếu quốc tế
Thị
trường
hối đoái
Xuất khẩu &
Nhập khẩu
Xuất khẩu &
Nhập khẩu
Tài trợ
ngắn hạn
Tài trợ
dài hạn
Giao dịch
hối đoái
Tài trợ
trung dài hạn
Tài trợ nội bộ
Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung-dài hạn
Tài trợ
ngắn hạn
13
Nguyen Thi Hong Vinh
Top 10 MNCs
United StatesExxonMobile Corporation10
FranceFrance Telecom9
FranceTotal Fina Elf8

JapanToyota Motor Corporation7
UK/NetherlandsRoyal Dutch/Shell Group6
United StatesGeneral Motors5
United KingdomBritish Petroleum Co. PLC4
United StatesFord Motor Company3
United KingdomVodafone Group PLC2
United StatesGeneral Electric1
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
• Nền kinh tế một nước luôn là đối
tượng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi
các sự kiện xảy ra ở nước ngoài.
• Tính chất mở cửa của nền kinh tế ảnh
hưởng đến chính sách kinh tế, tiền tệ
của một quốc gia.
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
• Trước thập kỷ 1970:
TCQT chỉ được giảng dạy như một phần
của môn học Kinh tế quốc tế
• Từ thập kỷ 1970:
TCQT trở thành một lĩnh vực riêng biệt
trong nghiên cứu kinh tế
14
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
Từ thập niên 1970:
 Rủi ro tỷ giá do sự sụp đổ của hệ thống
Bretton Woods năm 1971;
 Tự do hóa các hoạt động kinh tế và tiến

bộ trong lĩnh vực giao thông vận tải và
viễn thông;
 Sự liên kết của các thị trường tài chính
Nguyen Thi Hong Vinh
3. Tầm quan trọng của TCQT
Các quan hệ TCQT trở nên phức tạp hơn:
 Các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Các hoạt động đầu tư trên các thị trường tiền tệ
quốc tế, thị trường trái phiếu quốc tế và thị trường
cổ phiếu quốc tế;
 Xuất hiện và lớn mạnh của các MNCs, các hoạt
động mua lại – sát nhập công ty (M&A) xuyên biên;
 Các luồng vốn ODA
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu tổng quan
• Phần 2: Môi trường tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị trường tài chính quốc
tế
15
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi
trường tài chính
quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và

các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 1: Tổng quan
về TCQT
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi
trường tài chính
quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 2: Cán cân
thanh toán quốc tế
- Chương 3: Hệ thống
tiền tệ quốc tế
- Chương 4: Thị trường
ngoại hối
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan

• Phần 2: Môi trường
tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 5: Mô hình
cung cầu ngoại tệ và
cơ chế xác định tỷ giá
- Chương 6: các học
thuyết về tỷ giá
16
Nguyen Thi Hong Vinh
4. Nội dung nghiên cứu cụ thể
• Phần 1: Giới thiệu
tổng quan
• Phần 2: Môi trường
tài chính quốc tế
• Phần 3: Tỷ giá và
các lý thuyết về tỷ
giá
• Phần 4: Các thị
trường tài chính
quốc tế
- Chương 7: Thị
trường tiền tệ
quốc tế
- Chương 8: Thị

trường trái phiếu
quốc tế
1
©2006 Nguyen Thi Hong Vinh
CHƯƠNG 2
CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ
THE BALANCE OF PAYMENT
©Nguyen Thi Hong Vinh
Mục tiêu
Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến
cán cân thanh toán
Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán
Tiếp cận cách phân tích và đánh giá
tình trạng cán cân thanh toán
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
đến cán cân thanh toán
©Nguyen Thi Hong Vinh
NỘI DUNG CHÍNH
2.1 Khái niệm,đặc điểm và nguyên tắc
hạch toán BOP
2.2 Cấu trúc của BOP
2.3 Thặng dư và thâm hụt BOP
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến BOP
2
Nguyen Thi Hong Vinh
3.1 Khái niệm,đặc điểm và
nguyên tắc hạch toán BOP
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm

Cán cân thanh toán là gì?
Cán cân thanh toán (Balance of Payment)
của một quốc gia là một bản báo cáo
thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép
tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư
trú và người không cư trú trong một thời
kỳ nhất định, thường là một năm.
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Các giao dịch kinh tế là các giao dịch về:
- Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ;
- Thu nhập của người lao động, thu nhập từ hoạt
động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp;
- Chuyển giao vãng lai một chiều;
- Chuyển giao vốn một chiều;
- Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển
vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực
tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá;
3
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Người cư t rú bao gồm các tổ chức hoặc cá
nhân trong nước
Ngoài ra, người cư trú còn bao gồm:
- Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ
chức trong nước;
- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài dưới
12 tháng;
- Công dân trong nước đi du lịch, học tập, chữa
bệnh và thăm viếng nước ngoài không kể thời

hạn
- Người nước ngoài cư trú ở VN từ 12 tháng trở
lên
(Theo quy định điều 3 Nghị định 164/1999/NĐ
CP về quản lý Cán cân thanh toán quốc tế của
VN)
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Người không cư trú bao gồm các tổ chức hay
cá nhân ở nước ngoài
Ngoài ra, người không cư trú còn bao gồm:
- Văn phòng đại diện của các tổ chức nước
ngoài ở trong nước
- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài trên
12 tháng
- Công dân nước ngoài đi du lịch, học tập, chữa
bệnh và thăm viếng trong nước không kể thời
hạn
- Người nước ngoài cư trú ở trong nước dưới
12 tháng
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Ở Việt Nam:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là
cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì, lập,
theo dõi và phân tích cán cân thanh
toán
- Đồng tiền hạch toán là USD
4
©Nguyen Thi Hong Vinh

Ý nghĩa BOP
–Trạng thái BOP ảnh hưởng trực
tiếp lên tỷ giá hối đoái, là công
cụ quan trọng phát tín hiệu về
tình trạng của nền kinh tế, về
các vấn đề kinh tế vĩ mô
–BOP có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với
Chính phủ
Doanh nghiệp
©Nguyen Thi Hong Vinh
Đặc điểm BOP
Ghi chép các luồng chu chuyển hàng hóa,
dịch vụ hay tài sản
Ghi chép các thay đổi về TS Nợ và TS Có
giữa Người cư trú và Người không cư trú
Giống b/c về nguồn vốn và sử dụng vốn
của doanh nghiệp, cán cân thanh toán cho
biết, trong một thời kỳ nhất định, một quốc
gia có các nguồn tiền từ đâu và sử dụng
nguồn tiền đó như thế nào
Minh hoạ
©Nguyen Thi Hong Vinh
Nguyên tắc hạch toán BOP
 Nguyên tắc bút toán kép: một bút
toán ghi nợ bao giờ cũng có một bút
toán ghi có tương ứng và ngược lại;
 Các giao dịch được ghi nợ là các giao
dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ
 Các giao dịch được ghi có là các giao

dịch làm phát sinh cung ngoại tệ
5
©Nguyen Thi Hong Vinh
BOP – bút toán kép
-Chuyển trả thu nhập
-Cấp viện trợ, chuyển tiền đi
-Tiếp nhận thu nhập
-Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiền
về
-Giảm tài sản trong nước của
người không cư trú
-Tăng tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
-Tăng tài sản trong nước của
người không cư trú
-Giảm tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
-Chuyển giao vốn, tài sản-Tiếp nhận vốn, tài sản
-Nhập khẩu hàng hóa
-Nhập khẩu dịch vụ
-Xuất khẩu hàng hóa
-Xuất khẩu dịch vụ
Ghi NợGhi Có
Lưu ý: - “trong nước” / “nước ngoài” căn cứ theo quốc gia của người cư trú
©Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ
Hãy hạch toán các nghiệp vụ vào BOP của Việt
Nam
1. Nhà XK gạo VN 1triệu tấn gạo trị giá 2triệu
USD sang Mỹ. Tiền được chuyển vào TK

Vietcombank mở tại Mỹ
2. VN NK 10triệu JPY máy móc từ Nhật. Tiền
được chuyển trả từ TK ACB mở tại Nhật.
3. Dự án FDI vào VN của Singapore trị giá 10tr
USD trong đó 5triệu là máy móc, 2triệu là tiền
chuyên viên, 3 triệu chuyển vào TK của STB ở
Singapore
Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 Cấu trúc của BOP
6
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 CẤU TRÚC CỦA BOP
 Cán cân thanh toán gồm 4 bộ phận
chính:
- Cán cân vãng lai
- Cán cân vốn
- Cán cân tổng thể
- Cán cân bù đắp chính thức
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 CẤU TRÚC CỦA BOP
 Cán cân vãng lai (CA)
– Phản ánh tập trung các giao dịch trao đổi tài sản
thực (hàng hóa, dịch vụ), chi trả thu nhập (lương,
lãi), và các khoản chuyển giao một chiều vì mục
đích tiêu dùng (viện trợ, kiều hối)
 Cán cân vốn (KA)
– Phản ánh tập trung các giao dịch trao đổi tài sản tài
chính (chứng khoán, tín dụng, tiền gởi, tiền mặt, và
các chứng quyền sở hữu tài sản khác)
 Cán cân dự trữ chính thức (OR)

– Phản ánh tập trung các giao dịch liên quan đến dự
trữ ngoại hối của chính phủ nhằm can thiệp tỷ giá,
hoặc điều chỉnh trạng thái mất cân bằng BOP
 Nhầm lẫn và sai sót thố ng kê (eo)
©Nguyen Thi Hong Vinh
Có (+)Nợ (-)Khoản mục giao dịch
00CÁN CÂN THANH TOÁN
+5Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác
+59. Dự trữ chính thức
+5CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC
-108. Nhầm lẫn và sai sót thống kê
+ 30-1307. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác)
+ 206. Đầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 1205. Đầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 30CÁN CÂN VỐN
+ 234. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối)
+ 2-103. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức)
-4502. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ
+ 4001. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa
-35CÁN CÂN VÃNG LAI
7
©Nguyen Thi Hong Vinh
Cán cân Vãng lai (BCA)
Thương mại hàng hóa
– Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa
Thương mại dịch vụ
– Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ
Thu nhập
– Thu và chi trả lương, thu nhập từ đầu tư (tiền lãi,
cổ tức)

Chuyển giao một chiều vì mục đích tiêu
dùng
– Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà
biếu
Cán cân Vãng lai = số dư tài khoản
Vãng lai
©Nguyen Thi Hong Vinh
Cán Cân Vốn (BKA)
Chuyển giao vốn một chiều
– Viện trợ phát triển cơ sở hạ tầng, Xóa nợ vay
Đầu tư trực tiếp
– Đầu tư mới, Hợp nhất và Sát nhập
Đầu tư gián tiếp
– Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh
Đầu tư khác
– Tín dụng thương mại, Tín dụng ngân hàng,
Tiền mặt, Tiền gởi
Cán cân Vốn = số dư tài khoản Vốn
©Nguyen Thi Hong Vinh
CÁN CÂN CƠ BẢN (BB)
Cán cân cơ bản bằng tổng hai cán
cân: cán cân vãng lai + cán cân vốn
dài hạn
Cán cân cơ bản phản ánh tương đối
tổng quát tình trạng nợ nước ngoài
của một quốc gia
Tình trạng cán cân cơ bản ảnh
hưởng lâu dài đến nền kinh tế và tỷ
giá hối đoái
8

©Nguyen Thi Hong Vinh
Dự trữ chính thức
Dự trữ vàng và ngoại tệ của chính
phủ
Dự trữ SDR tại IMF
Tài sản dự trữ khác
Tài trợ ngoại lệ
– Quan hệ tín dụng với chính phủ các
nước (các NHTW khác)
Cán cân dự trữ (bù đắp) chính thức
©Nguyen Thi Hong Vinh
CÁN CÂN TỔNG THỂ (OB)
Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân:
cán cân vãng lai + cán cân vốn;
Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao
gồm một hạng mục được gọi là nhầm
lẫn và sai sót
©Nguyen Thi Hong Vinh
9
©Nguyen Thi Hong Vinh
Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN
CÂN THANH TOÁN
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN
CÂN THANH TOÁN
Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân
thanh toán luôn cân bằng
Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay
thặng dư là các nhà kinh tế muốn nói đến

thâm hụt hay thặng dư của một nhóm các
cán cân bộ phận nhất định trong cán cân
thanh toán

×