Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

bài giảng những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.98 KB, 15 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
1
Khái niệm
Mục đích của thuế
GTGT
Các nguyên tắc của
thuế GTGT
Các điều kiện áp dụng
Phương pháp tính
Phân biệt miễn thuế và thuế
suất 0%
Ưu điểm
Nhược điểm
Xu hướng áp dụng thuế
GTGT tại các nước
Câu hỏi thảo luận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
1. Khái niệm
Là một loại thuế gián thu đánh vào
sự tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Ðược gọi là thuế giá trị gia tăng vì


thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng
thêm qua mỗi khâu của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Công đoạn Giá bán ra GTGT
SX 50 50
Bán buôn 70 20
Bán lẻ 100 30
2
Cách tính thuế GTGT: t* x 50 + t* x 20 + t* x 30
(t*: Thuế suất thuế GTGT)
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
2. Mục đích của thuế GTGT
 Khuyến khích đầu tư phát triển sx & dịch vụ, đặc biệt là xuất
khẩu;
 Cùng với thuế NK, thuế TTĐB góp phần bảo vệ hợp lý sx
trong nước;
 Đơn giản hóa chính sách, tăng cường tính trung lập của thuế;
 Khắc phục những nhược điểm của thuế doanh thu;
 Đảm bảo nguồn thu cho NSNN.
3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
3. Các nguyên tắc của thuế GTGT
 Thuế đánh trên tất cả các hàng hóa, dịch vụ;
 Thuế đánh trên giá;
 Thuế đánh trên nhiều giai đoạn của quy trình sx, phân
phối và tiêu dùng;
 Thuế đánh trên số tiêu thụ cuối cùng.
4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
4. Các điều kiện áp dụng thuế GTGT

 Nền kinh tế phát triển ổn định, thực sự được quản lý bằng hệ
thống luật pháp;
 Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán thống nhất, áp dụng hóa
đơn chứng từ trong tất cả các giao dịch;
 Có khả năng phát triển thanh toán qua tài khoản NH;
 Cán bộ thuế có nghiệp vụ, trình độ, đạo đức;
 DN có ý thức chấp hành luật pháp, tính tự giác kê khai thuế;
 Trình độ dân trí tương đối cao;
 Có khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật thông tin.
5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
5. Các phương pháp tính thuế GTGT
Phương
pháp
Cộng
(Addition)
Khấu trừ
(Invoice/Credit))
Trực tiếp
(Subtraction)
Cách
tính
t*(Lương+Lợi nhuận) tđầu ra*giá trị đầu ra -
tđầu vào*giá trị đầu vào
t*(giá trị đầu ra –
giá trị đầu vào)
Ưu
điểm
Dễ hiểu Dễ áp dụng khi có
nhiều mức t;

Thuận tiện khi có ưu
đãi thuế suất = 0
DN phải có trách
nhiệm quản lý chứng
từ
Nhược
điểm
Thực hiện phức tạp Gây tổn thất cho DN
khi hoàn thuế chậm
Khó thực hiện khi
tđầu ra kháctđầu vào
6
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
5. Ví dụ các phương pháp tính thuế GTGT
Phương
pháp
Cộng Khấu trừ Trực tiếp
Cách
tính
t*(Lương+Lợi nhuận) tđầu ra*giá trị đầu ra - tđầu
vào*giá trị đầu vào
t*(giá trị đầu ra – giá trị đầu vào)
Cụ thể
Xđ lương & lợi nhuận của
nông dân, người xay bột,
người làm bánh.
t1P1+(t2P2-1P1)+(t3P3 - t2P2)
= t3P3
[10%*1000
+(10%*1500-10%*1000)

+(10%*2500-10%*1500)
= 10%*2500 = 250]
t1P1+t2(P2 - P1)+t3(P3 - P2)
[10%*1000
+10%*(1500-1000)
+10%(2500-1500) = 250]
7
Nông dân
Người xay bột
Người làm bánh
Người tiêu dùng
P1=1000, t1=10%
P2=1500, t2=10%
P3=2500, t3=10%
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
6. Phân biệt miễn thuế và thuế suất 0%
8
Miễn thuế
Công đoạn được miễn thuế biến
mất khỏi quy trình thuế GTGT;
Chuỗi thu thuế bị gián đoạn;
Không được hoàn phần thuế đã
nộp ở công đoạn trước;
Không được phát hành hóa đơn
thuế GTGT ở công đoạn sau.
Thuế suất 0%
Công đoạn được ưu đãi không
phải nộp thuế đầu ra nhưng vẫn
được hoàn thuế đầu vào;
Chuỗi thu thuế không bị gián

đoạn;
Được phát hành hóa đơn thuế
GTGT ở công đoạn sau, ghi t = 0%.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
9
6. Miễn thuế và thuế suất 0% (tt)
Phương pháp
Lúa mì Bột mì Bánh mì
Tổng cộng
Trực tiếp t1P1 + t2(P2 - P1)+t3(P3 - P2)
Lúa mì tP1
Bột mì t(P2 - P1)
Bánh mì t(P3 - P2)
tP1
tP1
tP2
t(P2-P1)
t(P3-P2)
tP3
tP3
t(P1 + P3)
tP2
Khấu trừ t1P1+(t2P2-t1P1)+(t3P3-t2P2)
Lúa mì t1P1
Bột mì (t2P2-t1P1)
Bánh mì (t3P3-t2P2)
t1P1(100)
t1P1(100)
t2P2(150)
t2P2-t1P1(50)

t3P3-t2P2(100)
t3P3(250)
t3P3(250)
t1P1+t3P3(350)
t2P2(150)
Nông dân
Người xay bột
Người làm bánh
Người tiêu dùng
P1=1000, t1=10%
P2=1500, t2=10%
P3=2500, t3=10%
a. Miễn thuế
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
10
6. Miễn thuế và thuế suất 0% (tt)
Phương pháp
Lúa mì Bột mì Bánh mì
Tổng cộng
Trực tiếp t1P1 + t2(P2 - P1)+t3(P3 - P2)
Lúa mì t1 = 0, t2 = 10%, t3 = 10%
Bột mì t1 = 10%, t2 = 0%, t3 = 10%
Bánh mì t1 = 10%, t2 = 10%, t3 = 0%
0
t1P1(100)
t1P1(100)
t2P2
-t1P1
t2(P2-P1)(50)
t3(P3 - P2)

t3P3
-t2P2
t3P3
t3P3
0
Khấu trừ t1P1+(t2P2-t1P1)+(t3P3-t2P2)
Lúa mì t1 = 0, t2 = 10%, t3 = 10%
Bột mì t1 = 10%, t2 = 0%, t3 = 10%
Bánh mì t1 = 10%, t2 = 10%, t3 = 0%
0
t1P1(100)
t1P1(100)
t2P2(150)
-t1P1(-10)
t2P2-t1P1(50)
t3P3-t2P2(100)
t3P3(250)
-t2P2(-150)
t3P3(250)
t3P3(250)
0
Nông dân
Người xay bột
Người làm bánh
Người tiêu dùng
P1=1000, t1
P2=1500, t2
P3=2500, t3
b. Thuế suất 0%
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT

11
6. Miễn thuế và thuế suất 0% (tt)
Phương pháp
Lúa mì Bột mì Bánh mì
Trực tiếp
t1P1 + t2(P2 - P1)+t3(P3 - P2)
t3P3
t1P1 + t3P3 t2P2
Khấu trừ
t1P1+(t2P2-t1P1)+(t3P3-t2P2)
t3P3
t3P3+ t1P1
t2P2
Nông dân
Người xay bột
Người làm bánh
Người tiêu dùng
P1, t1
P2, t2
P3, t3
a. Miễn thuế
b. Thuế suất 0%
Phương pháp
Lúa mì Bột mì Bánh mì
Trực tiếp
t1P1 + t2(P2 - P1)+t3(P3 - P2)
t3P3 t3P3 0
Khấu trừ
t1P1+(t2P2-t1P1)+(t3P3-t2P2)
t3P3 t3P3 0

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
7. Ưu điểm
 Tính trung lập đối với các quy trình SXKD khác nhau thông
qua việc xoá bỏ được vấn đề đánh chồng thuế;
 Không làm tăng giá đột biến qua từng công đoạn;
 Dễ hành thu: gánh nặng thuế được chuyển giao qua từng công
đoạn đến người tiêu dùng;
 Thích hợp với các hiệp định hải quan;
 Có thể khuyến khích đầu tư và xuất khẩu;
 Tự động hóa và đơn giản hóa quản lý;
12
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
8. Nhược điểm
 Thuế lũy thoái -> không hiệu quả & không công bằng
theo chiều dọc (thuế suất trung bình trên thu nhập của
người nghèo cao hơn so với người giàu);
 Thuế đánh trên giá trị hàng hóa -> có thể gây biến động
giá vào thời điểm ban hành -> có thể gây lạm phát;
 Phức tạp trong công tác hành thu.
13
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT
9. Xu hướng áp dụng thuế GTGT tại các nước
 Đơn giản hóa hệ thống thuế suất;
 Đ/v hoạt động XK: Áp dụng thuế suất 0% -> khuyến khích XK;
 Đ/v sản phẩm chưa qua chế biến: Miễn thuế GTGT;
 Đ/v dịch vụ tài chính: Miễn thuế GTGT (vì khó xđ GTGT, và hạn
chế chuyển dịch vụ tài chính sang khu vực khác)
 Khuyến khích đầu tư: Khấu trừ và hoàn thuế từ việc mua TLSX.
14
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT

10. Câu hỏi thảo luận
a) Thuế GTGT có gây ra lạm phát không?
b) Có ý kiến cho rằng: “Thuế GTGT mang tính lũy thoái”
(Đúng hay sai, Giải thích)
15

×