Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đề cương quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.79 KB, 31 trang )

Đề cương quản trị doanh nghiệp
1. Phân biệt quản trị và QTKD? Vai trò của quản trị đối với DN?
• Phân biệt:
- Quản trị là quá trình t/h các tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để
phối hợp hđ của các cá nhân và tập thể nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra của tổ chức.
- Quản trị kinh doanh là việc t/h các hành vi quản trị quá trình kinh doanh để duy
trì, phát triển công việc kinh doanh của 1 hoặc 1 số DN trong một ngành nào đó.
- Quản trị DN là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh
nghiệp lên tập thể những người lao dộng trong doanh nghiệp, sử dụng tốt nhất mọi
tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động SX-KD của DN,
nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xh.
• Vai trò:
- Quyết định tới hiệu quả các hđ quyết định sự tồn tại và phát triển của DN.
- Có vai trò cơ sở đối với quản lý vĩ mô nền kinh tế.
2. Những nội dung cơ bản của quản trị DN?
- QTDN là một dạng hđ chuyên nghiệp nhưng không tạo ra sp cụ thể mà nó chỉ tác
động vào làm cho quá trình đi đến mục tiêu nhanh hơn, dễ dàng và hiệu quả hơn.
- Công cụ quan trọng nhất là kĩ năng tư suy, sáng tạo.
- Hệ thống QTDN bao gồm chủ thể quản trị và đối tượng quản trị
- Nó là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra hoạt động của các thành
viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công trong các
mục tiêu đề ra của DN.
Hoạch định( kế hoạch)
+ Đánh giá nguồn lực và thực trạng của tổ chức.
+ Chức năng xác định mục tiêu cần đạt được.
+ Đề ra chương trình hđ để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gian nhất định.
1
+ Đưa ra các kế hoạch khai thác cơ hội và hạn chế bất trắc của môi trường.
Tổ chức:
+ Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ thuận lợi để hoàn thành mục tiêu.
+ Xác lập một cơ cấu tổ chức và thiết lập thẩm quyền cho các bộ phận, cá nhân,


tạo sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt động của tổ chức.
Lãnh đạo là chỉ huy nhân tố con người sao cho tổ chức đạt đến mục tiêu. Nó bao
gồm việc chỉ định đúng tài nguyên và cung cấp một hệ thống hỗ trợ hiệu quả. Lãnh
đạo yêu cầu kĩ năng giao tiếp cao và khả năng thúc đẩy mọi người. Một trong
những vấn đề quyết định trong công tác lãnh đạo là tìm được sự cân bằng giữa yêu
cầu của nhân sự và hq sx.
Kiểm tra là chức năng để đánh giá chất lượng trong tiến trình thực hiện và chỉ ra sự
chệch hướng có khả năng diễn ra hoặc đã diễn ra từ kế hoạch của tổ chức. Mục
đích của chức năng này là để đảm bảo hiệu quả trong khi giữ vững kỉ luật và môi
trường không rắc rối. Kiểm tra bao gồm quản lý thông tin, xác định hiệu quả của
thành tích và đưa ra những hđ tương ứng kịp thời.
3. Khái niệm về DN? Phân loại DN? Ý nghĩa của mỗi cách phân loại?
• Khái niệm
Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện sản xuất hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ theo
nhu cầu thị trường để thu lợi nhuận.
Theo luật DN: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của luật pháp nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
• Phân loại:
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động: DN nông nghiệp( sx, chế tạo chế biến nông sản),
DN thương mại( mua bán), DN dịch vụ( ngân hàng), DN CN( chế tạo sx CN)
- Căn cứ vào quyền sở hữu:
2
+ SH tập thể( DN nhà nước, HTX), SH cá nhân( Cty TNHH 1 TV)
- Căn cứ vào quy mô: DN lớn( >300 lđ), DNvừa( 200-300 lđ), DN nhỏ( <20 0lđ),
DN siêu nhỏ( <10 lđ)
- Căn cứ vào hình thức quản lý: 7: DN nhà nước, Cty TNHH, Tư nhân, HTX, liên
doanh, 100% vốn đầu tư nước ngoài, CP
4. Phương pháp hành chính trong quản trị một tổ chức là gì? Phương pháp
này có ưu nhược điểm gì? Điều kiện áp dụng phương pháp này?

• Khái niệm
Phương pháp hành chính là các phương pháp tác động của nhà quản trị tới người
lao động thông qua những biện pháp hành chính.
• Ưu điểm:
- Đạt hiệu quả và năng suất cao
- Vai trò của nhà quản trị
- Gắn quyền lợi và trách nhiệm
• Nhược điểm: Cứng nhắc, bắt buộc
• ĐK AD: Trong mọi đơn vị
5. Phân biệt nhà DN, nhà quản trị và người thừa hành trong DN? Ý nghĩa của
sự phân biệt đó?
- Nhà doanh nghiệp là người giữ vị trí quan trọng, gây dựng nên các DN.
- Nhà quản trị là người làm việc trong tổ chức, được giao nhiệm vụ điều khiển
công việc của người khác và chịu trách nhiệm trước kq hoạt động của những người
đó. Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài
chính, v/c và thông tin trong tổ chức sao cho có hq để giúp tổ chức đạt mục tiêu.
- Người thừa hành là người trực tiếp làm việc.
6. Phương pháp tâm lý, giáo dục trong tổ chức là gì? Phương pháp này có ưu
nhược điểm gì? Điều kiện áp dụng phương pháp này?
• Khái niệm
3
Phương pháp tâm lý, giáo dụclà các phương pháp tác động của nhà quản trị tới
người lao động bằng giáo dục tâm lý, tình cảm phù hợp với nhận thức của người
lao động.
• Ưu điểm:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế
- Giúp công tác quản lý dễ dàng( quy luật tâm lý đám đông)
• Nhược điểm:
- Tác động chậm chắc
- Không kịp thời

• ĐK AD:
- Cho tất cả các hoàn cảnh khác nhau, các đối tượng khác nhau
- Không cấp bách
7. Tại sao nói DN là một đơn vị sản xuất và là đơn vị phân phối? Cho ví dụ
minh họa?
- DN là một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức, nhằm tạo ra sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dung trên thị trường, thông qua đó để tối đa hóa lợi
nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi chính đáng của
người tiêu dùng.
- Đặc điểm hđ của DN nói chung
+ Mang chức năng sản xuất kinh doanh nói DN là một đơn vị sản xuất và là đơn
vị phân phối
+ Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cơ bản, bên cạnh các mục tiêu xã hội.
+ Phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
- VD:
8.Trình bày nội dung cơ bản của chức năng tổ chức trong quản trị? Ý nghĩa
của chức năng này?
• Nội dung cơ bản
4
+ Tổ chức bộ máy quản trị phù hợp với cơ chế quản lý mới
+ Sử dụng con người, phát hiện cán bộ có trình độ. Biết cất nhắc, đề bạt cán bộ
dưới quyền. Biết sa thải, kỉ luật, khen, thưởng đúng mức những người dưới quyền
để khuyến khích nhân tố tích cực và ngược lại.
+ Biết phát hiện và tập trung giải quyết những khâu trọng tâm, biết giải quyết các
công việc có hiệu quả, nhanh chóng và nhạy bén.
• Ý nghĩa:
+ Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ thuận lợi để hoàn thành mục tiêu.
+ Xác lập một cơ cấu tổ chức và thiết lập thẩm quyền cho các bộ phận, cá nhân,
tạo sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt động của tổ chức.
9. Phân biệt doanh nghiệp, kinh doanh, đơn vị kinh doanh? Tại sao nói DN là

tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội?
• Phân biệt:
- Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện sản xuất hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ theo
nhu cầu thị trường để thu lợi nhuận.
- Kinh doanh là hđ của cá nhân hay tổ chức nhằm mục đích thu lợi nhuận. Các hoạt
động kinh doanh như: quản trị, tiếp thị, tài chính, kế toán, sản xuất.
- Đơn vị kinh doanh được hiểu là đơn vị thực hiện sản xuất cung ứng hàng hóa,
dịch vụ theo nhu cầu thị trường để thu lợi nhuận.
• DN là tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội vì:
- DN là tế bào của nền kinh tế quốc dân
- Sáng tạo của cải vật chất và tinh thần cho xh
- Tạo tích lũy quan trọng cho ngân sách
10. Phương pháp kinh tế trong tổ chức là gì? Phương pháp này có ưu nhược
điểm gì? Điều kiện áp dụng phương pháp này?
• Khái niệm
5
Phương pháp kinh tế là các phương pháp tác động của nhà quản trị tới người lao
động thông qua những biện pháp kích thích vào lợi ích kinh tế.
• Ưu điểm:
- Tạo năng suất, hiệu quả hoạt động cao
- Nâng cao, phát huy tính chủ động sáng tạo của người lao động
- Tạo ra sự công bằng
- Nhà quản trị không mất nhiều công sức mà vẫn đạt mục tiêu đề ra
• Nhược điểm:
- Biến ng lđ thành cỗ máy kiếm tiền nếu sử dụng không hợp lý
- Xây dựng định mức không phù hợp ah hiệu quả
- Năng lực tài chính của DN có hạn
• ĐK AD:
- Trong mọi đơn vị
11. Trình bày nguyên tắc quản trị kinh doanh? Nêu VD minh họa?

- QTDN phải đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra: Trong từng hđ quản trị cụ thể
phải phấn đấu đạt được những mục tiêu đã đề ra.
- QTDN phải đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích trong đó lợi ích của cá nhân
người lđ là động lực trực tiếp: Lợi ích, đặc biệt là lợi ích cá nhân, lợi ích được phân
chia công bằng hợp lý là mối quan tâm lớn nhất của mọi ng lđ. Cần kết hợp hài hòa
tạo động lực DN tồn tại và phát triển.
- QTDN phải đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và môi trường
pháp lý: Luật pháp là những ràng buộc của nhà nước đối với các DN.
- QTDN phải đảm bảo thực hiện tốt các cơ chế quản lý: Cơ chế mới đa dạng sẽ
thay thế những cơ chế quản lý cũ lạc hậu Cơ chế quản lý cần tạo ra trật tự trong
làm và nghĩ của các mqh quản trị, là cơ sở cho tính kỉ luật phối hợp có hiệu quả
trong quản trị của DN.
6
- QTDN phải đảm bảo hiệu quả kinh tế: Tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu
quả tốt, Đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho DN.
12. Nêu phương pháp quản trị chủ yếu dùng trong quản trị nội bộ DN? Việc
chia ruộng đất lâu dài cho các hộ gia đình nông dân thể hiện phương pháp
quản trị nào? Giải thích?
• Khái niệm:
Phương pháp QTKD là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích của chủ thể
quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể KD để đạt được mục tiêu trong đk MT
KD thực tế.
• Các phương pháp:
- Phương pháp hành chính- tổ chức
- Phương pháp kinh tế
- Phương pháp giáo dục
• So sánh các phương pháp quản trị
- Giống:
+ Quản trị đều phải dùng cả 3 pp để tác động lên người lđ
+ Phát huy tính năng động sáng tạo

+ Nâng cao năng suất, hiệu quả lđ
+ Chất lượng và lợi nhuận tăng lên
- Khác:
+ Phương pháp hành chính- tổ chức: phù hợp với cơ quan công quyền đối với
người dưới quyền để thực hiện công việc hq. Thực tế làm việc theo luật, yêu cầu
tính kỉ luật cao.( quản lý xã hội ở đp, lãnh đạo, chủ tịch xã).
+ Phương pháp kinh tế: tạo động lực kích thích ng lđ, liên quan trực tiếp quyền lợi
ng lđ nếu phát huy tính sáng tạo thì nâng cao năng suất và hiệu quả cao sd
đúng ng đúng việc.
7
+ Phương pháp giáo dục: Tính nhân văn, tùy từng lĩnh vực để sd để động viên
khuyến khích, tạo mqh tốt giữa các cá nhân trong tổ chức để thực hiện nhiệm vụ.
Nó mang tính lâu dài, được tiến hành ở hầu hết các cơ quan trong đk hiện
nay( công tác giáo dục tư tưởng, nhà quản lý trong giáo dục).
13. Trình bày khái niệm về cty CP, Cty TNHH, Cty tư nhân? Những đặc
trưng cơ bản của loại hình DN này?
• Công ty CP
- K/n: là DN trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và các cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác nhau của
cty trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp.
- Đặc trưng pháp lý cơ bản:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần và được
thể hiện dưới dạng chứng khoán gọi là cổ phiếu. Người Sh cổ phiếu của cty gọi là
cổ đông.
+ Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
+ Có tư cách pháp nhân
+ Cty Cp được phát hành trái phiếu, cổ phiếu
- Thuận lợi: Nguồn vốn dồi dào, chuyển nhượng quyền SH dễ dàng, Trách nhiệm
hữu hạn

- Khó khăn: Khó kiểm soát thông tin, chi phí cao, thủ tục thành lập phức tạp, Bị
đánh thuế 2 lần
• Cty TNHH
- K/n: là DN do các cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập và các thành viên chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi vốn
góp.
8
- Đặc trưng pháp lý cơ bản:
+ Vốn do các thành viên góp. Thành viên là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên
tối đa là 50
+ Có tư cách pháp nhân
+ Chịu trách nhiệm hữu hạn
+ Ko được phát hành cổ phiếu
- Thuận lợi: Nguồn vốn dồi dào, các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn
- Khó khăn: Khó kiểm soát thông tin, Vốn có khó khăn nhất định trong việc huy
động và chuyển nhượng vốn
• Cty Tư nhân( DN tư nhân)
- K/n: là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của DN
- Đặc trưng pháp lý cơ bản:
+ Do 1 cá nhân bỏ vốn kinh doanh. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DN tư nhân
+ Không có tư cách pháp nhân
+ Chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của DN
+ Ko được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
- Thuận lợi: dễ thành lập dễ giải thể, chi phí thấp, dễ kiểm soát, giữ được bí mật
kinh doanh, ko bị đánh thuế 2 lần.
- Khó khăn: Vốn kinh doanh bị hạn chế, Chủ DN phải chịu trách nhiệm vô hạn về
các nghĩa vụ tài sản của DN
14. Tại sao DN phải tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh? Những vi
phạm về nguyên tắc này thể hiện như thế nào?

• DN phải tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh vì:
- Luật pháp là những ràng buộc của nhà nước đối với các DN.Môi trường pháp lý
là hành lang bao chứa, thực hiện, xử lý các vi phạm pháp luật.
9
- Thông lệ kinh doanh là các thỏa thuận giữa các cá nhân hay tổ chức tham gia
kinh doanh mà trong Luật pháp không quy định rõ, dĩ nhiên thông lệ này không
chống lại luật pháp nhưng có thể dùng để điều chỉnh các tranh chấp phát sinh giữa
các chủ thể tham gia, khi luật pháp không đủ các điều luật để xử lý.
 DN cần tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh để đảm bảo định hướng phát
triển của xh, đảm bảo hoạt động kd diễn ra bình thường giữa các DN với nhau.
• Những vi phạm về nguyên tắc:
- Xâm phạm bí mật kinh doanh
- Tiết lộ thông tin bí mật DN
- Gây rối hđ kinh doanh của DN khác
- Quảng cáo không lành mạnh
- Ép buộc trong kinh doanh
- Cạnh tranh không lành mạnh
- Bán hàng bất chính
- …
15.Trình bày khái niệm về DN nhà nước? Những đặc trưng cơ bản của loại
hình DN này?
- K/n: là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,
vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức cty nhà nước, cty CP, Cty TNHH.
- Đặc trưng pháp lý cơ bản:
+ Nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc vốn góp chi phối
+ Có tư cách pháp nhân
+ Thành lập, giải thể theo yêu cầu của nhà nước
+ Hoạt động theo luật DN
10
- Vai trò: Tạo tiềm năng kinh tế cho nhà nước thực hiện vai trò điều tiết nền kinh

tế, Nắm giữ các hđ sx quan trọng, Giữ gìn an ninh quốc phòng khi được tổ chức ở
các vùng biên giới hải đảo
- Thuận lợi: Khả năng về vốn phong phú dễ thực hiện các dự án kinh doanh lớn,
Có vị thế nắm các ngành then chốt trong nền KTQD, Có ưu thế về KT-CN và
phương thức kinh doanh
- Khó khăn: Tư tưởng ỷ lại vào nhà nước
16.Trình bày khái niệm về DN tập thể? Những đặc trưng cơ bản của loại hình
DN này?
- K/n: DN tập thể điển hình là HTX: là tổ chức kinh tế do các cá nhân, hộ gđ, pháp
nhân( gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của từng xã viên
tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sx, kd và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kt- xh của đất nước.
- Đặc trưng pháp lý cơ bản:
+ là tổ chức kinh tế tự chủ do các xã viên góp vốn, góp sức lập ra trên nguyên tắc
tự nguyện. Số lượng xã viên tối thiểu là 7
+ Có tư cách pháp nhân
+ Tự chịu trách nhiệm về kết quả hđ sx, kd, tự quyết định về phân phối thu nhập
sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
- Vai trò: là tổ chức DN có khả năng thu hút số đông người lđ tham gia, cung cấp
các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hđ sx( đặc biệt trong NN), điều tiết sản
xuất, Hỗ trợ thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, Giúp nhà nước thực hiện các nhiệm vụ
kt-xh trên phạm vi cả nước.
- Thuận lợi: dễ dàng huy động các xã viên góp vốn và góp sức.
11
- Khó khăn: chưa đảm bảo các khâu dịch vụ cho xã viên( chất lượng, giá cả, thời
gian, …), vai trò làm chủ của xã viên bị hạn chế, tình hình nợ của các HTX
17.Trình bày khái niệm về DN tư nhân? Những đặc trưng cơ bản của loại
hình DN này?
Trình bày ở câu 13

18.Trình bày khái niệm về Cty TNHH? Những đặc trưng cơ bản của loại hình
DN này?
Trình bày ở câu 13
19.Trình bày khái niệm về Cty CP? Những đặc trưng cơ bản của loại hình DN
này?
Trình bày ở câu 13
20. Phân tích các căn cứ lựa chọn và tổ chức các loại hình DN?
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế của DN: Đây là nguyên tắc bao trùm và quan trọng
nhất khi lựa chọn loại hình DN. Hq kinh tế la sự so sánh giữa kết quả thu được và
chi phí bro ra để thực hiện kết quả đó.
H=Q/TC( H: hiệu quả, Q: khối lượng sản phẩm, TC: tổng chi phí)
- DN phải là 1 tổ chức kinh tế tự chủ: Nguyên tắc này tạo điều kiện cần thiết và
khách quan để DN có tư cách pháp nhân .
+ DN có quyền sh và sử dụng các yếu tố sản xuất như tài sản, đất đai, tiền vốn, lđ,
…có quyền lựa chọn cơ cấu sx có quyền tổ chức sx, lựa chọn và áp dụng KH- CN,
có quyền tiêu thụ sản phẩm, liên doanh liên kết từng mặt hay nhiều mặt với các đối
tác để có hiệu quả nhất.
+ DN tổ chức hđ theo quy định của pháp luật đồng thời có quyền tự do cạnh tranh,
bình đẳng trong khuôn khổ pháp luật quy định.
- Phù hợp với đặc điểm kt, xh: Đặc điểm kt- xh của nước ta là sx nhỏ, cơ sở v/c kĩ
thuật thấp, trên 70% lđ xh làm nghề nông, 80% dân số sống ở nông thôn với tuyệt
đại bộ phận là hộ nông dân.
12
- Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt( qh sh, qh quản lý và qh phân phối của DN):
Mỗi 1 hình thức DN có qh sh, qh quản lý và qh phân phối phù hợp với nó.( như
hình thức DN tập thể thuộc sh tập thể, quản lý dân chủ theo các nguyên tắc của
HTX và phân phối theo nghị quyết của đại hội xã viên theo lđ cổ phần đóng góp.
Qh sh quyết định qh quản lý và qh phân phối. Ngược lại, qh quản lý và qh phân
phối cũng có ah tới qh sh.( như HTX – sh tập thể đòi hỏi quản lý dân chủ, đh xã
viên là cơ quan quyền lực cao nhất, mỗi xã viên đều bình đẳng với nhau, ko lệ

thuộc vào số cổ phần đóng góp. Phân phối theo lđ và cổ phần đóng góp là đặc
trưng của HTX thể hiện sh tập thể. Vì vậy thay đổi qh phân phối này thì DN ko là
DN tập thể).
21. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của tổ chức quá trình lđ, nguyên tắc tổ
chức hợp lý quá trình ld? Cho VD minh họa?
• Khái niệm:
- Tổ chức quá trình lđ hay tổ chức các yếu tố sx là quá trình hoạch định, lựa chọn,
kết hợp và chuyển hóa các yếu tố sx theo 1 quy trình công nghệ nhất định để có sp
đầu ra.
- Tổ chức sx trong DN là sự phân phối, kết hợp chặt chẽ sức lđ va TLSX cho phù
hợp với yêu cầu của nhiệm vụ sx, quy mô sx và công nghệ sx đã xđ nhằm tạo ra
của cải v/c cho xh, hq cao.
• Ý nghĩa
- Đảm bảo sx diễn ra nhịp nhàng, thỏa mãn nhu cầu các yếu tố sx của DN trong
mọi tđ, mọi quá trình sx và tình huống kinh doanh.
- Góp phần quan trọng vào việc sd có hiệu quả yếu tố sx giảm giá thành sp
- Có tác dụng tốt đối với việc bảo vệ MT của các DN( ko gây ô nhiễm, độc hại)
• Các nhân tố ah: NVL sd, máy móc, tiến bộ KHKT, chuyên môn hóa, hợp tác
hóa, chính sách đường lối chủ trương của Đảng và nhà nước.
• Nguyên tắc tổ chức hợp lý:
13
- Kết hợp pt CMH với pt kinh doanh tổng hợp
- Tính cân đối
- Nguyên tắc nhịp nhàng
- Đảm bảo sx liên tục
• VD
22. Trình bày khái niệm, phân loại TLSX? Ý nghĩa thực tiễn của mỗi cách
phân loại này?
• Khái niệm:TLSX là những đk vật chất cần thiết để tổ chức sx
• Phân loại

- Theo hình thức biểu hiện cụ thể: Máy móc, nhà xưởng, …Dụng cụ nhỏ, …NVL,
Nhiên liệu, …
- Theo vị trí của TLSX trong sản xuất: Tư liệu lđ(Máy móc, nhà xưởng, Dụng cụ
nhỏ), đối tượng lđ( NVL, Nhiên liệu)
- Theo vốn sx: Vốn cđ( nhà xưởng, máy móc), Vốn lưu động( Dụng cụ, NVL,
nhiên liệu)
• Ý nghĩa của tổ chức và sd TLSX:
- Đáp ứng nhu cầu các yếu tố sx của DN về chủng loại, số lượng, chất lượng hợp lý
và kịp thời.
- Là đk quyết định tính tự chủ và thực hiện kế hoạch DN.
23. Nguyên tắc tổ chức và sd TLSX? Cho VD minh họa?
- Xác định nhu cầu yếu tố sx phải phù hợp với phương hướng, kế hoạch và quy mô
SXKD của DN
- Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sx, tránh thất thoát, giảm
thiểu chi phí sx, tăng lợi nhuận.
- Phát huy lợi thế so sánh của vùng, của DN, đbảo cân đối MTST, an toàn cho sx
và con người.
- Mức độ trang thiết bị các yếu tố sx phải căn cứ vào nhu cầu lúc cao nhất.
14
24. Trình bày khái niệm, phân loại TSCĐ? Cho VD minh họa?
• Khái niệm:
- TSCĐ là những tư liệu có giá trị lớn và thời gian sd lâu dài. TSCĐ ko thay đổi
hình thái v/c ban đầu trong quá trình sx, giá trị của TSCĐ luân chuyển dần dần
từng phần trong nhiều chu kì sx và hoàn thành 1 vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời
gian sd.
• Phân loại
- Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ HH( máy móc, nhà xưởng, ) và TSCĐ
VH( bằng sáng chế)
- Theo nguồn gốc hình thành: TSCĐ do mua sắm bằng nguồn vốn từ cấp trên cấp,
do mua sắm bằng nguồn vốn tự có của DN, do góp vốn

- Theo tình hình sử dụng: TSCĐ đang sử dụng, chờ xử lý
- Theo hình thức sở hữu: Tự có, đi thuê
• VD
25. Nội dung tổ chức TSCĐ trong DN? Trong đk hiện nay, việc tổ chức TSCĐ
trong DN cần chú ý gì?
• Nội dung tổ chức TSCĐ trong DN
- Đầu tư trang bị đồng bộ, ưu tiên cho ngành chính
- Tổ chức lắp đặt, quy hoạch hoạt động hợp lý nhằm nâng cao thời gian hữu ích,
giảm tối đa thời gian chạy ko và ngừng làm việc.
- Tổ chức phối hợp máy tốt, phối hợp giữa các máy, phối hợp giữa cung cấp NVL
cho máy, phối hợp giữa các ca máy, giữa các công việc bằng máy và các công việc
khác.
- T/h tốt chế độ kiểm kê định kì, khấu hao định kì.
- Khai thác tối đa công suất và thời gian làm việc
- Thực hiện khoán sp để nâng cao tinh thần trách nhiệm và quyền lợi cho ng lđ.
• Trong đk hiện nay, việc tổ chức TSCĐ trong DN cần chú ý:
15
26. Trình bày khái niệm, phân loại TSLĐ? Ý nghĩa thực tiễn của mỗi cách
phân loại này?
• Khái niệm
- TSLĐ là là những tài sản tham gia một lần vào quy trình sản xuất và chuyển hóa
hoàn toàn hình thái vật chất của nó vào sản phẩm hoặc những tài sản được mua,
bán hoặc có chu kỳ sử dụng từ 1 năm trở xuống. Ví dụ: nguyên, nhiên, vật liệu, các
khoản nợ ngắn hạn, các khỏan đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp
• Phân loại
- Theo hình thái biểu hiện: tiền và các khoản tương đương tiền( phải thu, hàng tồn
kho, đầu tư NH, …
27. Nội dung tổ chức TSLĐ trong DN? Trong đk hiện nay, việc tổ chức TSLĐ
trong DN cần chú ý gì?
• Nội dung tổ chức TSLĐ trong DN

- Dự trữ vật tư hợp lý cả về khối lượng và thời gian dự trữ
- Có đủ phương tiện bảo quản
- T/ h chế độ quản lý chặt chẽ
- Cấp phát, sd theo định mức kịp thời theo quy trình sx
- Thường xuyên kiểm tra kiểm kê.
• Trong đk hiện nay, việc tổ chức TSCĐ trong DN cần chú ý:
28. Tại sao nói TSCĐ thể hiện năng lực sx của DN còn TSLĐ lại điều hòa năng
lực đó? Cho VD?
- Đối với TSCĐ: Người ta sử dụng các chỉ tiêu trực tiếp( NS máy, chi phí thời gian
hoàn thành định mức, giá thành sp) và gián tiếp( số lđ được giải phóng do AD máy
16
móc và công cụ cải tiến, Mức tăng NS, Mức hạ giá thành sp  đánh giá hiệu quả
tổ chức sd TSCĐ. Từ đó thấy được năng lực sx do TSCĐ mang lại
- Đối với TSLĐ: Người ta căn cứ vào mức độ đầu tư TSLĐ/ 1 đvị S, Sự gia tăng
NS đánh giá hiệu quả tổ chức sd TSLĐ. Từ đó có biện pháp điều hòa điều tiết
TSLĐ.
29. Khái niệm và phân loại vốn SXKD trong DN? Các chỉ tiêu đánh giá hq sd
VCĐ trong DN?
• Khái niệm
- Vốn là phạm trù kinh tế, là biểu hiện bằng tiền của tất cả giá trị TS được sd vào
hđ SXKD của DN, là giá trị ứng ra ban đầu cho các quá trình SX tiếp theo của DN
nhằm mục tiêu sinh lời.
• Phân loại:
Theo nguồn vốn hình thành: NVCSH, NPT
Theo thời hạn luân chuyển: Vốn NH, trung hạn, dài hạn
Theo quá trình: Vốn trong sx, lưu thông, phân phối
Theo phạm vi huy động: Vốn bên trong DN, ngoài DN
Theo hình thái giá trị: VCĐ, VLĐ
• Các chỉ tiêu đánh giá hq sd VCĐ:
- VCĐ bình quân sử dụng=(VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ) / 2

Ý nghĩa: 1 đồng vốn cố định làm ra bao nhiêu đồng doanh thu
- Hệ số hàm lượng VCĐ: H
hl
= VCĐ bq trong kỳ /DT sp, hh tiêu thụ trong kỳ.
Ý nghĩa: 1 đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng VCĐ. Hhl càng nhỏ càng tốt.
- Hệ số hiệu quả sử dụng VCĐ ( hệ số lợi nhuận ): Hhq=Lãi ròng trong kỳ
(P)/VCĐ bq trong kỳ.
Ý nghĩa: 1 đồng VCĐ làm ra bao nhiêu đồng lãi. Hhq càng lớn càng tốt.
30. Phương pháp hành chính trong quản trị ở 1 tổ chức là gì? Phương pháp
này có ưu và nhược điểm gì? Đk áp dụng pp này?
17
Trình bày ở câu 4
31.Biện pháp chủ yếu để quản lý và sd hợp lý VCĐ của DN?
- Đầu tư và trang bị TSCĐ đồng bộ, tập trung dứt điểm, ưu tiên cho ngành sx
chính và các khâu sx chủ yếu
- Trong đầu tư xdcb phải điều tra, quy hoạch, thiết kế đầy đủ để không gây
lãng phí VCĐ
- Rút ngắn thời gian thi công, xd lắp đặt nhanh chóng đưa máy móc, công trình vào
hđ để thu hồi vốn sx
- Khai thác tối đa công suất và thời gian làm việc của công trình máy móc, thiết bị.
- Thực hiện kiểm kê định kì và khấu hao TSCĐ đầy đủ
32. Tổ chức lao động là gì? Căn cứ xác định hình thức tổ chức lđ trong DN?
• Tổ chức lđ:
- Tổ chức lao động dựa trên sự hợp tác và phân công công lđ. Phân công lđ
của DN là phân thành các nhóm lđ cụ thể để sx. Hợp tác lđ trong DN là sự
phối hợp các lđ cụ thể để hoàn thành công việc đặt ra. Tổ chức lđ là chọn hình
thức hợp tác và phân công lđ có tính đến các đk làm việc như công cụ lđ, thời
gian, ko gian.
• Căn cứ xác định hình thức tổ chức lđ trong DN
- Hướng và quy mô sxkd của DN

- Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của sp sx, ngành nghề dịch vụ,
- Trình độ tổ chức quản lý cán bộ, trình độ và kĩ năng của ng lđ
- Trình độ và quy mô trang bị cơ sở v/c, công cụ lđ
33. Các biện pháp chủ yếu để tổ chức hợp lý quá trình lđ trong DN?
- Đẩy mạnh các bp đảm bảo chất lượng công việc: Áp dụng công cụ và máy móc
cho NS cao, cải tiến đk lđ và đảm bảo an toàn lao động
- Bố trí đúng ng đúng việc
- Đảm bảo đủ số nhân lực, tính cân đối trong quá trình lao động
18
- Có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp, liên tục trong quá trình lao động
34. Trình bày khái niệm và nguyên tắc định mức lđ?
• Khái niệm
- Định mức lđ là lượng lđ hao phí lớn nhất ko được phép vượt quá để hoàn thành 1
đơn vị sp hoặc 1 chi tiết sp hoặc 1 bước công việc theo tiêu chuẩn chất lượng quy
định trong đk tổ chức, kĩ thuật, tâm sinh lý, kt- xh nhất định.
• Phân loại: 4 loại
- ĐM thời gian: là lượng thời gian cần thiết được quy định cho 1 công nhân trong 1
nhóm công nhân có trình độ tương ứng với độ phức tạp của công việc để hoàn
thành 1 công việc trong điều kiện tổ chức, kĩ thuật nhất định.
- Đm sản lượng: là lượng sản phẩm được quy định cho 1 công nhân trong 1 nhóm
công nhân có trình độ tương ứng với độ phức tạp của công việc để hoàn thành 1
công việc trong điều kiện tổ chức, kĩ thuật nhất định.
- ĐM phục vụ: là lượng máy móc thiết bị được quy định cho 1 công nhân trong 1
nhóm công nhân có thể điều khiển để hoàn thành 1 công việc trong điều kiện tổ
chức, kĩ thuật nhất định.
- ĐM số lượng người làm việc: là lượng lao động được quy định để hoàn thành 1
công việc trong điều kiện tổ chức, kĩ thuật nhất định.
• Ý nghĩa, tác dụng
- Hoạch định số lượng công nhân sx
- Là cơ sở để xđ rõ trách nhiệm và đánh giá kq lđ của mỗi người

- Là cơ sở xd kế hoạch, phân công, bố trí lđ và tổ chức sx
- Là cơ sở để trả lương cho sp
- Là cơ sở để quán triệt nguyên tắc tiết kiệm
- Là cơ sở cho việc hạch toán chi phí và giá thành, hạch toán nội bộ DN
• Nguyên tắc định mức lđ
19
- Mức lđ bao gồm cả số lượng và chất lượng công việc hay sp: Nguyên tắc này đòi
hỏi ng lđ phải quan tâm, chú ý đến chất lượng sp để ko vì chạy theo số lượng dẫn
đến làm bừa, làm ẩu.
- Mức lđ phải là mức trung bình tiên tiến vì nếu định mức quá thấp thì sẽ ko kích
thích ng lđ cố gắng nỗ lực thực hiện công việc, nếu cao quá thì người lđ cố hết sức
vẫn ko đạt được sẽ gây ra tâm lý chán nản.
- Đk khác nhau thì mức lđ phải khác nhau: DN phải căn cứ vào đk làm việc cụ thể
để định mức và khi đk đã thay đổi thì phải điều chỉnh định mức cho phù hợp. Thực
hiện nguyên tắc này là xóa bỏ sự bình quân trong 1 loại việc.
35. Các hình thức trả công lđ có ưu và nhược điểm gì? Theo anh( chị ) hình
thức trả công phổ biến hiện nay trong DN là gì?
• Các hình thức trả công lđ: Trả công theo thời gian và theo sp
- Trả công theo thời gian: là hình thức trả công dựa vào thời gian làm việc của
người lđ để trả công. Thời gian tính để trả công có thể là giờ hay ngày làm việc
nhưng xu hướng chủ yếu là theo giờ.
+ Căn cứ
Dựa vào thời gian lao dộng
Trình độ khả năng của từng ng lđ
Đặc điểm công việc
Thâm niên công tác của từng ng
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ hình dung, dễ nhận biết
+ Nhược điểm: Mang tính bình quân, ko khuyến khích được ng lđ tích cực nâng
cao trình độ nghiệp vụ, cải tiến kĩ thuật, tốn nhân lực cho quản lý, giám sát
- Trả công theo sp( trả công khoán): là hình thức trả công dựa vào số lượng sản

phẩm công việc và đơn giá của từng sản phẩm hay công việc để trả công.
+ Các hình thức
Trả công theo sp cá nhân
20
Trả công theo sp tập thể
Trả công theo sp gián tiếp
Trả công theo sp thưởng
+ Ưu điểm: Nâng cao trình độ, trách nhiệm tính tự giác với ng lđ, Góp phần tăng
hiệu suất, NS lđ, Giảm sự quản lý giám sát
+ Nhược điểm: Ng lđ ít quan tâm tới việc tiết kiệm NVL, gây lãng phí, Không mấy
quan tâm tới những công việc đòi hỏi chuyên môn kĩ thuật cao.
• Hình thức trả công phổ biến hiện nay trong DN: Trả công theo sp
36. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa nhà quản trị và nhà DN? Theo
anh( chị) ai quan trọng hơn, vì sao? Cho VD minh họa?
• Sự giống nhau: Đều làm cùng công việc là tương tác với các đối tượng con
người (nhân viên, khách hàng, đối tác…) nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng
• Sự khác nhau:
- Nhà doanh nghiệp
+ Người gây dựng nên DN
+ Qđ những việc gì là việc gì là việc đúng và cần làm, các qđ mang t/c dài hạn.
+ Đối phó với sự thay đổi
+ Đề ra hướng đi
+ Sắp xếp nhân sự phù hợp
+ Thúc đẩy mọi người
- Nhà quản trị
+ Làm việc dưới quyền nhà DN
+ Làm việc sao cho đúng, các quyết định mang tính ngắn hạn.
+ Đối phó với tình huống phức tạp
+ Lập kế hoạch hoạt động và ngân sách
+ Tổ chức công việc cho nhân viên

+ Kiểm soát và giải quyết vấn đề
21
37. Vai trò và những nhân tố ah đến tổ chức tiêu thụ sp trong DN?
• Vai trò
- Tiêu thụ sp là 1 khâu quan trọng của quá trình sxkd của DN. Là quá trình t/h giá
trị của sp, là giai đoạn dưa sp ra khỏi quá trình sx và chuyển vào quá trình lưu
thông.
- Tiêu thụ có tác dụng kích thích quá trình sxkd của DN
• Những nhân tố ah
- Nhóm nhân tố thị trường:
+ Nhu cầu thị trường về sp: Cầu sp phụ thuộc vào thu nhập, cơ cấu dân cư ở các
vùng, các khu vực. Thu nhập dân cư tăng thì cầu về sp tăng đối với những sp thiết
yếu và các sp cao cấp, giả với những sp kém chất lượng, thứ yếu.
+ Cung sp: Khi số lượng cung trên thị trường tăng giá sp giảm và ngược lại. Nên
DN phải hiểu rõ đối thủ cạnh tranh và đối tượng KH, từ đó cải tiến nâng cao chất
lượng mẫu mã sp.
+ Giá cả là thước đo sự cân bằng cung cầu trong nền KTTT. Giá tăng cho thấy sp
đang khan hiếm, cầu lớn hơn cung và ngược lại. Khi xem xét giá cần lưu ý hệ số co
dãn của cầu, hệ số co dãn thu nhập của mức cầu và tỷ giá.
- Nhóm nhân tố về cơ sở v/c kĩ thuật và công nghệ:
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu, phương tiện thiết bị vận tải, kho bãi,
hệ thống bến cảng, hệ thống liên lạc, … ah đến lưu thông: có nhanh chóng kịp
thời hay ko, đảm bảo an toàn cho sp hàng hóa ko?
+ Các kĩ thuật công nghệ tiên tiến ah đặc biệt quan trọng đến việc tăng khả năng
tiếp cận mở rộng thị trường tiêu thụ sp(vì ah đến chất lượng, giá trị sp, kích thích
mở rộng tính đa dạng trong tiêu dùng, …).
- Nhóm nhân tố về chính sách vĩ mô của nhà nước: Nhóm nhân tố này thể hiện rõ
tác động của nhà nước tới thị trường. Những chính sách vĩ mô lq đến tiêu thụ sp:
22
+ Chính sách kinh tế nhiều thành phần: quy định vị trí và vai trò của các thành

phần kinh tế đbảo tính ổn định của sx
+ Chính sách tiêu dùng: khuyến khích TD sp trong nước Nâng cao đ/s của ng
dân, tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư, trên cơ sở đó tăng sức mua của ng dân.
+ Chính sách đầu tư và ứng dụng tiến bộ khoa học kt trong sx
+ Chính sách giá cả, bảo trợ sx và tiêu thụ
- Nhóm nhân tố về trình độ tổ chức tiêu thụ: Trình độ của các cán bộ quản lý DN
và cán bộ marketing trong DN Cần chú ý đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ
của nhân viên để đáp ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai.
38. Trình bày những ND chủ yếu của tổ chức tiêu thụ sp trong DN?
- Nghiên cứu và dự báo thị trường:
+ Nghiên cứu thị trường nhằm xác định khả năng tiêu thụ sp của DN về số lượng,
chất lượng, cơ cấu, chủng loại, thời gian, địa điểm, các đối thủ cạnh tranh, …
( thông qua biến động giá cả TT, tiếp thị của nhân viên, các hội nghị khách hàng,
các cuộc điều tra thăm dò ý kiến khách hàng). Từ đó tiến hành tổ chức sx và tiêu
thụ sp có hq theo yêu cầu thị trường.
+ Dự báo thị trường là phân tích, đánh giá và dự báo tiêu thụ sp của DN. Từ đó
giúp DN vạch ra những chiến lược và đưa ra những quyết định đúng đắn.
- Xác định giá cả tiêu thụ
+ Giá bán( P)= Chi phí sx+ Chi phí lưu thông+ Lợi nhuân hợp lý
Giá bán sp tăng do tăng chi phí sx hoặc tăng cầu quá mức hoặc do lạm phát( phát
hành tiền quá mức).
+ Căn cứ để xđ giá: Mqh cung cầu sp trên thị trường, Số lượng chất lượng và
chủng loại của sp trên thị trường, Thời gian địa điểm mà sp tham gia thị trường,
hình thức thị trường mà DN sẽ bán sp( cạnh tranh HH, đq).
+ Xác định giá theo các pp khác nhau: chi phí, pp hệ số, tỉ giá
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ:
23
+ Kênh tiêu thụ sp là sự kết hợp qua lại giữa DN với cương vị là ng sx với các
trung gian để hh, sp được vận động 1 cách hợp lý đén tay ng TD và đáp ứng nhu
cầu ng TD.

+ Tiêu thụ sp có thể thông qua kênh tiêu thụ trực tiếp, gián tiếp, ngắn, dài.
- Công tác yểm trợ marketing, quảng cáo, khuyến mại, …
+ Các công tác này là các hđ nhằm xúc tiến cho việc bán sp của DN trên TT( bán
được nhiều sp đã sx ra trong đk thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh).
+ Bao gồm: chào hàng, bán trực tiếp, quảng cáo, tuyên truyền, …
39. Mục đích của hạch toán kinh doanh trong DN?
- Tiết kiệm chi phí, tăng NS, sản lượng để tối đa lợi nhuận
- Sd có hq các nguồn lực trong DN
- Tính đúng, đủ các khoản thu chi
- Đbảo và phát triển vốn, tăng tích lũy để t/h tái sx mở rộng
- Nâng cao trình độ điều khiển hđ sx- kd của chru DN, phát huy tính năng động,
nhanh nhạy, sáng tạo.
40. Trình bày nguyên tắc hạch toán kinh doanh trong DN?
- Tự bù đắp, trang trải chi phí sxkd có lãi, bảo toàn vốn và mở rộng sx: DN có
quyền chủ động, năng động trong sxkd, tức là để cho DN có đk khai thác hết tiềm
năng, làm ăn ko bị thua lỗ. Mặc khác DN phải làm ăn có lãi để phát triển vốn và
mở rộng sx. LN được coi là mục tiêu là động lực là tiêu chuẩn đánh giá kq hđ sxkd
cuối cùng của DN.
 DN cần: Xác định đúng giá thành sp, phân phối hợp lý các loại chi phí, có chính
sách giá hợp lý, Hạ giá thành nâng cao NSLĐ và chất lượng sp, Tổ chức tốt khâu
tiêu thụ sp.
- Thực hiện giám đốc bằng tiền đối với hđ sxkd:t/h giám đốc bằng tiền cho phép
các cq và DN thống nhất các chỉ tiêu hiện vật với giá trị, tranh thủ sự giúp đỡ của
các cq quản lý, thúc đẩy các DN tính toán và tìm mọi bp sxkd có hq hơn.
24
41. Khái niệm, ý nghĩa và cách tính giá thành đv sp hoặc dv trong DN?
• Khái niệm
Giá thành đv sp hoặc dịch vụ là tổng tất cả các khoản chi phí sx biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ theo giá thị trường đối với từng đơn vị sp hoặc dv trong DN.
• Ý nghĩa:

Giá thành là chỉ tiêu tổng hợp, thuộc nhóm các chỉ tiêu chất lượng, phản ánh trực
tiếp hiệu quả sxkd của DN. Nếu giá thành nhỏ hơn giá bán DN kinh doanh có
lãi, Nếu giá thành lớn hơn giá bán DN thua lỗ, Nếu giá thành = giá bán DN
hòa vốn. Vì vậy giá thành sp phải được tính toán chính xác để đbảo tính khách
quan trung thực.
• Cách tính giá thành
- Phương pháp hệ số
Hệ số chi phí= Tổng chi phí sx thực tế/ tổng chi phí sx kế hoạch
Tổng giá thành thực tế= Tổng giá thành kế hoạch của từng loại sp x hệ số chi phí
- Phương pháp đánh giá: là pp dùng giá kế hoạch hoặc giá bán được trên thị trường
để tính giá trị của sp phụ, từ đó tính giá thành thực tế của sp chính.
Giá thành đv sp= Tổng chi phí sx( TC)/ Sản lượng sp( Q)
với TC= FC+VC
G
c
= ( Tổng chi phí sx( TC)- Giá trị sp phụ(G
p
)) / sản lượng sp chính ( Q
c
)
42. Những biện pháp chủ yếu để hạ giá thành đv sp hoặc dv trong DN?
- Không nhừng nâng cao NSLĐ bằng việc ứng dụng KHKT, CN mới
- Sd có hq các loại chi phí, đặc biệt là cp biến đổi, rút ngắn thời gian sd và giảm
mức phân bổ khấu hao/ 1 đv sp
- Quản lý chặt chẽ, sd đầy đủ, tiết kiệm có hq các vật tư, lđ, vốn.
- Phải có sự can thiệp, tác động kịp thời của các chính sách vĩ mô của nhà nước:
chính sách giá cả, tài chính, tín dụng, đặc biệt là c/s thuế.
43. Trình bày nội dung chủ yếu của hạch toán lợi nhuận trong DN?
25

×