Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trường Đại Học Khoa học tự nhiên
TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO TRONG
KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN CỦA TRÌNH DUYỆT WEBTHEO XU HƯỚNG
CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Người thực hiện: Nguyễn Thành Huy
Mã số: 12 11 029
Lớp: Cao học khóa 22
TP.HCM – 2012
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trường Đại Học Khoa học tự nhiên
TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO TRONG
KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN CỦA TRÌNH DUYỆT WEBTHEO XU HƯỚNG
CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Người thực hiện: Nguyễn Thành Huy
Mã số: 12 11 029
Lớp: Cao học khóa 22
TP.HCM – 2012
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Trường Đại Học Khoa học tự nhiên
TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO TRONG
KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN CỦA TRÌNH DUYỆT WEBTHEO XU HƯỚNG
CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Người thực hiện: Nguyễn Thành Huy
Mã số: 12 11 029
Lớp: Cao học khóa 22
TP.HCM – 2012
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 9
1.1. Khoa học 9
1.2. Nghiên cứu khoa học 9
1.2.1. Khái niệm 9
1.2.2. Các bước nghiên cứu 9
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT 11
2.1 Vấn đề khoa học 11
2.2 Phân loại 11
2.3 Các tình huống vấn đề 11
2.4 Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học 12
CHƯƠNG 3: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH TRONG PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG
TẠO VÀ ĐỔI MỚITRONG TIN HỌC 13
3.1 Phương pháp giải quyết vấn đề khoa học về phát minh, sáng chế 13
3.1.1 Các phương pháp sáng tạo 13
3.1.2 Các nguyên lý sáng tạo 13
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 3
3.4 Phân tích các nguyên lý sáng tạo 16
3.2.1 Nguyên tắc phân nhỏ: 16
3.2.2 Nguyên tắc tách khỏi 16
3.2.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 17
3.2.4 Nguyên tắc phản đối xứng: 18
3.2.5 Nguyên tắc kết hợp: 18
3.2.6 Nguyên tắc vạn năng: 19
3.2.7 Nguyên tắc chứa trong: 19
3.2.8 Nguyên tắc phản trọng lượng: 19
3.2.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: 20
3.2.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: 20
3.2.11 Nguyên tắc dự phòng: 21
3.2.12 Nguyên tắc đẳng thế: 21
3.2.13 Nguyên tắc đảo ngược: 21
3.2.14 Nguyên tắc cầu hóa: 22
3.2.15 Nguyên tắc linh động: 23
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 4
3.2.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: 23
3.2.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: 24
3.2.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: 24
3.2.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: 25
3.2.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích: 25
3.2.21 Nguyên tắc vượt nhanh: 25
3.2.22 Nguyên tắc biến hại thành lợi: 26
3.2.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi: 26
3.2.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian: 28
3.2.25 Nguyên tắc tự phục vụ: 28
3.2.26 Nguyên tắc sao chép: 28
3.2.27 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: 29
3.2.28 Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học: 29
3.2.29 Nguyên tắc sử dụng các kết cấu khí và lỏng: 30
3.2.30 Nguyên tắc sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: 30
3.2.31 Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ: 31
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 5
3.2.32 Nguyên tắc thay đổi màu sắc: 31
3.2.33 Nguyên tắc đồng nhất: 32
3.2.34 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: 32
3.2.35 Nguyên tắc thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng: 32
3.2.36 Nguyên tắc sử dụng sự chuyển pha: 33
3.2.37 Nguyên tắc sử dụng sự nở nhiệt: 33
3.2.38 Nguyên tắc sử dụng chất oxy hóa mạnh: 33
3.2.39 Nguyên tắc thay đổi độ trơ: 34
3.2.40 Nguyên tắc sử dụng vật liệu hợp thành composit: 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VIỆC VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO VÀO
MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN TRÌNH DUYỆT WEB 35
4.1 Lịch sử phát triển trình duyệt 35
4.2 Xu hướng phát triển của các trình duyệt web 38
4.2.1. Các trình duyệt mới mạnh mẽ: Firefox, Safari 38
4.2.2 Thâm nhập điện thoại di động 40
4.2.3 Xu hướng kết hợp công nghệ Điện toán đám mây 40
4.3 Vận dụng các nguyên lý sáng tạo trong sự phát triển của trình duyệt web 43
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 6
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 7
LỜI NÓI ĐẦU
Mỗi người làm việc, không thể không suy nghĩ và đòi hỏi cải tiến công việc phải
là cơ sở cho mọi suy nghĩ của chúng ta. Tư duy sáng tạo là tài nguyên cơ bản nhất của
mỗi con người. Chúng ta cần sáng tạo vì chúng ta cảm thấy rằng, mọi việc cần được thực
hiện theo cách đơn giản hơn và tốt hơn.Sáng tạo gắn liền với sự thay đổi, đưa ra cái mới
(đổi mới), sáng chế, các ý tưởng mới, các phương án lựa chọn mới. Mọi người có thể
dùng tính sáng tạo của mình để đặt vấn đề một cách bao quát, phát triển các phương án
lựa chọn, làm phong phú các khả năng và tưởng tượng các hậu quả có thể nảy sinh. Sự
sáng tạo nảy sinh ở mọi tầng lớp và mọi giai đoạn trong cuộc sống của chúng ta.Nhà toán
học vĩ đại Poincaré có nói: "Trong sáng tạo khoa học, ý tưởng chỉ là những ánh chớp,
nhưng ánh chớp đó là tất cả", hay lời của một nhà khoa học vĩ đại khác, Linus Pauling,
khi trả lời câu hỏi làm thế nào người ta sáng tạo ra được các lý thuyết khoa học: "Người
ta phải cố nắm bắt được nhiều ý tưởng" và "con đường để có được một ý tưởng tốt là có
thật nhiều ý tưởng".Tóm lại, bạn làm được gì mới, khác và có ích lợi, đấy là sáng tạo.
"Phương pháp luận sáng tạo" là bộ môn khoa học có mục đích trang bị cho người học hệ
thống các phương pháp, các kỹ năng thực hành về suy nghĩ để giải quyết các vấn đề
và ra quyết định một cách sáng tạo, về lâu dài, tiến tới điều khiển được tư duy.
Có người đưa ra định nghĩa về đời người như sau: Cuộc đời là chuỗi các vấn đề cần phải
giải quyết và chuỗi các quyết định cần phải ra. Quả thật, mỗi người chúng ta trong cuộc
đời của mình gặp biết bao vấn đề, từ chuyện mua sắm, học hành, quan hệ giao tiếp đến
chọn ngành nghề, nơi ở, thu nhập, xã hội… phải suy nghĩ để giải quyết và ra quyết định
xem phải làm gì và làm như thế nào. Như vậy thấy rằng đối tượng và mục đích của bộ
môn khoa học này lại hết sức gần gũi với mỗi người.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 8
Theo các nhà nghiên cứu, khoa học này ứng với "làn sóng thứ tư" trong quá trình phát
triển của loài người, sau nông nghiệp, công nghiệp và tin học. Làn sóng thứ tư ứng với
Creatology (hay còn gọi là thời đại hậu tin học) chính là sự nhấn mạnh vai trò chủ thể tư
duy sáng tạo của loài người trong thế kỷ XXI.
Sau khi tham dự môn học về “Phương pháp lí luận sáng tạo khoa học” tại trường Đại
học Khoa học tự nhiêndo thầy GS-TSKH Hoàng Kiếm giảng dạy , tôi đã có những kiến
thức căn bản về các nguyên lí sáng tạo. Vận dụng các nguyên lí sáng tạo vào nghiên cứu
khoa học là rất quan trọng. Nó giúp các ứng dụng sáng tạo hoạt động linh hoạt và hiệu
quả, mang lại những kết quả ưu việt nhất; đồng thời chống lại thói quen suy nghĩ theo lối
mòn và tính ỷ tâm lí. Thời gian qua, tôi đã tìm hiểu về quá trình phát triển của trình duyệt
web kết hợp với công nghệ điện toán đám mây.
Trong phạm vi đề tài này, tôi muốn chia sẽ những thông tin và những hiểu biết của
bản thân về những gì tôi đã tìm hiểu được và những áp dụng của phương pháp lí luận
sáng tạo mà tôi tìm thấy ở đây.
Mong rằng sẽ được sự đón nhận của thầy và các bạn!
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 9
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1.1. Khoa học
Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học
thuyết mới về tự nhiên và xã hội cái mà có thể thay thế dần những cái cũ, cái không còn
phù hợp. Do dó, khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự
vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức
này hình thành trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội. Phân
biệt ra hai hệ thống tri thức là tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.
1.2. Nghiên cứu khoa học
1.2.1. Khái niệm
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc
thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức đạt được từ các thí nghiệm NCKH
để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để
sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con người muốn
làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn
luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
1.2.2. Các bước nghiên cứu
Gồm 7 bước:
1. Xác lập vấn đề nghiên cứu
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 10
2. Giai đoạn chuẩn bị nghiên cứu
3. Lựa chọn nghiên cứu thông tin
4. Xây dựng giả thuyết, lựa chọn phương pháp và lập kế hoạch
5. Hoàn tất nghiên cứu
6. Viết báo cáo hoàn tất công trình
7. Giai đoạn kết thúc.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 11
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT
2.1 Vấn đề khoa học
Vấn đề khoa học cũng được gọi là vấn đề nghiên cứu hoặc câu hỏi nghiên cứu là
câu hỏi được đặt ra khi người nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của tri
thức khoa học hiện có với yêu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn.
2.2 Phân loại
Nghiên cứu khoa học luôn tồn tại hai vấn đề :
Vấn đề về bản chất sự vật đang tìm kiếm.
Vấn đề về phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết và thực tiễn
những vấn đề thuộc lớp thứ nhất.
2.3 Các tình huống vấn đề
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 12
2.4 Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học
Có 6 phương pháp:
1. Tìm những kẻ hở, phát hiện những vấn đề mới
2. Tìm những bất đồng
3. Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường
4. Quan sát những vướng mắc trong thực tiễn
5. Lắng nghe lời kêu ca phàn nàn
6. Cảm hứng : những câu hỏi bất chợt xuất hiện khi quan sát sự kiện nào đó.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 13
CHƯƠNG 3: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH TRONG PHƯƠNG PHÁP LUẬN
SÁNG TẠO VÀ ĐỔI MỚITRONG TIN HỌC
3.1 Phương pháp giải quyết vấn đề khoa học về phát minh, sáng chế
3.1.1 Các phương pháp sáng tạo
Có 5 phương pháp
Dựng Vepol đầy đủ
Chuyển sang Fepol
Phá vở Vepol
Xích Vepol
Liên trường
3.1.2 Các nguyên lý sáng tạo
Nguyên lý là thao tác tư duy đơn lẻ kiểu : hãy đặc biệt hoá bài toán, hãy
phân nhỏ đối tượng, hãy làm ngược lại…Dựa trên việc phân tích hàng trăm ngàn sáng
chế ở những nghành kỹ thuật mũi nhọn, người ta tìm được 40 thủ thuật cơ bản .
Chúng còn có tên gọi là các thủ thuật khắc phục mâu thuẩn kỹ thuật. Cùng với sự phát
triển của KHKT, số lượng các thủ thuật có thể tăng thêm và bản thân từng thủ thuật sẽ
được cụ thể hoá hơn nữa cho phù hợp với các chuyên nghành hẹp.
40 nguyên lý sáng tạo này bao gồm:
- Nguyên tắc phân nhỏ.
- Nguyên tắc tách khỏi
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 14
- Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
- Nguyên tắc phản đối xứng
- Nguyên tắc kết hợp
- Nguyên tắc vạn năng
- Nguyên tắc chứa trong
- Nguyên tắc phản trọng lượng
- Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
- Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
- Nguyên tắc dự phòng
- Nguyên tắc đẳng thế
- Nguyên tắc đảo ngược
- Nguyên tắc cầu hóa
- Nguyên tắc linh động
- Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
- Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
- Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
- Nguyên tắc liên tục tác động có ích
- Nguyên tắc “vượt nhanh”
- Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Nguyên tắc quan hệ phản hồi
- Nguyên tắc sử dụng trung gian
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 15
- Nguyên tắc tự phục vụ
- Nguyên tắc sao chép
- Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
- Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
- Nguyên tắc sử dụng các kết cấu khí và lỏng
- Nguyên tắc sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
- Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ
- Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Nguyên tắc đồng nhất
- Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
- Nguyên tắc thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng
- Nguyên tắc sử dụng sự chuyển pha
- Nguyên tắc sử dụng sự nở nhiệt
- Nguyên tắc sử dụng chất oxy hóa mạnh
- Nguyên tắc thay đổi độ trơ
- Nguyên tắc sử dụng vật liệu hợp thành composit
Dưới đây chúng ta sẽ tiến hành phân tích các nguyên lý sáng tạo này và việc vận dụng
chúng vào mô hình phát triển “Trình duyệt web” như thế nào.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 16
3.4 Phân tích các nguyên lý sáng tạo
3.2.1 Nguyên tắc phân nhỏ:
Nội dung:
- Chia đối tượng thành các phần độc lập:
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
Nguyên tắc này thường dùng trong những trường hợp khó làm trọn gói,
nguyên khối. Phân nhỏ đối tượng ra cho vừa sức, dễ thực hiện, cho phù hợp với
những phương tiện hiện có…
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, cho nên, sự phân nhỏ đối
tượng có thể làm cho đối tượng thêm những tính chất mới.
Ví dụ: Phân nhỏ 1 chức năng lớn thành các module nhỏ hơn để dễ xử lý, dễ kiểm
soát lỗi.
3.2.2 Nguyên tắc tách khỏi
Nội dung:
- Tách phần gây “phiền phức” ra khỏi đối tượng.
- Tách phần duy nhất “cần thiết” ra khỏi đối tượng.
Một đối tượng có thể có nhiều tính chất “gây nhiễu”, ảnh hưởng xấu đến
đối tượng, do đó cần phải tách phần “gây nhiễu” này ra để chỉ giữ lại những tính
chất tốt.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 17
Đối tượng cũng có thể chỉ có duy nhất 1 phần là tốt, cần thiết, còn các phần
khác không quan trọng, nên cần tách thành phần cần thiết này ra khỏi đối tượng để
sử dụng tính chất cần thiết này.
Ví dụ: Sử dụng phương pháp lọc nhiễu để tách nhiễu âm ra khỏi âm thanh
được thu, để được chất lượng âm thanh tốt hơn.
3.2.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung:
- Chuyển đối tượng ( hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có
cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất
của công việc.
Nguyên tắc này phản ánh khuynh hướng phát triển từ đơn giản sang phức
tạp, từ đơn điệu sang đa dạng. Các đối tượng đầu tiên thường có tính đồng nhất
cao về vật liệu, cấu hình, chức năng, thời gian, không gian… với các phần trong
đối tượng. Dưới sự tác động của thời gian và ngoại cảnh, một số tính chất của đối
tượng thay đổi cho phù hợp với hoàn cảnh nhằm phục vụ tốt nhất chức năng chính
hoặc mở rộng chức năng chính đó.
Ví dụ: Bàn phím máy tính, thay vì sắp xếp theo thứ tự chữ cái ABC( phẩm chất
toàn cục), người ta sắp xếp theo vị trí những chữ cái thường hay được đánh nhất
để tiện cho việc gõ phím ( phẩm chất cục bộ).
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 18
3.2.4 Nguyên tắc phản đối xứng:
Nội dung:
- Giảm bậc đối xứng của đối tượng: chuyển đối tượng có hình dạng đối
xứng thành dạng không đối xứng.
Nguyên tắc này có tác dụng quan trọng trong việc khắc phục tính ỳ tâm lý,
cho rằng các đối tượng phải có hình dạng đối xứng. Giảm bậc đối xứng của đối
tượng có thể làm xuất hiện những tính chất mới có lợi hơn, như tận dụng được
không gian, làm đối tượng ổn định hơn, bền vững hơn.
Ví dụ: Khai báo kiểu số tự nhiên(kiểu bất đối xứng) thay vì kiểu
integer(kiểu đối xứng) để giảm thiểu việc tốn tài nguyên bộ nhớ.
3.2.5 Nguyên tắc kết hợp:
Nội dung:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt
động kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Các đối tượng có những tính chất bổ sung cho nhau có thể kết hợp lại để tạo
thành 1 đối tượng mới có những tính năng ưu việt của các đối tượng con đã kết
hợp.
Ví dụ: 1 máy tính có thể cài nhiều hệ điều hành (máy thực, máy ảo) để có thể
thao tác nhiều việc trên các hệ điều hành khác nhau.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 19
3.2.6 Nguyên tắc vạn năng:
Nội dung:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, không cần sự tham
gia của đối tượng khác.
Đây là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp: kết hợp nhiều chức năng
trên cùng 1 đối tượng.
Ví dụ: Bàn phím, ngoài chức năng gõ phím, còn có các phím chức năng dùng
để thay thế chuột khi cần thiết, có các phím media để chỉnh âm lượng…
3.2.7 Nguyên tắc chứa trong:
Nội dung:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại có
thể chứa những đối tượng khác.
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Ví dụ: Phương thức kế thừa trong lập trình hướng đối tượng áp dụng
nguyên tắc chứa trong với việc đối tượng được kế thừa nằm bên trong đối tượng
kế thừa, những phương thức, dữ liệu của đối tượng được kế thừa được đối tượng
kế thừa sử dụng lại(đối với phạm vi public và protected).
3.2.8 Nguyên tắc phản trọng lượng:
Nội dung:
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng
khác, có lực nâng.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 20
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động…
Nguyên tắc này có thể hiểu theo nghĩa thoáng như sau: đối tượng cho trước
có nhược điểm, cần kết hợp với đối tượng khác, có ưu điểm, mà ưu điểm đó có thể
bù trừ cho nhược điểm. Thủ thuật này đòi hỏi sự mềm dẻo trong cách tiếp cận giải
quyết vấn đề, nếu khắc phục trực tiếp nhược điểm là khó thì nên nghĩ cách bù trừ
nó bằng sự kết hợp với ưu điểm nào đó.
3.2.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:
Nội dung:
- Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc ( hoặc gây ứng suất
trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
Ví dụ: Lập trình viên nếu muốn làm việc với công nghệ mới thì phải tìm hiểu
kỹ công nghệ.
3.2.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
Nội dung:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối với
đối tượng.
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí
thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
Nguyên tắc này gần giống với nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ, nghĩa là cần
có sự chuẩn bị trước một cách toàn diện, chu đáo.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 21
Ví dụ: Đối với project chạy lâu dài với những thay đổi khác nhau cho từng
version, khi xây dựng database cần thiết kế sao cho có thể đáp ứng được các yêu
cầu mới này mà ko ảnh hưởng đến version trước đó.
3.2.11 Nguyên tắc dự phòng:
Nội dung:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị các
phương tiện báo động, ứng cứu an toàn.
Ví dụ: Khi lập trình, cần suy tính đến các trường hợp lỗi có thể xảy ra để
thông báo các mã lỗi cho người dùng.
3.2.12 Nguyên tắc đẳng thế:
Nội dung:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các
đối tượng.
Theo lý thuyết vật lý, quỹ tích của những điểm có cùng một thế năng, gọi là
mặt đẳng thế. Người ta chứng minh được rằng, một vật chuyển động trên mặt đẳng
thế thì không sinh công. Nghĩa là, phải đạt được kết quả cần thiết với năng lượng
và chi phí thấp nhất.
Ví dụ: Yêu cầu của lập trình viên khi lập trình là phải viết code trong sáng
và tối ưu thời gian chạy, tối ưu bộ nhớ để project đạt yêu cầu tốt nhất.
3.2.13 Nguyên tắc đảo ngược:
Nội dung:
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 22
- Làm ngược lại với yêu cầu ban đầu của bài toán.
- Làm phần chuyển động của đối tượng(hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng.
Áp dụng nguyên lý này sẽ giúp khắc phục được tính ỳ tâm lý, không bị chi
phối bởi suy nghĩ lối mòn là phải làm yêu cầu của bài toán. Làm ngược lại có thể
cho đối tượng thêm những chức năng, tính chất, khả năng mới. Đối với những bài
toán có yêu cầu quá phức tạp, nếu lật ngược vấn đề có thể được giải quyết nhanh
chóng và hiệu quả.
Ví dụ: Trong mã hóa thông tin, ta sử dụng phương pháp đảo bít để mã hóa.
Khi giải mã sẽ đảo bít trở lại.
3.2.14 Nguyên tắc cầu hóa:
Nội dung:
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành
mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, hình xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
Ví dụ: Người ta sử dụng đĩa CD hình tròn để ghi dữ liệu theo những vòng
tròn trên đĩa, có thể tận dụng tối đa không gian ghi dữ liệu cũng như tiện trong
việc ghi đĩa : chỉ cần quay tròn đĩa để ghi dữ liệu lên.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 23
3.2.15 Nguyên tắc linh động:
Nội dung:
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao
cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với
nhau.
Nguyên tắc này đòi hỏi phải có cái nhìn bao quát cả quá trình để làm đối
tượng hoạt động tối ưu trong từng giai đoạn. Muốn thế đối tượng không thể ở dạng
cố định, cứng nhắc mà phải trở nên điều khiển được. Các mối liên kết trong đối
tượng phải mềm dẻo, có nhiều trạng thái để từng phần đối tượng có khả năng
“dịch chuyển”.
Ví dụ: Kiểu Object trong lập trình có thể linh động chứa các giá trị kiểu
Integer, String, Long, …
3.2.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”:
Nội dung:
- Nếu kết quả vấn đề không đạt được 100% hiệu quả cần thiết thì có thể
nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”.
Đối với những bài toán quá khó, ta cần giảm bớt yêu cầu để dễ giải quyết
hơn, mặc dù kết quả không hoàn toàn như mong muốn.
Ví dụ: Trong 1 project, nếu giải quyết 1 yêu cầu ban đầu của khách hàng quá
khó, lập trình viên có thể đề xuất 1 cách khác không giống như yêu cầu ban đầu(
có thể tăng hoặc giảm số bước thực hiện) để đạt được kết quả mong muốn.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 24
3.2.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
Nội dung:
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường
(một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển
trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến
chuyển động( hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn
giản hóa khi chuyển sang không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
- Đặt các đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích trước.
Ví dụ: Đối với các bài toán trong Kỹ thuật đồ họa, phép tịnh tiến trong
không gian 3D quá phức tạp sẽ được chuyển về không gian 2D để dễ giải quyết
hơn.
3.2.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học:
Nội dung:
- Làm cho đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tần số dao động
(đến tần số siêu âm).
- Sử dụng tần số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Phương pháp luận sáng tạo trong khoa học - GVHD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
HVTH: Nguyễn Thành Huy Trang 25
3.2.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
Nội dung:
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung)
- Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
Ví dụ: CPU hoạt động theo các xung, có thể tận dụng khoảng thời gian rỗi giữa
các xung này để điều phối 1 tiến trình khác (đa nhiệm).
3.2.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích:
Nội dung:
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng
cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển từ chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
Ví dụ: Trong việc truyền tin, đối với gói tin truyền không thành công, ta cho
truyền liên tục cho đến khi được nhận thành công.
3.2.21 Nguyên tắc vượt nhanh:
Nội dung:
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.