Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

15 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp và đầu tư xây dựng tj

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.18 KB, 96 trang )

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TJ

Hà Nội/T8-2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TJ................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ............................................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm.............4
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất..............................................5
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang..................................................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây lắp
và Đầu tư Xây dựng TJ...................................................................................6
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................................6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................7
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây lắp và
Đầu tư Xây dựng TJ........................................................................................9
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của công ty...........................9


1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất......10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TJ......................................................................12

i


2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ..........................................................................................................12
2.1.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty......................12
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................12
2.1.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................27
2.1.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................39
2.1.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................48
2.1.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................63
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp
và Đầu tư Xây dựng TJ.................................................................................70
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty.....................70
2.2.2. Quy trình tính giá thành của Cơng ty.................................................70
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TJ.............................................................................72
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ. .72
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................72
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................73
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ....................75

3.2.1. Về xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.................................75
3.2.2. Về tài khoản sử dụng...........................................................................76
3.2.3. Về chứng từ kế toán.............................................................................77
3.3. Điều kiện thực hiện.................................................................................81
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng....................................81

ii


3.3.2. Về phía Cơng ty....................................................................................81
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................85
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................86
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................87
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................88

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CT

Cơng trình

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp


CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0024657..........................................................16
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho..............................................................................17

Biểu 2.3: Phiếu yêu cầu xuất vật tư.............................................................18
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho...............................................................................19
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK621 - CT Linh Trang, Hà Nội...............................21
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK621...........................................................22
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung...........................................................................24
Biểu 2.8: Sổ cái TK 621.................................................................................26
Biểu 2.9: Bảng chấm công tổ sản xuất.........................................................30
Biểu 2.10: Bảng chấm công tổ lái máy.........................................................31
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương tổ sản xuất............................................32
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương tổ lái máy..............................................33
Biểu 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................34
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK622 - CT Linh Trang, Hà Nội.............................35
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp chi tiết TK622.........................................................36
Biểu 2.16: Sổ cái TK 622...............................................................................38
Biểu 2.17: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao máy thi công..........................42
Biểu 2.18: Phiếu chi số 35.............................................................................43
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK623 - CT Linh Trang, Hà Nội.............................44
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết TK623.........................................................45
Biểu 2.21: Sổ cái TK 623...............................................................................17
Biểu 2.22: Bảng chấm công bộ phận gián tiếp............................................51
Biểu 2.23: Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp.................................52
Biểu 2.24: Phiếu xuất kho.............................................................................54
Biểu 2.25: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ......................................56

v


Biểu 2.26: Phiếu chi số 78.............................................................................58
Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK627 - CT Linh Trang, Hà Nội.............................59
Biểu 2.28: Sổ tổng hợp chi tiết TK627.........................................................60

Biểu 2.29: Sổ cái TK 627...............................................................................62
Biểu 2.30: Sổ chi tiết TK154 - CT Linh Trang, Hà Nội.............................66
Biểu 2.31: Sổ tổng hợp chi tiết TK154.........................................................67
Biểu 2.32: Sổ cái TK 154...............................................................................69
Biểu 2.33: Thẻ tính giá thành.......................................................................71
Bảng 3.1: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................79
Bảng 3.2: Thẻ tính giá thành cơng trình.....................................................80
Bảng 3.3: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung...............................................81

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.................7
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng........................................................8
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất....................................10

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội song nhưng cũng đặt ra nhiều
thách thức cho các doanh nghiệp đặc biệt là trong thị trường xây dựng cơ bản,
một ngành sản xuất vật chất đặc biệt góp phần tạo nên "Bộ xương sống" cho
nền kinh tế quốc dân có rất nhiều khó khăn mà các doanh nghiệp xây dựng
đang phải đối mặt. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh và đứng
vững được trong thị trường đó, một biện pháp sống cịn là các doanh nghiệp
phải tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm xây dựng
song vẫn đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công các cơng trình. Ra đời
và phát triển cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nền sản xuất hàng hoá, hạch

toán kế toán là một phạm trù kinh tế khách quan, một cơng cụ quản lý có hiệu
quả phục vụ cho nhu cầu đó.
Hiện nay, kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý đắc lực, phải tính tốn
và hạch tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác các loại chi phí kinh doanh bỏ ra
để sản xuất nhằm so sánh với doanh thu đạt được để xác định kết quả kinh
doanh, đảm bảo hoạt động có lãi. Hơn nữa, với ngành xây dựng cơ bản, hầu
hết các công trình xây lắp đang được tổ chức theo phương pháp đầu thầu, khi
mà giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng cao thì doanh nghiệp nào giá thành
sản phẩm hạ mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình thì sẽ chiến thắng
trong kinh doanh. Các thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm vì
vậy trở nên vô cùng quan trọng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp phân
tích, đánh giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, máy móc,
thiết bị…có hiệu quả hay khơng, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm như thế nào. Từ đó, tìm ra những
biện pháp nhằm sử dụng hợp lý hơn nữa các yếu tố cấu thành nên sản phẩm
xây lắp. Chính vì vậy, việc tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá

1


thành sản phẩm xây dựng phải chính xác và đầy đủ là một yêu cầu cần thiết
và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phịng Kế tốn Tài chính của Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên TS. Trần Thị Nam Thanh
và các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ,
em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ" làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành

gồm 3 chương sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ
Trong quá trình thực tập và thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều và với
vốn kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề còn nhiều thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo của giảng viên TS. Trần Thị Nam Thanh để bài chuyên
đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TJ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng
TJ là những cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng nhà ở, văn phòng,
chung cư, các khu vui chơi, giải trí,…được tập trung phần lớn ở địa bàn thành
phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận như các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng
n, Bắc Ninh, Hịa Bình… Ngồi ra, Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư
Xây dựng TJ cịn tham gia xây dựng các cơng trình cầu, đường, cống… ở các
tỉnh phía Tây Bắc như Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Cao
Bằng…

Bên cạnh những sản phẩm xây dựng cơng trình dân dụng, Cơng ty cịn
xây dựng các cơng trình viễn thơng như hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
(nhà, trạm, cột, cống, bể) và thiết bị mạng được lắp đặt vào đó. Thi cơng các
cơng trình điện ( đường dây, trạm biến áp) cấp điện áp 110KV trở xuống, các
cơng trình viễn thơng. Thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng và công
nghiệp: lắp đặt phần điện và thiết bị điện cơng trình, lắp đặt thiết bị cơng
nghệ, thơng tin viễn thơng, xây dựng và hồn thiện.
Trong những năm qua Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng
TJ đã hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư rất nhiều sản phẩm cơng trình
như sau:

3


Bảng 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao
DANH SÁCH CƠNG TRÌNH HỒN THÀNH BÀN GIAO
STT

Mã sản phẩm cơng

Tên sản phẩm cơng trình

trình
1

VANHOA

Năm thi cơng
– hồn thành


Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết

2015-2016

bị nhà văn phòng
2

THANHTHAO

Tư vấn, thi cơng lắp đặt và hệ

2016-2017

thống nhà văn phịng
3

ANHNGOC

Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ và cải

2017-2018

tạo nhà xưởng sản xuất
4

THANHHAI

Xây dựng và lắp đặt hệ thống xử

2018-2019


lý nhà máy sản xuất
5

BIENBAC

Xây dựng và lắp đặt thiết bị phòng

2019-2020

cháy chữa cháy
6

TANVIET

Xây dựng và lắp đặt thiết bị chiếu

2019-2021

sáng văn phòng






(Nguồn: Phòng Kế tốn Tài chính )
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: Sản phẩm cơng trình của Cơng ty Cổ phần
Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ được thiết kế và thi công tuân thủ theo đúng

tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về cơng trình xây dựng do Bộ Xây dựng quy
định. Ngồi ra, tùy vào đặc điểm, mục đích sử dụng của từng cơng trình, hạng
mục cơng trình mà chủ đầu tư đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Dưới đây là một số tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các cơng
trình xây dựng:
+ TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng;
+ TCXDVN 309 – 2004: Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình;

4


+ TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi công;
+ TCXDVN 371 – 2006: Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng;
+ TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy thi công;
+ TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
+ TCVN 4086 – 1985: Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng;
+ TCVN 5279 – 1990: An tồn cháy nổ - u cầu chung.
- Tính chất của sản phẩm: Tính chất của sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ
phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ được thể hiện: Sản phẩm xây lắp khi
Cơng ty hồn thành thường được bán theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với
chủ đầu tư hoặc nhà thầu. Sản phẩm xây lắp của Cơng ty thường có giá trị lớn
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng kéo dài. Do đó, địi
hỏi việc tổ chức quản lý, hạch toán sản phẩm xây lắp trở nên khó khăn vì vậy
trước khi đi vào xây dựng Cơng ty phải tiến hành lập dự tốn cho cơng trình,
hạng mục cơng trình. Q trình sản xuất kinh doanh xây lắp hoàn thành phải
được so sánh với dự toán đã lập, lấy dự toán làm thước đo để bán hoặc bàn
giao. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất như
vật tư, phương tiện vận tải, thiết bị phải di chuyển theo địa điểm xây dựng.
Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch tốn chi phí rất phức
tạp vì chứng từ kế tốn lập trên các địa bàn khác nhau cần chuyển về phịng

Kế tốn Tài chính , hai là mức chi trên các địa bàn có thể rất khác nhau.
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất
- Loại hình sản xuất: Hoạt động sản xuất của Cơng ty được tiến hành ở nhiều
cơng trình, nhiều hạng mục cơng trình, ở các đội sản xuất khác nhau và ở từng
địa điểm cụ thể khác nhau trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Do tính
chất đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính đơn chiếc nên đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty thường được xác định là từng

5


cơng trình, hạng mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hoàn thành theo
quy ước với khách hàng là chủ đầu tư hoặc nhà thầu.
- Thời gian sản xuất: Sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn dẫn đến thời
gian thi công kéo dài, thường từ năm này qua năm khác và chịu ảnh hưởng rất
nhiều vào điều kiện tự nhiên.
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng
TJ là các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng trong kỳ nhưng chưa
hồn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu tư hay các đơn vị
nghiệm thu. Đánh giá chính xác sản phẩm dở dang là yếu tố quan trọng để
xác định khối lượng cơng việc hồn thành, là căn cứ xây dựng hạch tốn chi
phí cho kỳ tiếp theo và giúp nhà đầu tư nắm bắt được tiến độ thi cơng cơng
trình, dự án.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây lắp
và Đầu tư Xây dựng TJ
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Các cơng trình và hạng mục cơng trình, sau khi Cơng ty Cổ phần Xây
lắp và Đầu tư Xây dựng TJ ký được hợp đồng với bên A. Phịng Kỹ thuật Thi
cơng và phịng Kế tốn Tài chính căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, điều kiện thi

công và tiến độ công trình, căn cứ vào năng lực thi cơng cơng trình của các
đội xây dựng phù hợp với các yêu cầu quản lý, để ra một hợp đồng khoán gọn
cho đội xây dựng. Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ trực tiếp chỉ đạo sản xuất và các mặt quản lý trên công trường thông
qua các bộ phận nghiệp vụ là Ban chỉ huy cơng trình do các đội xây dựng
thành lập ra.
Theo cách làm như vậy Cơng ty đã có những tiến bộ nhất định và đã
ngày càng đạt được những thành tích cao trong sản xuất kinh doanh. Giúp cho

6


chủ nhiệm có thể cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp khác trong tỉnh,
cũng như ở các tỉnh khác trong nước, với những hợp đồng xây dựng được ký
kết không ngừng tăng lên. Đó là những nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo Công
ty đã làm được trong những năm vừa qua.
+ Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu
tư Xây dựng TJ ln tn thủ theo quy trình cơng nghệ xây dựng như sau:
Mua vật tư, tổ chức
nhân công
Nhận thầu

Tổ chức thi cơng
Lập kế hoạch
thi cơng

Nghiệm
thu bàn
giao
cơng

trình

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật Thi cơng)
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ có các đội xây dựng
trực thuộc thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thi cơng các cơng trình. Hiện nay,
Cơng ty có 5 đội xây dựng trực thuộc: đội 1, đội 2, đội 3, đội 4, đội 5.
Ở Cơng ty các cơng trình, hạng mục cơng trình được khốn gọn cho
các đội xây dựng, khơng chỉ có tiền lương mà các khoản mục chi phí như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi cơng, chi phí sản xuất chung đều được giao khoán. Giữa các đội xây dựng
với Cơng ty thực hiện hạch tốn phụ thuộc. Bộ máy hoạt động của mỗi đội
xây dựng được tổ chức ở sơ đồ 1.2:

7


Ban chỉ huy cơng trình

Bộ phận

Bộ phận Kỹ

thống kê kinh

thuật cơng

tế


trình

Bộ phận vật

Bảo vệ cơng

tư cơng trình

trình

Các tổ sản xuất và tổ lái
máy
Cơng nhân kỹ thuật và
LĐPT
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật Thi công)
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng
Giải thích:
- Ban chỉ huy cơng trình: Trực tiếp chịu sự quản lý của Ban giám đốc cơng
ty. Có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của cơng trình, chịu trách nhiệm
về tiến trình các cơng trình, kết quả thực hiện các cơng trình.
- Ban thống kê kinh tế: Thực chất đây là các nhân viên thống kê kinh tế. Có
nhiệm vụ theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu tại các cơng trình, chấm cơng,
tổng hợp các chứng từ liên quan đến cơng trình rồi định kỳ gửi lên văn phịng
cơng ty để kế tốn thực hiện việc hạch tốn kế tốn.
- Bộ phận kỹ thuật cơng trình: Ban này có hai cơng việc chính là thí nghiệm
cơng trình và giám sát cơng trình. Nhiệm vụ thí nghiệm cơng trình tức là kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật tất cả các khâu của cơng trình, phát

8



hiện được các sai sót kỹ thuật để kịp thời sửa chữa. Giám sát cơng trình tức là
đơn đốc, giám sát việc thi công của công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông,
những người trực tiếp thi công công trình, chịu trách nhiệm về tiến độ cơng trình
cũng như những mất mát phát sinh.
- Bộ phận vật tư công trình: Quản lý về máy móc, trang thiết bị, bảo hộ lao
động cho công nhân, kịp thời phân bổ máy móc theo yêu cầu của từng tổ sản
xuất, đồng thời cũng có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp máy móc.
Đồng thời có trách nhiệm quản lý và phân bổ vật tư, nhiên liệu theo yêu cầu
từng tổ sản xuất.
- Bộ phận bảo vệ cơng trình: Có trách nhiệm bảo vệ các tài sản của cơng
trình.
- Các tổ sản xuất và tổ lái máy: Bao gồm công nhân kĩ thuật và lao động phổ
thông là những người trực tiếp thi cơng sản xuất tại cơng trình, thực hiện theo
sự chỉ đạo từ Ban chỉ huy cơng trình và bộ phận kĩ thuật nhằm thi công đúng
tiến độ và bản vẽ kĩ thuật.
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây lắp và
Đầu tư Xây dựng TJ
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đây là một lĩnh vực kinh doanh địi hỏi chi
phí sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi phí so với các ngành nghề
khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách nhiệm nhất định đối với cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Cơng ty đang cố gắng
hồn thiện bộ máy quản lý để có thể giảm bớt chi phí quản lý nhưng vẫn đảm
bảo hiệu quả hoạt động thi công.
Dựa vào những đặc điểm trên công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức
quản lý chi phí sản xuất của cơng ty theo sơ đồ sau:

9



(Nguồn: Phịng Kế tốn Tài chính)
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất
1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất
- Phịng Kỹ thuật Thi cơng có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn
Cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ đấu thầu, lập phương án thi cơng cho các
cơng trình, đơn vị thi cơng, điều động xe, máy móc, ơtơ, thiết bị phục vụ cho
các đơn vị, cơng trình thi cơng. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính
tốn khối lượng, lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các cơng trình theo tiến độ,
nghiệm thu kỹ thuật, làm hồ sơ thanh tốn khối lượng xây dựng cơ bản hồn
thành, lập hồ sơ hồn cơng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, tham mưu
cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ thuật, quản
lý sản xuất. Như vậy, Phòng Kỹ thuật Thi cơng này có nhiệm vụ vơ cùng
quan trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí thi cơng của các
cơng trình.
- Phịng Kế tốn Tài chính : Mọi chi phí phát sinh được thiết kế và điều chỉnh
theo một giá thành dự toán trước. Khi nhận được thơng báo mời thầu một
cơng trình, căn cứ vào các thơng tin về cơng trình và căn cứ vào các hóa đơn
giá cơng trình, Phịng Kế tốn Tài chính lập bảng dự tốn chi phí cơng trình
sau đó xem xét tình hình rồi mới dự thầu. Để trúng thầu thì giá bỏ thầu phải
nhỏ hơn giá dự tốn. Mặt khác, để đạt được lợi nhuận như mong muốn thì

10


Công ty phải xây dựng kế hoạch thi công kèm theo các định mức tiêu hao vật
tư cho từng giai đoạn cụ thể của dự án. Đây sẽ là cơ sở để các đội thi cơng
kiểm sốt mức sử dụng chi phí trong q trình thi cơng.
- Ban chỉ huy cơng trình: Có nhiệm vụ theo dõi sát sao tình hình thi cơng,

nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí khác liên quan đến
cơng trình đang thi cơng. Ban chỉ huy cơng trình kết hợp với bộ phận vật tư
theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn vật tư để có kế hoạch thu mua vật tư phù
hợp, kịp thời với nhu cầu. Khơng mua q nhiều, q sớm tránh thất thốt và
lãng phí trong q trình bảo quản, vì tại các cơng trình thì điều kiện bảo quản
thường khơng tốt. Ví dụ như, mua thép quá nhiều, bảo quản lại ngoài trời,
mưa gió sẽ làm han gỉ, ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Hay như mua
cát, sỏi để lâu thì cũng dễ bị hao hụt. Ban chỉ huy cơng trình cũng phải theo
dõi tình hình tiến độ thi cơng, nếu trong thời gian cơng trình cịn ít cơng việc
sẽ cho các nhân cơng tạm nghỉ để khơng lãng phí chi phí nhân cơng.
- Đội thi cơng: Gửi báo cáo về tình hình tiêu hao vật tư, nhân cơng và các chi
phí khác theo từng cơng trình về Phịng Kế tốn Tài chính . Phịng Kế tốn
Tài chính sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tồn cơng ty: chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản
xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc và Ban quản trị sẽ đánh giá mức độ
hoạt động, tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp
kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những tháng tiếp sau. Các công nhân điều khiển
máy thi công, hàng ngày theo dõi tình hình hoạt động của máy, tình hình cung
cấp nhiên liệu cho máy làm cơ sở cho việc hạch tốn chi phí sử dụng máy thi
cơng. Các đội trưởng, tổ trưởng quản lý theo dõi tình hình lao đọng trong đội,
phân xưởng, lập bảng chấm công, bảng theo dõi tiền cơng, bảng theo dõi khối
lương hồn thành cơng việc, sau đó gửi lên phịng kế tốn để làm căn cứ hạch
tốn và thanh tốn chi phí nhân cơng, các nhân viên quản lý đội.

11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG TJ
Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây dựng TJ đang tiến
hành tổ chức sản xuất thi công rất nhiều công trình, hạng mục cơng trình
nhưng trong phạm vi chun đề thực tập chun ngành, em xin trình bày có
hệ thống cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
cơng trình “Xây dựng tổ hợp nhà văn phịng cho th do Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển và Thương mại Linh Trang có địa chỉ đăng kí kinh
doanh tại số 143, Tổ 4, TT thương mại Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà
Nội làm chủ đầu tư” khởi công từ tháng 3 năm 2019 và bàn giao đi vào sử
dụng trong quý III năm 2021”. Số liệu của cơng trình này được lấy trong
tháng 8 năm 2021 và cơng trình được gọi tắt là CT Linh Trang, Hà Nội.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Xây
dựng TJ
2.1.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng để đáp ứng được yêu cầu
của công tác quản lý, cơng tác kế tốn… nên đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất và tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng cơng trình, hạng mục
cơng trình, các giai đoạn cơng việc xây dựng, từng đơn đặt hàng theo hợp
đồng hay đơn vị thi công.
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Ngun vật liệu đóng vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất
kinh doanh đặc biệt là với cơng trình xây lắp thì chất lượng của các cơng

12



×