Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phân tích các nguyên lý sáng tạo khoa học trong lĩnh vực thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 35 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN


TIỂU LUẬN

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO
KHOA HỌC TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ

Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TSKH Hoàng Kiếm
Học viên thực hiên: Võ Đăng Khoa – 1211033
Khóa: Cao học K22

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Lời cám ơn
Lời đầu tiên, em xin chân thành cám ơn thầy GS.TSKH Hồng Kiếm đã nhiệt
tình giảng dạy em cũng nhƣ các học viên cao học khóa 22 trong môn Phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học. Thầy đã tạo điều kiện và định hƣớng cho em về các phƣơng pháp
luận sáng tạo trong khoa học nói chung và trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin nói
riêng. Mơn học này quả thật rất mới và cần thiết cho những ngƣời sắp thực hiện những
cơng trình nghiên cứu khoa học, hỗ trợ trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp cấp bậc thạc sĩ.


Một lần nữa xin cảm ơn thầy và chúc thầy thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm
vui để đạt đƣợc nhiều thành tựu trong nghiên cứu khoa học cũng nhƣ công việc giảng
dạy.

1


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Lời nói đầu
Trên thế giới hiện nay đang chứng kiến những thành cơng rực rỡ của mơ hình
thƣơng mại điện tử. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khơng ai cịn xa lạ với những
website nổi tiếng tồn cầu nhƣ: Amazone, Buy, eBay, Alibaba, Groupon, Apple
Store,… Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao những CEO hàng đầu nhƣ Jeffrey Bezos, Steve
Jobs hay John Donahoe lại có thể thành công và đầy sáng tạo nhƣ vậy ? Không phải
chúng ta q kém cõi hay khơng có khả năng sáng tạo mà vì chúng ta chƣa có hƣớng
suy nghĩ đúng và đa dạng. Chúng ta dễ bị đi theo lối mịn và khn mẫu có sẵn. Vì thế
cần có những nguyên tắc để đánh thức sự sáng tạo trong mỗi con ngƣời. Đó cũng là
thơng điệp mà giáo sƣ Genrikh Altshuller – kỹ sƣ, nhà sáng chế, ngƣời khai sinh ra
phƣơng pháp luận sáng tạo TRIZ muốn gửi đến chúng ta.
Nhƣ vậy thƣơng mại điện tử là gì? Nó đem đến những thay đổi gì trong đời sống
chúng ta? Những CEO đã vận dụng những nguyên lý sáng tạo nhƣ thế nào để thành
công đến nhƣ vậy? Những vấn đề này sẽ đƣợc trình bày trong tiểu luận này.
Trong phạm vi của tiểu luận, do không muốn nhắc lại cơ sở lý thuyết đã đƣợc
thầy Hoàng Kiếm dạy rất kỹ trên lớp, em xin tập trung trình bày 3 phần chính:
-

Chƣơng 1: Khái quát 40 nguyên lý sáng tạo khoa học.


-

Chƣơng 2: Tìm hiểu về thƣơng mại điện tử.

-

Chƣơng 3: Phân tích những nguyên lý sáng tạo đã áp dụng vào thƣơng mại điện
tử.

2


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Mục lục
Chương 1: Khái quát 40 nguyên lý sáng tạo .............................................................................................6
1.1

Nguyên lý phân nhỏ ..................................................................................................................6

1.2

Nguyên lý “tách khỏi” ...............................................................................................................6

1.3

Nguyên lý phẩm chất cục bộ .....................................................................................................6


1.4

Nguyên lý phản đối xứng ..........................................................................................................6

1.5

Nguyên lý kết hợp .....................................................................................................................6

1.6

Nguyên lý vạn năng ...................................................................................................................6

1.7

Nguyên lý “chứa trong”.............................................................................................................7

1.8

Nguyên lý phản trọng lượng .....................................................................................................7

1.9

Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ ...................................................................................................7

1.10

Nguyên lý thực hiện sơ bộ ........................................................................................................7

1.11


Nguyên tắc dự phòng ................................................................................................................7

1.12

Nguyên tắc đẳng thế .................................................................................................................7

1.13

Nguyên tắc đảo ngược ..............................................................................................................8

1.14

Ngun tắc cầu (trịn) hóa.........................................................................................................8

1.15

Ngun tắc linh động ................................................................................................................8

1.16

Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”.........................................................................................8

1.17

Nguyên tắc chuyển sang chiều khác .........................................................................................8

1.18

Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học ................................................................................9


1.19

Nguyên tắc tác động theo chu kỳ..............................................................................................9

1.20

Nguyên tắc liên tục tác động có ích ..........................................................................................9

1.21

Ngun lý “vượt nhanh” ...........................................................................................................9

1.22

Ngun lý biến hại thành lợi .....................................................................................................9

1.23

Nguyên lý quan hệ phản hồi .................................................................................................. 10

1.24

Nguyên lý sử dụng trung gian ................................................................................................ 10

1.25

Nguyên lý tự phục vụ ............................................................................................................. 10

1.26


Nguyên lý sao chép ................................................................................................................ 10

1.27

Nguyên lý “rẻ” thay cho “đắt” ............................................................................................... 10

3


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

1.28

Thay thế sơ đồ cơ học ............................................................................................................ 10

1.29

Sử dụng các kết cấu khí và lỏng ............................................................................................. 11

1.30

Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng .............................................................................................. 11

1.31

Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ ................................................................................................. 11


1.32

Nguyên lý thay đổi màu sắc ................................................................................................... 11

1.33

Nguyên lý đồng nhất .............................................................................................................. 11

1.34

Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần ........................................................................... 12

1.35

Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng .......................................................................... 12

1.36

Sử dụng chuyển pha ............................................................................................................... 12

1.37

Sử dụng sự nở nhiệt ............................................................................................................... 12

1.38

Sử dụng các chất oxy hóa mạnh............................................................................................. 12

1.39


Thay đổi độ trơ....................................................................................................................... 12

1.40

Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) ......................................................................... 13

Chương 2: Tìm hiểu về thương mại điện tử .......................................................................................... 14
2.1

Khái niệm................................................................................................................................ 14

2.2

Các đặc trưng của thương mại điện tử .................................................................................. 15

2.3

Các cơ sở để phát triển thương mại điện tử.......................................................................... 16

2.4

Các loại hình giao dịch thương mại điện tử ........................................................................... 17

2.5

Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử ................................................... 19

2.6

Lợi ích của thương mại điện tử .............................................................................................. 22


2.7

Cấu trúc thông dụng của một website thương mại điện tử .................................................. 24

Chương 3: Phân tích những nguyên lý sáng tạo đã áp dụng vào thương mại điện tử .......................... 27
3.1

Nguyên tắc phân nhỏ ............................................................................................................. 27

3.2

Nguyên tắc “tách riêng” ......................................................................................................... 27

3.3

Nguyên tắc phẩm chất cục bộ ................................................................................................ 28

3.4

Nguyên tắc kết hợp ................................................................................................................ 28

3.5

Nguyên tắc vạn năng .............................................................................................................. 28

3.6

Nguyên tắc chứa trong ........................................................................................................... 29


3.7

Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ................................................................................................... 29

3.8

Nguyên tắc dự phòng ............................................................................................................. 29
4


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

3.9

Nguyên tắc đảo ngược ........................................................................................................... 29

3.10

Nguyên tắc năng động ........................................................................................................... 30

3.11

Nguyên tắc chuyển hại thành lợi ........................................................................................... 30

3.12

Nguyên tắc quan hệ phản hồi ................................................................................................ 31


3.13

Nguyên tắc sử dụng trung gian .............................................................................................. 31

3.14

Nguyên tắc sao chép .............................................................................................................. 31

3.15

Nguyên tắc rẻ thay cho đắt .................................................................................................... 31

3.16

Nguyên tắc đổi màu ............................................................................................................... 31

3.17

Nguyên tắc đồng nhất ............................................................................................................ 32

Kết luận .................................................................................................................................................. 33
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................................. 34

5


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033


Chương 1: Khái quát 40 nguyên lý sáng tạo
1.1 Nguyên lý phân nhỏ
-

Chia đối tƣợng thành các phần độc lập.

-

Làm đối tƣợng trở nên tháo lắp đƣợc.

-

Tăng mức độ phân nhỏ đối tƣợng.

1.2 Nguyên lý “tách khỏi”
- Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngƣợc lại tách phần
duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tƣợng.
1.3 Nguyên lý phẩm chất cục bộ
- Chuyển đối tƣợng (hay mơi trƣờng bên ngồi, tác động bên ngồi) có cấu trúc
đồng nhất thành khơng đồng nhất.
-

Các phần khác nhau của đối tƣợng phải có các chức năng khác nhau.

-

Mỗi phần của đối tƣợng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với
cơng việc.

1.4 Ngun lý phản đối xứng

- Chuyển đối tƣợng có hình dạng đối xứng thành khơng đối xứng (nói chung
giảm bậc đối xứng).
1.5 Nguyên lý kết hợp
- Kết hợp các đối tƣợng đồng nhất hoặc các đối tƣợng dùng cho các hoạt động kế
cận.
1.6 Nguyên lý vạn năng
- Đối tƣợng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó khơng cần sự tham gia
của các đối tƣợng khác.

6


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

1.7 Nguyên lý “chứa trong”
- Một đối tƣợng đƣợc đặt bên trong đối tƣợng khác và bản thân nó lại chứa đối
tƣợng thứ ba.
-

Một đối tƣợng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tƣợng khác.

1.8 Nguyên lý phản trọng lượng
- Bù trừ trọng lƣợng của đối tƣợng bằng cách gắn nó với các đối tƣợng khác có
lực nâng.
-

Bù trừ trọng lƣợng của đối tƣợng bằng tƣơng tác với mơi trƣờng nhƣ sử dụng
các lực thủy động, khí động.


1.9 Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ
- Gây ứng suất trƣớc với đối tƣợng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc
không mong muốn khi đối tƣợng làm việc (hoặc gây ứng suất trƣớc để khi làm
việc sẽ dùng ứng suất ngƣợc lại).
1.10 Nguyên lý thực hiện sơ bộ
- Thực hiện trƣớc sự thay đổi cần có, hồn tồn hoặc từng phần, đối với đối
tƣợng.
-

Cần sắp xếp đối tƣợng trƣớc, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi
nhất, khơng mất thời gian dịch chuyển.

1.11 Ngun tắc dự phịng
- B đắp độ tin cậy khơng lớn của đối tƣợng bằng cách chu n bị trƣớc các
phƣơng tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
1.12 Nguyên tắc đẳng thế
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối
tƣợng.

7


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

1.13 Nguyên tắc đảo ngược
- Thay vì hành động nhƣ yêu cầu bài toán, hành động ngƣợc lại (ví dụ: khơng làm
nóng mà làm lạnh đối tƣợng).

-

Làm phần chuyển động của đối tƣợng (hay mơi trƣờng bên ngồi) thành đứng
yên và ngƣợc lại, phần đứng yên thành chuyển động.

1.14 Ngun tắc cầu (trịn) hóa
- Chuyển những phần th ng của đối tƣợng thành cong, mặt ph ng thành mặt cầu,
kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
-

Sử dụng các con lăn, viên bi, v ng xoắn.

-

Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.

1.15 Nguyên tắc linh động
- Cần thay đổi các đặc trƣng của đối tƣợng hay mơi trƣờng bên ngồi sao cho
chúng tối ƣu trong từng giai đoạn làm việc.
-

Phân chia đối tƣợng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.

1.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
- Nếu nhƣ khó nhận đƣợc 100 hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều
hơn “một chút”. Lúc đó bài tốn có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
1.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tƣợng theo đƣờng (một
chiều) sẽ đƣợc khắc phục nếu cho đối tƣợng khả năng di chuyển trên mặt ph ng
(hai chiều). Tƣơng tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp)

các đối tƣợng trên mặt ph ng sẽ đƣợc đơn giản hoá khi chuyển sang khơng gian
(ba chiều).
-

Chuyển các đối tƣợng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.

-

Đặt đối tƣợng nằm nghiêng.
8


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

-

Sử dụng mặt sau của diện tích cho trƣớc.

-

Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích
cho trƣớc.

1.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
- Làm đối tƣợng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động (đến tần
số siêu âm).
-


Sử dụng tần số cộng hƣởng.

-

Thay vì d ng các bộ rung cơ học, d ng các bộ rung áp điện.

-

Sử dụng siêu âm kết hợp với trƣờng điện từ.

1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ.
-

Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.

-

Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.

1.20 Ngun tắc liên tục tác động có ích
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tƣợng cần luôn
luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
-

Khắc phục vận hành không tải và trung gian.

-

Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.


1.21 Nguyên lý “vượt nhanh”
- Vƣợt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
-

Vƣợt nhanh để có đƣợc hiệu ứng cần thiết.

1.22 Nguyên lý biến hại thành lợi
- Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của mơi trƣờng) để thu
đƣợc hiệu ứng có lợi.

9


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

-

Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.

-

Tăng cƣờng tác nhân có hại đến mức nó khơng cịn có hại nữa.

1.23 Nguyên lý quan hệ phản hồi
- Thiết lập quan hệ phản hồi.
-


Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.

1.24 Nguyên lý sử dụng trung gian
- Sử dụng đối tƣợng trung gian, chuyển tiếp.
1.25 Nguyên lý tự phục vụ
- Đối tƣợng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
-

Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lƣợng dƣ

1.26 Nguyên lý sao chép
- Thay vì sử dụng những cái khơng đƣợc phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi
hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
-

Thay thế đối tƣợng hoặc hệ các đối tƣợng bằng bản sao quang học (ảnh, hình
vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.

-

Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh sáng
nhìn thấy đƣợc bằng mắt thƣờng), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại
hoặc tử ngoại.

1.27 Nguyên lý “rẻ” thay cho “đắt”
- Thay thế đối tƣợng đắt tiền bằng bộ các đối tƣợng rẻ có chất lƣợng kém hơn (thí
dụ nhƣ về tuổi thọ).
1.28 Thay thế sơ đồ cơ học
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
-


Sử dụng điện trƣờng, từ trƣờng và điện từ trƣờng trong tƣơng tác với đối tƣợng.

10


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

-

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Chuyển các trƣờng đứng yên sang chuyển động, các trƣờng cố định sang thay
đổi theo thời gian, các trƣờng đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.

-

Sử dụng các trƣờng kết hợp với các hạt sắt từ.

1.29 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
- Thay cho các phần của đối tƣợng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp
khí, nạp chất lỏng, đệm khơng khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
1.30 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
-

Cách ly đối tƣợng với mơi trƣờng bên ngồi bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.

1.31 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
- Làm đối tƣợng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (miếng

đệm, tấm phủ…)
-

Nếu đối tƣợng đã có nhiều lỗ, sơ bộ t m nó bằng chất nào đó.

1.32 Nguyên lý thay đổi màu sắc
- Thay đổi màu sắc của đối tƣợng hay môi trƣờng bên ngoài
-

Thay đổi độ trong suốt của của đối tƣợng hay mơi trƣờng bên ngồi.

-

Để có thể quan sát đƣợc những đối tƣợng hoặc những quá trình, sử dụng các
chất phụ gia màu, huỳnh quang.

-

Nếu các chất phụ gia đó đã đƣợc sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.

-

Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.

1.33 Ngun lý đồng nhất
- Những đối tƣợng, tƣơng tác với đối tƣợng cho trƣớc, phải đƣợc làm từ cùng một
vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tƣợng cho
trƣớc.

11



Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

1.34 Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần
- Phần đối tƣợng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên khơng càn thiết phải tự
phân hủy (hồ tan, bay hơi...) hoặc phải biến dạng.
-

Các phần mất mát của đối tƣợng phải đƣợc phục hồi trực tiếp trong q trình
làm việc.

1.35 Thay đổi các thơng số hóa lý của đối tượng
- Thay đổi trạng thái đối tƣợng.
-

Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.

-

Thay đổi độ dẻo.

-

Thay đổi nhiệt độ, thể tích.

1.36 Sử dụng chuyển pha
- Sử dụng các hiện tƣợng nảy sinh trong quá trình chuyển pha nhƣ: thay đổi thể

tích, toả hay hấp thu nhiệt lƣợng...
1.37 Sử dụng sự nở nhiệt
- Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
-

Nếu đã d ng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau.

1.38 Sử dụng các chất oxy hóa mạnh
- Thay khơng khí thƣờng bằng khơng khí giàu oxy.
-

Thay khơng khí giàu oxy bằng chính oxy.

-

Dùng các bức xạ ion hố tác động lên khơng khí hoặc oxy.

-

Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hố) bằng chính ozon.

1.39 Thay đổi độ trơ
- Thay đổi môi trƣờng thông thƣờng bằng mơi trƣờng trung hịa.
-

Đƣa thêm vào đối tƣợng các phần, các chất phụ gia, trung hòa.

12



Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

-

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Thực hiện q trình trong chân khơng.

1.40 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite)
- Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.

13


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Chương 2: Tìm hiểu về thương mại điện tử

2.1 Khái niệm
Thƣơng mại điện tử (TMĐT) hay còn gọi là e-commerce (EC) là hình thức mua
bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng máy tính tồn cầu. TMĐT dựa trên 1 số công
nghệ nhƣ chuyển tiền điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung ứng, tiếp thị Internet, quá
trình giao dịch trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử, các hệ thống quản lý hàng tồn kho
và các hệ thống tự động thu nhập dữ liệu.
Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế,
việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp TMĐT chỉ gồm các hoạt động thƣơng mại đƣợc tiến hành trên

mạng máy tính mở nhƣ Internet: giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển
tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thƣơng mại, hợp tác
thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắp công cộng, tiếp thị trực tuyến đến ngƣời tiêu dùng
và các dịch vụ sau bán hàng.

14


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

2.2 Các đặc trưng của thương mại điện tử
2.2.1 Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước
Trong thƣơng mại truyền thống, các bên thƣờng gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý nhƣ
chuyển tiền, sec hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: fax,
telex, … chỉ đƣợc sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh.
TMĐT cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi ngƣời ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trƣờng giao dịch tồn cầu và khơng đ i hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.
2.2.2 Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, cịn TMĐT thực hiện trong một mơi trường khơng có
biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu). TMĐT trực tiếp tác động đến mơi
trường cạnh tranh tồn cầu
TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hƣớng ra thị trƣờng trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập
đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức, Pháp, … mà không hề phải bƣớc ra khỏi nhà,

một công việc trƣớc kia phải mất nhiều năm.
2.2.3 Trong hoạt động TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó có
một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng
thực
Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống nhƣ giao
dịch thƣơng mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những ngƣời tạo môi trƣờng cho các

15


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

giao dịch thƣơng mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực
có nhiệm vụ chuyển đi, lƣu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch
TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch
TMĐT.
2.2.4 Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện
để trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường
Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới đƣợc hình thành. Ví dụ:
các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo
làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo đƣợc hình
thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
Các trang Web khá nổi tiếng nhƣ Yahoo! America Online hay Google đóng
vai trị quan trọng cung cấp thông tin trên mạng. Các trang Web này đã trở thành các
“khu chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng
truy cập vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn
các cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi mua hàng là rất cao.

Ngƣời tiêu dùng đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng trƣớc đây đƣợc
coi là khó bán trên mạng. Nhiều ngƣời sẵn sàng trả thêm một chút tiền còn hơn là
phải đi tới tận cửa hàng. Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên mạng,
tức là khách hàng chọn kiểu, gửi số đo theo hƣớng dẫn tới cửa hàng (qua Internet)
rồi sau một thời gian nhất định nhận đƣợc bộ quần áo theo đúng u cầu của mình.
Điều tƣởng nhƣ khơng thể thực hiện đƣợc này cũng có rất nhiều ngƣời hƣởng ứng.
Các chủ cửa hàng ngày nay cũng đua nhau đƣa thông tin lên web để tiến tới
khai thác mảng thị trƣờng rộng lớn trên web bằng cách mở cửa hàng ảo
2.3 Các cơ sở để phát triển thương mại điện tử
-

Hạ tầng kỹ thuật internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung
thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng

16


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ nhƣ xem phim, xem TV, nghe
nhạc v.v. trực tiếp. Chi phí kết nối internet phải rẻ để đảm bảo số ngƣời dùng
internet phải lớn.
-

Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT cơng nhận tính pháp lý của các chứng
từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữ
trí tuệ, bảo vệ sự riêng tƣ, bảo vệ ngƣời tiêu d ng v.v. để điều chỉnh các giao
dịch qua mạng.


-

Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ,
qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống
thanh tốn điện tử rộng khắp.

-

Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.

-

Phải có hệ thống an tồn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thoái thác

-

Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, cơng nghệ thông tin, thƣơng mại điện tử
để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.

2.4 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, ngƣời tiêu dùng (C) giữ vai trị quyết định sự thành cơng của
TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trị định hƣớng, điều tiết và quản lý. Từ các mối
quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G,
C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
Business-to-Business (B2B): mơ hình thƣơng mại điện tử giữa các doanh
nghiệp với các doanh nghiệp. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm: ngƣời trung gian
trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), ngƣời mua và ngƣời bán. Các loại giao dịch

B2B gồm: mua ngay theo yêu cầu khi giá cả thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn,
dựa trên đàm phán cá nhân giữa ngƣời mua và ngƣời bán.

17


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Các loại giao dịch B2B đơn giản:
-

Bên bán (một bên bán - nhiều bên mua) là mơ hình dựa trên cơng nghệ web
trong đó mơt cty bán cho nhiều cty mua. Có 3 phƣơng pháp bán trực tiếp trong
mơ hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá, Bán theo hợp
đồng cung ứng dài hạn đã thoả thuận trƣớc. Cty bán có thể là nhà san xuất loại
click-and-mortar hoặc nhà trung gian thông thƣờng là nhà phân phối hay đại lý.

-

Bên mua (một bên mua – nhiều bên bán).

-

Sàn giao dịch (nhiều bên bán – nhiều bên mua).

-

TMĐT phối hợp: các đối tƣợng phối hợp nhau trong quá trình thiết kế chế tạo

sản ph m.
Business-to-Consumer (B2C): mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và ngƣời

tiêu dùng.
Đây là mơ hình bán lẻ trực tiếp đến ngƣời tiêu d ng. Trong TMĐT, bán lẻ điện
tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá
bán lẻ trên mạng thƣờng là hàng hố, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng
văn ph ng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ ph m, giải trí v.v.
Mơ hình kinh doanh bán lẻ có thể phân loại theo quy mơ các loại hàng hố bán
(Tổng hợp, chun ngành), theo phạm vi địa lý (toàn cầu , khu vực ), theo kênh bán
(bán trực tiếp, bán qua kênh phân bố).
Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên mạng: Brick-and-mortar là loại cửa
hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng interne, Click-and-mortar là loại cửa
hàng bán lẻ truyền thống nhƣng có kênh bán hàng qua mạng và cửa hàng ảo là cửa
hàng bán lẻ hoàn toàn trên mạng mà không sử dụng kênh bán truyền thống.
Hai loại giao dịch trên là giao dịch cơ bản của TMĐT. Ngồi ra trong TMĐT
ngƣời ta cịn sử dụng các loại giao dịch: Govement-to-Business (G2B) là mơ hình
TMĐT giữa doanh nghiệp với cơ quan chính phủ, Government-to-citizens (G2C) là
mơ hình TMĐT giữa các cơ quan chính phủ và cơng dân cịn goi là chính phủ điện tử,

18


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

consumer-to- consumer (C2C) là mơ hình TMĐT giữa các ngƣời tiêu dùng và mobile
commerce (m- commerce) là TMĐT thực hiện qua điện thoại di động.


Hình 1: Các loại giao dịch B2B trong TMĐT
2.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
2.5.1 Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc,.. sử dụng thƣ điện tử để gửi thƣ cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thƣ điện tử (electronic mail, viết tắt
là e-mail). Thông tin trong thƣ điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trƣớc
nào.
2.5.2 Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh tốn tiền thơng qua bức thƣ điện
tử (electronic message) ví dụ, trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản,

19


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là dạng thanh
tốn điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng
sang các lĩnh vực mới đó là:
 Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh tốn điện tử giữa các cơng ty giao dịch với
nhau bằng điện tử.
 Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt đƣợc mua từ một nơi phát hành (ngân
hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó đƣợc chuyển đổi tự do sang các
đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nƣớc cũng nhƣ
giữa các quốc gia; tất cả đều đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt
này cịn có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash). Tiền lẻ điện tử đang trên đà
phát triển nhanh, nó có ƣu điểm nổi bật sau:

-

D ng để thanh tốn những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo
(vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp).

-

Có thể tiến hàng giữa hai con ngƣời hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh tốn là
vơ danh.

-

Tiền mặt nhận đƣợc đảm bảo là tiền thật, tránh đƣợc tiền giả.

 Ví điện tử (electronic purse): là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thơng minh
(smart card), cịn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền đƣợc trả cho bất kỳ ai
đọc đƣợc thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tƣơng tự nhƣ kỹ thuật áp dụng cho
“tiền lẻ điện tử”. Thẻ thơng minh, nhìn bề ngồi nhƣ thẻ tín dụng, nhƣng ở mặt sau
của thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lƣu trữ tiền số hóa, tiền ấy
chỉ đƣợc “chi trả” khi sử dụng hoặc thƣ yêu cầu (nhƣ xác nhận thanh tốn hóa đơn)
đƣợc xác thực là “ đúng”.
 Giao dịch điện tử của ngân hàng (Digital banking): Hệ thống thanh toán điện tử của
ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:

20


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

-


Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
các kiôt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao
dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thơng tin hỏi đáp…

-

Thanh tốn giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…).

-

Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng.

-

Thanh toán liên ngân hàng

2.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử ( Electronic Data Interchange, viết tắt EDI)
Là việc trao đổi các dữ liệu dƣới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy
tính điện tử này sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa
thuận buôn bán với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thƣơng mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao
đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác bằng phƣơng tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chu n đã đƣợc
thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
EDI ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho
việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa
đơn v.v…), ngƣời ta cũng dùng cho các mục đích khác, nhƣ thanh toán tiền khám

bệnh, trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thƣờng gồm các nội dung sau: giao dịch
kết nối, đặt hàng, giao dịch gửi hàng, thanh toán.
2.5.4 Truyền dung liệu
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải
trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hố số có thể
đƣợc giao qua mạng. Ví dụ hàng hố số là: Tin tức, nhạc phim, các chƣơng trình
phát thanh, truyền hình các chƣơng trình phần mềm, các ý kiến tƣ vấn, vé máy bay,
vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v…

21


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

Trƣớc đây, dung liệu đƣợc trao đổi dƣới dạng hiện vật (physical form) bằng
cách đƣa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển
đến tay ngƣời sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (nhƣ của hàng, quầy báo v.v.) để
ngƣời sử dụng mua và nhận trức tiếp. Ngày nay, dung liệu đƣợc số hóa và truyền gửi
theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
2.5.5 Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic
shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nƣớc, Internet bắt đầu trở thành
công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận
dụng tính năng đa phƣơng tiện (multimedia) của mơi trƣờng Web và Java, ngƣời
bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng
có thật nhƣng ta chỉ xem tồn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó

trên từng trang màn hình một.
2.6 Lợi ích của thương mại điện tử
2.6.1 Thu thập được nhiều thông tin
TMĐT giúp ngƣời ta tham gia thu đƣợc nhiều thông tin về thị trƣờng, đối tác,
giảm chi phí tiếp thị và giao dịch, rút ngắn thời gian sản xuất, tạo dựng và củng cố
quan hệ bạn hàng. Các doanh nghiệp nắm đƣợc thông tin phong phú về kinh tế thị
trƣờng, nhờ đó có thể xây dựng đƣợc chiến lƣợc sản xuất và kinh doanh thích hợp với
xu thế phát triển của thị trƣờng trong nƣớc, khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có
ý nghĩa đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiện nay đang đƣợc nhiều nƣớc quan
tâm, coi là một trong những động lực phát triển kinh tế.
Giảm chi phí sản xuất
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phịng. Các
văn phịng khơng giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất
22


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in
ấn hầu nhƣ đƣợc bỏ h n); theo số liệu của hãng General Electricity của Mỹ,
tiết kiệm trên hƣớng này đạt tới 30 . Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến
lƣợc, là các nhân viên có năng lực đƣợc giải phóng khỏi nhiều cơng đoạn sự
vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đƣa đến những lợi ích to lớn
lâu dài.
2.6.2 Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phƣơng tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch đƣợc với rất nhiều khách
hàng, catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và

thƣờng xuyên cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khn khổ giới hạn và ln
ln lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách
hàng đặt mua 9% phụ tùng qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật),
và mỗi ngày giảm bán đƣợc 600 cuộc gọi điện thoại.
TMĐT qua Internet/Web giúp ngƣời tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc
ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet
chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian
giao dịch qua bƣu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh tốn điện tử qua Internet chỉ
bằng từ 10% đến 20% chi phí thanh tốn theo lối thơng thƣờng.
Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) đƣợc rút ngắn, nhờ
đó sản ph m mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn.
2.6.3 Xây dựng quan hệ với đối tác
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
viên tham gia vào quá trình thƣơng mại: thông qua mạng (Internet/ Web) các thành
viên tham gia (ngƣời tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ quan Chính phủ...) có thể giao

23


Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học viên: Võ Đăng Khoa - 1211033

tiếp trực tiếp (liên lạc “ trực tuyến”) và liên tục với nhau, có cảm giác nhƣ khơng có
khoảng cách về địa lý và thời gian nữa; nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý đều đƣợc
tiến hành nhanh chóng một cách liên tục: các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh
mới đƣợc phát hiện nhanh chóng trên phạm vi tồn quốc, tồn khu vực, tồn thế giới,
và có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn.
2.6.4 Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức

Trƣớc hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo
cơ sở cho phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các
nƣớc đang phát triển: nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau
khoảng một thập kỷ nữa, nƣớc đang phát triển có thể bị bỏ rơi hồn tồn. Khía
cạnh lợi ích này mang tính chiến lƣợc cơng nghệ và tính chính sách phát triển cần
cho các nƣớc cơng nghiệp hóa.
2.7 Cấu trúc thơng dụng của một website thương mại điện tử

Hình 2: Giao diện website amazone.com

24


×