Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Quốc tế Baltic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.2 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 4
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ...................................... 7
CỔ PHẦN QUỐC TẾ BALTIC .......................................................................... 7
1. Lịch sử hình thành và phát triển tại công ty cổ phần quốc tế Baltic ..... 7
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Quốc tế
Baltic ........................................................................................................... 8
3. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất rượu Vodka .............................. 9
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 15
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty ...... 16
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 16
5.2. Công tác kế toán tại công ty ........................................................... 18
5.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng ........................................ 18
5.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán: .................................................... 19
5.2.3. Hệ thống sổ kế toán: ................................................................ 19
5.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán ........................................................ 20
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM RƯỢU VODKA .................................................. 22
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ BALTIC ............................................. 22
I. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quốc tế
Baltic ............................................................................................................... 22
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .................................................. 22
2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất .. 22
3. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị ................................. 23
3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 23
3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................. 23
3.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................. 24
3.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..... 24
3.1.4. Các chứng từ và sổ kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu


trực tiếp .............................................................................................. 26
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 31
3.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp ..................................... 31
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................... 32
3.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............. 32
3.2.4. Các chứng từ và sổ kế toán hạch toán chi phí nhân công trực
tiếp ...................................................................................................... 34
3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................. 39
3.3.1. Nội dung chi phí sản xuất chung ............................................ 39
3.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................... 39
3.3.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung tại phân
xưởng sản xuất rượu .......................................................................... 40
3.3.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng ............................ 41
3.3.3.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong phân
xưởng ................................................................................................. 42
3.3.3.4. Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định ....................... 44
3.3.3.5. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài .................................. 48
3.3.3.6. Chi phí bằng tiền khác ......................................................... 48
3.3.4. Chứng từ và sổ kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung . . 48
3.4. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất ................................................. 49
3.4.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng .................................................... 49
3.4.2. Thiệt hại về ngừng sản xuất. ................................................... 50
1.2. Phương pháp hạch toán .................................................................. 51
1.3. Sổ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................. 52
2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang trong đơn vị ............ 54
III. Tính giá thành sản phẩm rượu hoàn thành tại công ty cổ phần Quốc tế
Baltic ............................................................................................................... 55

1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ tính giá thành sản phẩm hoàn
thành tại công ty ......................................................................................... 55
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm rượu tại công ty ....................... 55
IV. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành sản phẩm .................... 61
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN QUỐC TẾ BALTIC ............................................................................... 63
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
I. Nhận xét, đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức công tác kế toán
và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm rượu tại công ty cổ
phần Quốc tế Baltic. ....................................................................................... 63
1. Những ưu điểm về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức công tác kế toán
và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty ............. 63
1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 63
1.2. Về tổ chức công tác kế toán ........................................................... 63
2.Những tồn tại trong hệ thống tổ chức kinh doanh và tổ chức hệ thống
kế toán của công ty và biện pháp khắc phục ............................................ 65
2.1.Những tồn tại trong hệ thống tổ chức kinh doanh ......................... 65
2.2.Những tồn tại trong tổ chức hệ thống kế toán ................................ 66
II. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Quốc tế Baltic ..................................... 68
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 76
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BQ: Bình quân
CK: Chiết khấu

CN SXTT: Công nhân sản xuất trực tiếp
CNSX: Công nhân sản xuất
CP: Chi phí
CPSX PS: Chi phí sản xuất phát sinh
CT: Chứng từ
GĐ: Giám đốc
GTGT: Giá trị gia tăng
GTSP DDCK: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
GTSP DDĐK: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
HĐQT: Hội đồng quản trị
KCS: Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NT: Ngày tháng
NVL: Nguyên vật liệu
SP: Sản phẩm
SPDD: Sản phẩm dở dang
SXKDDD: Sản xuất kinh doanh dở dang
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TGĐ: Tổng giám đốc
TK: Tài khoản
TQM: Quản lý chất lượng đồng bộ (Total Quality Management)
TSCĐ: tài sản cố định
TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biêt
VPP: Văn phòng phẩm
KH: Khấu hao
ĐV: Đơn vị
SL: Số lượng

ĐG: Đơn giá
CN: Công nhân
PX: Phân xưởng
CC – DC: Công cụ, dụng cụ
SXC: Sản xuất chung
MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế nước ta trong tiến trình gia nhập WTO đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tập trung nguồn nội lực cũng như ngoại lực để có
đủ sức mạnh tồn tại, phát triển và cạnh tranh với doanh nghiệp trong và ngoài
nước. Một trong những phương châm mà các doanh nghiệp đặt ra để đạt được
mục tiêu trong nguồn lực giới hạn của mình đó là sụ kết hợp các yếu tố của
quá trình sản xuất một cách tối ưu sao cho tạo được những sản phẩm đầu ra
với “chi phí thấp nhất, hiệu quả cao nhất”.
Như chúng ta đã biết, với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh và
giám đốc thường xuyên, liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế
toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông
qua số liệu do kế toán tập hợp, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí
và giá thành thực tế của các sản phẩm, dịch vụ trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích được tình hình thực hiện kế
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng
phí, để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp mới thành lập, mặc dù còn gặp rất nhiều khó
khăn trong quản lý cũng như công tác kế toán, song công ty cổ phần Quốc tế
Baltic đã đạt được những kết quả ban đầu và dần phát triển trong xu thế toàn
cầu hóa và cạnh tranh không ngừng nghỉ giữa các doanh nghiệp. Với sản
phẩm sản xuất chính là rượu Zelka Vodka và Z Blue Vodka, công ty đang cố

gắng đưa sản phẩm của mình ra thị trường và từng bước chiếm được cảm tình
của người tiêu dùng trong nước. Xuất phát từ nhận thức đó cùng với những
kiến thức được lĩnh hội qua quá trình học tập, em đã lựa chọn đề tài:
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
“Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng
cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Quốc tế Baltic ” làm
chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề bao gồm ba phần:
Phần I: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Quốc tế Baltic
Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành rượu
Vodka tại công ty cổ phần Quốc tế Baltic
Phần III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm rượu tại công ty cổ phần Quốc tế Baltic
Mặc dù đã rất cố gắng, song do kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều và đề
tài bao gồm nhiều nội dung nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô nhằm hoàn thiện
tốt hơn chuyên đề tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của
cô Trần Thị Phượng và của các anh chị trong phòng kế toán công ty cổ phần
Quốc tế Baltic để em có thể hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN QUỐC TẾ BALTIC
1. Lịch sử hình thành và phát triển tại công ty cổ phần quốc tế Baltic
Tên công ty: Công ty cổ phần quốc tế B.A.L.T.I.C
Tên giao dịch: B.A.L.T.I.C INTERNATIONAL JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: B.A.L.T.I.C.S.A INC., JSC

Trụ sở chính: Số 24B/111, phố Nguyễn Phong Sắc, phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04 5537457
Công ty cổ phần quốc tế Baltic là một doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh đa dạng các mặt hàng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và
quốc tế như rượu, bia, vận tải, hàng hoá, đại lý vé máy bay, nhà hàng, khách
sạn, vật liệu xây dựng, uỷ thác đầu tư,… trong đó công ty chú trọng đến việc
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu bao gồm rượu Z Blue Vodka và Zelka
Vodka. Là một doanh nghiệp mới thành lập chưa đầy 3 năm, kể từ năm 2005,
công ty luôn chú trọng đầu tư phát triển, mở rộng thị trường, cạnh tranh bình
đẳng với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước và không ngừng phấn
đấu tìm lối đi riêng cho mình. Vì vậy, công ty đã thiết lập được một vị thế
trên thị trường, doanh thu tăng trưởng qua từng năm mặc dù đang gặp rất
nhiều khó khăn. Trong những năm đầu thành lập, công ty đã hoạt động kinh
doanh có lãi, hàng năm đều nộp thuế vào ngân sách Nhà nước. Năm 2006,
công ty đạt doanh thu là 16 328 496 020 đồng, tổng lợi nhuận trước thuế đã
đạt 1 017 016 122 đồng, dù không phải là lớn, song đã góp phần ổn định đầu
vào và đầu ra cho doanh nghiệp, trong đó doanh thu từ việc cung cấp sản
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phẩm rượu là 8 359 650 748 đồng, chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng doanh
thu của doanh nghiệp.
Năm 2008, công ty phấn đấu tăng doanh thu từ 10% trở lên, trong đó
doanh thu từ việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu bia, nước giải khát tăng
15% so với năm 2007.
Hướng tới được mục tiêu này, trong năm tới, công ty sẽ mở một khoá
đào tạo nâng cao trình độ cho công nhân viên trong công ty và cử một số
người đi tập huấn tháng ở nước ngoài. Bên cạnh đó, không ngừng tìm kiếm
các nguồn đầu vào có chất lượng, nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả sản xuất, giảm giá thành và mở rộng thị trường tiêu thụ.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Quốc tế
Baltic
Doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức tư nhân góp vốn với số vốn
điều lệ là 4 tỷ VN đồng. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:
Sản xuất, kinh doanh rượu, bia, nước giải khát và các loại đồ uống có
cồn khác;
Sản xuất lắp ráp điện tử, điện lạnh;
Kinh doanh vận tải, hàng hoá;
Buôn bán, xuất nhập khẩu hàng nội, ngoại thất, hàng thủ công mỹ
nghệ, văn phòng phẩm, hàng tiêu dùng;
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Kinh doanh vật liệu xây dựng.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong rất nhiều ngành nghề kinh doanh trên, công ty tập trung vào sản
xuất và kinh doanh sản phẩm rượu Vodka bao gồm rượu Zelka Vodka và
rượu Z Blue Vodka với đủ các kênh phân phối tới nhà phân phối, đại lý, siêu
thị, nhà hàng và người tiêu dùng.
Rượu Zelka Vodka được sản xuất với hai loại độ rượu là 29,5 độ và 35
độ. Rượu Z Blue Vodka được sản xuất với một loại độ rượu nhưng nặng hơn
là 39,5 độ. Việc sản xuất các độ rượu khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu
đa dạng của người tiêu dùng.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện có rất nhiều đối
thủ lớn trong và ngoài nước cùng sản xuất và kinh doanh mặt hàng rượu như
nhà máy rượu Hà Nội, nhà máy rượu Bình Tây, các sản phẩm nhập khẩu từ
Nga, Balan, Đan Mạch… và là một công ty mới thành lập, công ty đã hoạch
định những bước đi chắc chắn với mục tiêu phát triển lâu dài. Hiện nay công

ty đang trên đà phát triển với số liệu các năm đầu đi vào hoạt động như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2005 2006 2007
Doanh thu triệu đồng 13 569 16 328 18 455
Nộp ngân sách triệu đồng 1 931 2 496 2 501
Thu nhập bình quân nghìn đồng 1 450 1 562 1 580
3. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất rượu Vodka
Để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng và hạ giá thành sản phẩm thì qui
trình công nghệ đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Công ty đã sử dụng các
nguyên liệu và phụ gia đạt Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), các quy trình công
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghệ hợp lý, tối ưu tạo ra các sản phẩm đạt yêu cầu kĩ thuật và chỉ tiêu hoá
học theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
Nguyên liệu và phụ gia được sử dụng trong chế biến thực phẩm bao
gồm:
- Cồn thực phẩm: 100% được sản xuất từ nguyên liệu gạo tốt ( đạt
TCVN 1052 : 1971)
- Nước trao đổi ion: nước được cấp từ hệ thống nước thành phố, sau đó
được đi qua hệ thống trao đổi ion nhằm giảm tối đa độ cứng trong
nước. ( Đạt tiêu chuẩn: TCVN 5501 : 1991)
- Than hoạt tính: than hoạt tính được sản xuất từ nguyên liệu sơ dừa,
đạt tiêu chuẩn sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình sản xuất rượu Zelka Vodka:
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Quá trình sản xuất rượu Z Blue Vodka:
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
Xử lý than
hoạt tính
Thêm nước trao
đổi ion
Ngũ cốc lên men
Cồn nguyên liệu
Thùng chứa khuấy
đảo hạ nồng độ cồn
(40-50 độ ngâm ủ 7
ngày)
Xử lý cồn theo công
thức truyền thống
Khử Aldehyd+methanol
bằng than hoạt tính
Rượu bán thànhphẩm
Phối chế
Lọc khung bản
Lọc bằng máy
Chỉnh
độ pH
Hương
liệu
Mùi vị, màu
sắc, nồng độ,
chất lượng
(chuyên gia)-
ngâm ủ 5-7
ngày

Xử lý than
hoạt tính
Thêm nước trao
đổi ion
Ngũ cốc lên men
Cồn nguyên liệu
Thùng chứa khuấy
đảo hạ nồng độ cồn
(40-50 độ ngâm ủ 7
ngày)
Xử lý cồn theo công
thức truyền thống
Khử Aldehyd+methanol
bằng than hoạt tính
Rượu bán thành phẩm
Phối chế
Rượu ủ 10 ngày
lọc tinh
Lọc khung bản
Lọc bằng máy
Chỉnh
độ pH
Hương
liệu
Mùi vị, màu
sắc, nồng độ,
chất lượng
(chuyên gia)-
ngâm ủ 5-7
ngày

12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
Cồn thực phẩm 96 độ
(được sx từ gạo 100%)
Nước trao đổi
ion
Pha loãng đến 50
độ Abv
Hấp thụ than hoạt tính
Lọc tinh
Thùng chứa
Định lượng
Độ rượu chuẩn
(39,5 độ)
Siêu lọc
Đóng chai
Dán nhãn
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình đóng chai:
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
TQM
(Quản lý chất lượng đồng bộ)
Rượu thành
phẩm
Vệ sinh chai-
khử trùng
Chiết chai
Đóng nút

Dán nhãn
Đóng
thùng
KCS
Thực hiện lại
Đạt
Đạt
Không
đạt
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Vì là công ty cổ phần nên quyền quyết định cao nhất trong công ty
thuộc về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. Tiếp đến là Chủ tịch
HĐQT, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến; GĐ
bán hàng, GĐ Marketing, GĐ tài chính chịu sự quản lý trực tiếp của Phó
TGĐ phụ trách kinh doanh; còn GĐ sản xuất, GĐ nhân sự chịu sự quản lý
trực tiếp của Phó TGĐ phụ trách nhân sự. Đứng đầu công ty là Tổng giám
đốc, người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước theo luật định; giúp
việc cho Giám đốc có một Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh và một
Phó tổng giám đốc phụ trách nhân sự - sản xuất thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo sự phân công, phân cấp của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hệ thống bộ máy quản lý ở công ty
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty

5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo phương thức kế toán tập
trung nghĩa là toàn bộ công tác ghi sổ và xử lý thông tin đều được thực hiện ở
phòng kế toán. Các đơn vị trực thuộc tập hợp chứng từ phát sinh sau đó
chuyển về Phòng kế toán tài chính của Công ty để xử lý, tổng hợp và kiểm tra
số liệu. Phòng kế toán xử lý tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc các
phần hành kế toán. Các phần hành kế toán được phân chia rõ ràng, cụ thể cho
các kế toán viên, tạo ra sự chuyên môn hoá và phục vụ yêu cầu quản lý.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
Đại hội đồng cổ
đông
HĐQT
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó TGĐ phụ
trách kinh doanh
Phó TGĐ phụ trách
nhân sự - sx

bán
hàng

Marke
ting
GĐ tài
chính
GĐ sản
xuất
GĐ nhân

sự
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán trưởng là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc tài
chính, chịu trach nhiệm thực hiện công tác kế toán phù hợp với chế độ qui
định của Bộ tài chính; chỉ đạo công tác thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế
toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán. Bên cạnh đó, kế toán
trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài
chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài
sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm
pháp luật. Kế toán trưởng cũng có nhiệm vụ chỉ đạo, phân tích thông tin số
liệu kế toán, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quản lý trong
doanh nghiệp.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán SAS, máy tính của các kế toán được
nối mạng nội bộ, có máy chủ là máy của kế toán trưởng.

Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hệ thống kế toán
5.2. Công tác kế toán tại công ty
5.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng
Doanh nghiệp lập và luân chuyển chứng từ theo qui định của Luật kế
toán và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ tài
chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các
qui định trong chế độ này.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
Kế toán trưởng
(kiêm KT tổng hợp)
Trưởng quĩ

Thủ quĩ công
ty
Thủ quĩ nhà
máy
KT thuế
KT TSCĐ, hàng
hoá
Kế toán NVL
KT công nợ và
tiền lương
KT chi phí và
giá thành
Kế toán tiêu thụ
thành phẩm,
hàng hoá
Phó TGĐ phụ trách
kinh doanh
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC. Đây là quyết định mới nhất của Bộ tài chính ban hành
ngày 20/3/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp. Dựa trên hệ thống tài khoản
kế toán được thống nhất trong chế độ, doanh nghiệp chi tiết hoá các tài khoản
đến tài khoản cấp 2. Các tài khoản chi tiết được theo dõi cho từng khách
hàng, chi phí sản xuất và giá thành cho các sản phẩm rượu.
5.2.3. Hệ thống sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ nhằm thu thập được các
thông tin chính xác, kịp thời, nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
Hệ thống sổ của công ty bao gồm các Nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng

phân bổ, sổ cái và các sổ chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dựa trên qui định của Luật kế toán về hệ thống sổ, công ty lập các loại
sổ sau:
- Sổ nhật ký mua hàng nhập khẩu, sổ nhật ký bán hàng
- Sổ chi tiết theo dõi tài sản cố định
- Sổ chi tiết theo dõi nhập – xuất – tồn thành phẩm, hàng hóa
- Sổ chi tiết theo dõi công nợ, sổ chi tiết theo dõi với nhà cung cấp
- Sổ chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Sổ theo dõi quĩ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay ngân hàng.
- Sổ chi tiết TK theo dõi doanh thu từ việc tiêu thụ rượu Vodka.
Đặc điểm của hình thức nhật ký chứng từ là các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh từ chứng từ gốc được đưa vào các bảng phân bổ, bảng kê, rồi được phân
loại để ghi vào nhật ký chứng từ. Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày được phản ánh trên các sổ, thẻ kế toán chi tiế như: sổ chi tiết theo dõi
công nợ, sổ chi tiết theo dõi với nhà cung cấp, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết
theo dõi tài sản cố định. Cuối tháng, tổng hợp số liệu ở nhật ký chứng từ để
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ghi vào sổ cái các tài khoản. Số liệu ghi chép trên sổ cái được đối chiếu với số
liệu trên sổ tổng hợp chi tiết để đảm bảo tính chính xác, đối ứng. Sổ cái tài
khoản được mở riêng cho từng năm và chi tiết cho 12 tháng.
Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ
Chú thích
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
5.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán
Hiện nay công ty lập 3 loại báo cáo tài chính, không lập Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ - 1 trong 4 loại báo cáo qui định của Nhà nước.
Ngoài ra Công ty còn lập các báo cáo nội bộ bao gồm:
- Báo cáo bán hàng (lập cuối tháng)
- Báo cáo sổ quĩ tiền mặt (lập cuối tháng)
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từBảng kê
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Báo cáo doanh thu (lập cuối tháng)
- Báo cáo công nợ (lập cuối tháng)
- Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí dự kiến và phân bổ lợi nhuận 3
tháng, bao gồm:
+ Doanh thu dự kiến
+ Định phí: khấu hao tài sản, trả tiền thuê xưởng, tiền thuê văn phòng,
lương cố định, CP hành chính (điện, VPP,…), CP khác ( tiếp khách, thuế,…).
Quỹ thưởng, quỹ dự phòng, quỹ bảo hiểm.
+ Biến phí: chi phí vốn vay, marketing, CP bán hàng, CK hàng bán –
hàng bị trả lại, CP vận tải, định mức hao hụt cho phép, chi phí quản lý, công
tác phí,…
+Giá vốn hàng bán
+Thuế phải nộp: bao gồm Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế thu nhập
doanh nghiệp.

+Lợi nhuận: được phân phối vào quĩ phúc lợi, quĩ nghiên cứu phát triển,
tái đầu tư ( tăng vốn chủ sở hữu), quĩ cổ tức.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM RƯỢU VODKA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ BALTIC
I. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quốc tế
Baltic
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên
và rất quan trọng trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất được xác định trong phạm vi và giới hạn
tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Mỗi doanh nghiệp có thể xác định phạm vi tập hợp chi phí là nơi phát
sinh chi phí như: phân xưởng, các tổ sản xuất,… hay nơi gánh chịu chi phí
như: sản phẩm, lao vụ, đơn đặt hàng,…
Như vậy, xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là xác
định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Khi xác định đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất, phải căn cứ vào mục đích của chi phí, đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh, đặc điểm qui trình công nghệ, và yêu cầu, trình độ quản
lý của công ty. Công ty tổ chức sản xuất hai sản phẩm rượu bao gồm rượu
Zelka Vodka và Z Blue Vodka, chi phí sản xuất rượu của công ty phát sinh tại
một cơ sở duy nhất là phân xưởng rượu, qui trình công nghệ không quá phức
tạp nên công ty tập hợp chi phí trực tiếp cho phân xưởng rượu.
2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
Kế toán sử dụng hai phương pháp: phương pháp tập hợp trực tiếp và
phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp, phân loại và xác định chi phí cho
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
từng đối tượng kế toán chi phí dựa trên từng loại chi phí và điều kiện phát
sinh chi phí.
Phương pháp tập hợp trực tiếp: được sử dụng khi các chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu kế toán chi phí.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: được áp dụng khi các chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng chịu kế toán chi phí mà không ghi
chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được. Do vậy kế toán phải sử dụng các
tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Về phân loại chi phí sản xuất, kế toán tiến hành tập hợp chi phí theo các
khoản mục chính:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chi phí nhân công trực tiếp
* Chi phí sản xuất chung
Kế toán phần hành có nhiệm vụ thực hiện việc ghi chép đầy đủ, chính
xác các nghiệp vụ phát sinh để tính chi phí đúng đắn, hợp lý, là căn cứ để các
nhà quản lý đưa ra các quyết định quản trị.
3. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị
3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu sản xuất rượu của công ty đa dạng và được cung cấp từ
nhiều nguồn khác nhau. Mặt khác, nguyên vật liệu chiếm một tỉ trọng lớn
trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc quản lý quá trình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu có ý nghĩa rất
lớn trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu thay thế,… sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính bao
gồm: cồn, hương liệu, glixerin. Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm: than
hoạt tính, axit, bột trợ lọc, cát, muối, hoá chất xử lý nước,…
3.1.2. Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của vật liệu trong sản xuất, kế toán đã tiến
hành phân chia các ra các loại nguyên vật liệu sau và theo dõi chúng trên các
tài khoản chi tiết của TK 152:
1521: nguyên vật liệu chính (cồn, hương liệu, glixerin)
1522: nguyên vật liệu phụ: than hoạt tính, cát, nước, đá, phẩm màu…
1523: nhiên liệu: dầu, sơn, mỡ,…
1524: phụ tùng thay thế: bóng đèn, dây điện, đinh,…
1528: nguyên vật liệu khác
Kế toán sử dụng TK 621- “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để theo dõi chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh tại phân xưởng rượu. TK này được mở
chi tiết cho hai loại rượu:
TK 621Z: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp rượu Zelka Vodka
TK 621B: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp rượu ZBlue Vodka
Việc mở chi tiết tài khoản chi phí cho từng loại rượu nhằm mục đích tính toán
giá thành từng loại rượu được sản xuất, làm căn cứ xác định giá bán của từng
sản phẩm tương ứng.
3.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi chi tiết hàng tồn
kho. Theo phương pháp này, các chứng từ nhập xuất kho sẽ được thủ kho
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
theo dõi về mặt số lượng; còn kế toán vật tư theo dõi cả về số lượng và giá trị
trên thẻ kho.

Tại phòng kế toán, định kì kế toán căn cứ vào số liệu trên phiếu nhập
kho và các chứng từ liên quan khác để nhập số liệu vào sổ tổng hợp chi tiết
vật liệu, dụng cụ và sổ chi tiết thanh toán với người bán. Đến cuối quí, kế
toán xác định giá bình quân cả kì dự trữ cho nguyên vật liệu xuất kho.
Trong kì, phát sinh xuất được theo dõi về mặt số lượng, được hạch toán lên
chứng từ và vào sổ chứng từ. Đến cuối quí, khi việc tính giá xuất hàng tồn
kho đã hoàn tất thì kế toán áp giá vào.
Bên cạnh đó, kế toán công ty ước lượng về giá trị nguyên vật liệu xuất
dùng trong quá trình sản xuất kết hợp với việc khảo sát lượng nguyên vật liệu
sử dụng tại phân xưởng căn cứ vào lượng xuất, lượng tồn sau mỗi lần nhập để
làm định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm, có sự thống
nhất của phân xưởng sản xuất và người phụ trách bộ phận cung tiêu. Phần
vượt định mức vẫn được đưa vào tính giá thành sản phẩm. Bảng định mức
tiêu hao nguyên vật liệu có thể thay đổi từng năm do kế toán điều chỉnh định
mức cho phù hợp với thực tế.
Quá trình xuất kho nguyên vật liệu diễn ra như sau: Khi có nhu cầu sử
dụng vật tư, phân xưởng sẽ gửi giấy xin lĩnh vật tư. Kế toán vật tư căn cứ vào
giấy xin lĩnh vật tư, lập phiếu xuất kho. Số lượng thực xuất có thể nhiều hoặc
ít hơn số lượng ghi trên phiếu xuất kho. Sau khi phiếu xuất kho có được đủ
chữ ký của người phụ trách bộ phận cung tiêu, thủ kho và người lập, sẽ được
lập thành 2 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán và 1 liên lưu tại kho.
Công ty sử dụng cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền (phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ).
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho = số lượng NVL xuất kho x đơn giá
bình quân của NVL.
Bùi Mai Phương Kế toán tổng hợp 46C
25

×