Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động dạy học môn toán tại trường trung học cơ sở chu văn an huyện thanh trì thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Lê

HÀ NỘI - 2017


z


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn tại
trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội”, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu Trường Đại
học Giáo dục, Lãnh đạo Phịng Đào tạo và Cơng tác sinh viên, Ban Chủ nhiệm
Khoa Quản lý giáo dục, cùng tồn thể các thầy cơ, các cán bộ, chun viên các
phịng, ban chức năng Trường Đại học Giáo dục. Tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Lê người thầy đã
trực tiếp định hướng và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phòng GD - ĐT Thanh Trì; Huyện ủy - UBND
huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội đã hết lòng giúp đỡ và cung cấp những thông
tin hết sức quý báu về ngành giáo dục của huyện nhà.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác tại
trường THCS Chu Văn An - Thanh Trì - thành phố Hà Nội và gia đình đã động
viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hồn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thu Hương

i

z



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD & ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH
CBQL
CNTT

Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin

CSVC - PTDH

Cơ sở vật chất - phương tiện dạy học

DH

Dạy học

DHMT - DHPH
ĐHQG

Dạy học mơn tốn - Dạy học phân hóa
Đại học Quốc gia

ĐH - CĐ
GVBM

GVCN
GVBM
GV - HS
HT-TCDH

Đại học - Cao đẳng
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ mơn
Giáo viên - Học sinh
Hình thức - Tổ chức dạy học

HT
HTMT

Hiệu trưởng
Học tập mơn tốn

HT-TCDH
HĐHT- HĐDH
HT TCDH

Hình thức - Tổ chức dạy học
Hoạt động học tập - Hoạt động dạy học
Hình thức tổ chức dạy học

KT - ĐG
KTKN
NXB
PPDH

PTNL

Kiểm tra - đánh giá
Kiến thức kỹ năng
Nhà xuất bản
Phương pháp dạy học
Phát triển năng lực

PTDH
QLGD
QL
QLNT
SL
TCDH
THPT
THCS
TN

Phương tiện dạy học
Quản lý giáo dục
Quản lý
Quản lý nhà trường
Số lượng
Tổ chức dạy học
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Tốt nghiệp

TTCM


Tổ trưởng chuyên môn

ii

z


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ viii
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
8. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................................5
10. Cấu trúc đề tài ...................................................................................................6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........................................................7
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ........................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................9
1.2.1. Quản lý ......................................................................................................9
1.2.2. Quản lý GD .............................................................................................11
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................15

1.2.4. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ......................................16
1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng THCS ............................................................18
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................18
1.3.2. Những yêu cầu đổi mới đối với trường trung học cơ sở trong giai
đoạn hiện nay....................................................................................................19
1.3.3. Đặc điểm chương trình mơn tốn THCS và u cầu quản lý hoạt động
dạy học mơn tốn ở THCS hiện nay .................................................................20

iii

z


1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn tốn trƣờng THCS ................23
1.4.1 Quản lý thực hiện chương trình dạy học mơn tốn theo chuẩn chương
trình THCS ........................................................................................................23
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn của giáo viên THCS ....................23
1.4.3. Quản lý hoạt động học mơn tốn của học sinh ở trường THCS .............24
1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ...................................................26
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động dạy học mơn tốn ở trƣờng
THCS ....................................................................................................................27
1.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................27
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................28
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN - HUYỆN THANH TRÌ ..30
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ....................................................30
2.1.1. Giới thiệu một số đặc điểm chung của huyện Thanh Trì ........................30
2.1.2. Khái quát tình hình GD huyện Thanh trì ................................................30
2.2. Giới thiệu một số đặc điểm chung của trƣờng THCS Chu Văn An ........31

2.2.1. Giới thiệu chung ......................................................................................31
2.2.2. Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD, GV toán THCS Chu Văn
An ......................................................................................................................31
2.2.3. Cơ sở vật chất ..........................................................................................33
2.2.4. Khái quát chung học sinh về Trường THCS Chu Văn An ...................34
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động quản lí hoạt động dạy học mơn
tốn ở trƣờng THCS Chu Văn An.....................................................................35
2.3.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................35
2.3.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................36
2.3.3. Khách thể khảo sát ..................................................................................36
2.3.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................36
2.4. Thực trạng hoạt động dạy học mơn tốn ở trƣờng THCS Chu Văn An 37
2.4.1. Thực trạng về hoạt động dạy của giáo viên ............................................37
2.4.2. Thực trạng về hoạt động học mơn tốn của học sinh ..............................42

iv

z


2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn toán ở Trƣờng THCS Chu
Văn An ..................................................................................................................44
2.5.1. Quản lý việc thực hiện chương trình mơn tốn .......................................44
2.5.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên bộ mơn tốn .................................47
2.5.3. Quản lý hoạt động học tập mơn tốn của học sinh .................................54
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học mơn tốn .......55
2.6. Đánh giá tổng quát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn toán
trƣờng THCS Chu Văn An ................................................................................57
2.6.1. Mặt mạnh ................................................................................................57
2.6.2. Hạn chế....................................................................................................59

2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ...................................................................60
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở
TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ, TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY ...............................................................................................................63
3.1. Định hƣớng phát triển của trƣờng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp
...............................................................................................................................63
3.1.1. Định hướng phát triển của trường trung học cơ sở Chu Văn An ............63
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ..............................................63
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trƣờng THCS
Chu Văn An, huyện Thanh Trì ..........................................................................64
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức và tầm quan trọng về việc
dạy học mơn tốn theo phát triển năng lực người học ......................................64
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ GV toán ..................66
3.2.3. Tăng cường quản lý nhằm thay đổi phương thức hoạt động của tổ
chuyên môn .......................................................................................................70
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp học tập tích cực, sáng tạo mơn tốn cho
học sinh .............................................................................................................72
3.2.5. Đổi mới quản lý kiểm tra đánh giá giáo viên tốn thơng qua đánh giá
chất lượng mơn tốn của học sinh .....................................................................73
3.2.6. Tăng cường quản lý về CSVC, PTDH cho HĐDH mơn tốn ...............76

v

z


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................77
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................78
3.4.1. Mục đích..................................................................................................78

3.4.2. Số lượng phiếu trưng cầu ........................................................................78
3.4.3. Các mức độ đánh giá ...............................................................................78
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................78
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................82
1. Kết luận .............................................................................................................82
2. Khuyến nghị ......................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................87

vi

z


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ GV toán của trường THCS Chu Văn An ..................31
Bảng 2.2: Thực trạng thanh tra chuyên môn các môn học theo định kỳ của trường
THCS Chu Văn An ...................................................................................................32
Bảng 2.3: Kết quả thanh tra chuyên môn theo định kỳ của trường THCS Chu Văn
An (mơn tốn) ...........................................................................................................32
Bảng 2.4: Số lớp và số học sinh của nhà trường theo năm học ................................34
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại 2 mặt của HS và tỉ lệ tốt nghiệp THCS .........................34
Bảng 2.6: Kết quả học tập môn toán của HS trường THCS Chu Văn An ................34
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp số liệu HS khối 9 mơn tốn ..............................................35
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy mơn tốn của GV .......39
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng PP và HT TCDH mơn tốn ............41
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý tình hình học tập mơn tốn của HS .........................43
Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy
của giáo viên toán......................................................................................................45

Bảng 2.12: Quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên toán ............48
Bảng 2.13: Quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên toán ...........................................50
Bảng 2.14: Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ...................................................52
Bảng 2.15: Nội dung quản lý hoạt động học mơn tốn của học sinh .......................54
Bảng 2.16: Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học mơn tốn ...................56
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý.....78

vii

z


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bản chất của hoạt động quản lý ...............................................................12
Sơ đồ 1.2. Khái niệm quản lý ....................................................................................13
Sơ đồ 1.3. Cấu trúc hoạt động quản lý trong nhà trường .........................................14
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc hoạt động dạy học ............................................................17
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy mơn tốn của GV ........39
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng PP và HT TCDH mơn tốn ........42
Biểu đồ 2.3. Thực trạng quản lý tình hình học tập mơn tốn của HS .......................44
Biểu đồ 2.4. Thực trạng thực hiện quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy
của giáo viên toán......................................................................................................46
Biểu đồ 2.5. Quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên toán ..........49
Biểu đồ 2.6. Quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên toán .........................................51
Biểu đồ 2.7. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn .................................................53
Biểu đồ 2.8. Nội dung quản lý hoạt động học mơn tốn của học sinh .....................54
Biểu đồ 2.9. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học mơn tốn .................56
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý .......................................................................................................................79


viii

z


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng. Nhu cầu đào tạo được nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra
cho ngành giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Trước thực tế đó địi hỏi ngành
giáo dục cần phải có những đổi mới để đáp ứng được sự phát triển của đất nước.
Chiến lược Phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt có nêu: Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, tính dân tộc, tiên tiến,
hiện đại, XHCN, lấy Chủ nghĩa Mác-Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền
tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục
vùng khó để đạt được mặt bằng chung, đồng thời tạo điều kiện cho các địa phương
và các cơ sở giáo dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước đạt trình độ
ngang bằng với các nước có nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học tập, tạo
điều kiện để ai cũng được đi học, học tập suốt đời, đặc biệt đối với người dân tộc
thiểu số, người nghèo, con em diện chính sách. Kết luận số 51-KL/TW ngày
29/10/2012 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) chỉ
rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách quan và
cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo bao gồm: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo; hệ thống tổ chức,
loại hình giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và học; cơ chế quản lý;
xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện bảo
đảm…, trong toàn hệ thống (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại
học, đào tạo nghề)” Hội nghị đã đề ra phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo
đến năm 2020: “Quán triệt đầy đủ và thể hiện bằng kế hoạch, chương trình hành

động cụ thể quan điểm giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu, phải đi trước và
được đầu tư trước”. Trong những năm qua, ngành GD&ĐT luôn nhận được sự quan
tâm của Đảng, Nhà nước và tồn thể xã hội. Ngành GD&ĐT đã có những chiến
lược và các giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác quản lý dạy - học; đội ngũ
GV, cán bộ quản lý GD hoạt động có chất lượng và hiệu quả.

1

z


Nhiệm vụ cấp thiết hiện nay ở Việt Nam là phải thúc đẩy phát triển sự
nghiệp giáo dục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng
nhân tài. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam toàn quốc lần thứ IX đã xác định: “Tiếp
tục nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục và đào tạo, thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa giáo dục”. Song, với cái nhìn thẳng thắn và khách quan, chúng
ta phải thừa nhận rằng: giáo dục của chúng ta phát triển chưa đồng bộ, cịn lạc hậu,
có đổi mới nhưng vẫn cịn chậm, chưa thực sự thích ứng với sự tiến bộ nhanh của
khoa học và công nghệ.
Để khắc phục được tình trạng trên, giáo dục phải được đổi mới trên tất cả các
mặt như: mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy mà trong
đó đổi mới cơng tác quản lý giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng. Đánh giá về tình
hình đổi mới giáo dục những năm qua, văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
đã chỉ rõ: “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, khả năng chủ động của học
sinh, sinh ít được bồi dưỡng, năng lực thực hành của học sinh cịn yếu. Chương
trình, phương pháp dạy và học cịn lạc hậu, nặng nề, chưa thật phù hợp…Công tác
quản lý quá trình dạy học, giáo dục đào tạo chậm đổi mới và có nhiều bất cập”.
Ở trường THCS hoạt động dạy học của các bộ môn cơ bản là nhiệm vụ chủ
yếu và rất quan trọng. Muốn hoạt động này thu được kết quả tốt cần có những biện

pháp quản lý phù hợp và đó chính là vấn đề các nhà quản lý ln quan tâm.
Mơn tốn trong trường THCS có vai trị, vị trí hết sức quan trọng trong việc
phát triển năng lực, trí tuệ, sự tưởng tượng, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác
phong làm việc khoa học…, góp phần hình thành, phát triển nhân cách cho HS.
Thực tế cho thấy, HS nào học tốt mơn tốn thì cũng học tốt các mơn học khác và
thực hiện các hoạt động giáo dục ở nhà trường rất hiệu quả. Tốn học có ứng dụng
rất lớn trong thực tế cuộc sống của HS sau này.
Chất lượng mơn tốn tại trường THCS Chu Văn An còn chưa cao chưa đáp
ứng được u cầu, điểm thi mơn tốn của HS trong kỳ thi tuyển sinh vào 10 và kỳ
thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp quốc gia . Nguyên nhân chính là PPDH của GV
chưa phù hợp nên chưa phát huy được tính chủ động, sáng tạo và tích cực học tập
nhằm phát triển năng lực của HS. BGH nhà trường chưa chú trọng đến việc quản lý

2

z


HĐDH của từng mơn chun biệt trong đó có mơn toán. Đặc biệt nên dạy học theo
chuyên đề chuẩn của đề thi tuyển sinh vào 10 hàng năm của Bộ GD&ĐT. Hiện nay,
Bộ lại muốn thay đổi SGK và tập huấn GV dạy theo hướng phát triển năng lực người
học cùng với việc dạy học tích hợp cũng là một thay đổi và thách thức lớn mà Bộ
phải tiến hành trong thời gian tới nhằm theo kịp các nước có nền giáo dục tiên tiến
hướng đến đào tạo cho thế hệ trẻ có đầy đủ năng lực phục vụ đất nước.
Thực tiễn dạy học cho thấy việc dạy học môn toán đặt ra nhiều thách thức
cho cán bộ quản lý và giáo viên, việc nâng cao chất lượng mơn tốn trong trường
THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội là cấp thiết.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động dạy học môn toán tại trường trung học cơ sở Chu Văn An huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học mơn tốn ở trường
THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học mơn tốn của nhà trường đáp ứng yêu cầu nâng cao
dạy học mơn tốn.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học toán ở trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh
Trì - thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc dạy học và quản lý dạy học mơn tốn tại trường THCS Chu
Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội chưa mang lại kết quả cao. Các
phương pháp quản lý cịn thiếu tính đồng bộ, hệ thống chưa có sự đột phá trong
việc cải tiến cơng tác điều hành quản lý dạy học mơn tốn nên các hoạt động dạy
học mơn tốn chưa có chất lượng và hiệu quả cao.
Nên đề xuất và thực thi các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn
như tổ chức cao hoạt động nhận thức và tầm quan trọng về việc dạy học tốn mơn

3

z


toán theo hướng phát triển năng lực người học cho CBQL và GV toán; tổ chức bồi
dưỡng nâng cao năng lực dạy học toán cho đội ngũ giáo viên toán; tăng cường quản
lý nhằm thay đổi phương thức hoạt động của tổ chuyên môn; chỉ đạo đổi mới
phương pháp học tập tích cực, sáng tạo mơn tốn cho học sinh; đổi mới quản lý
kiểm tra đánh giá giáo viên toán thơng qua đánh giá chất lượng mơn tốn của học
sinh; tằng cường quản lý về CSVC, PTDH cho HDDH môn tốn tại trường THCS

Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội để giúp nâng cao hiệu quả quản
lý dạy học mơn tốn tại trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố
Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường
THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở
trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tốn ở trường THCS
Chu Văn An, huyện Thanh Trì theo hướng đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu
6.1. Câu hỏi 1
Việc dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THCS Chu
Văn An, huyện Thanh Trì hiện nay được thực hiện như thế nào? Có những ưu
nhược điểm gì Nguyên nhân ra sao?
6.2. Câu hỏi 2
Những biện pháp nào có thể tăng cường quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở
trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội một cách hiệu quả?
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong việc dạy học và quản lý hoạt
dạy học mơn tốn tại trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố
Hà Nội.
7.2. Giới hạn phạm vi điều tra, khảo sát
Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động dạy học môn toán và thực trạng quản

4

z



cơng tác lý hoạt động dạy học mơn tốn trong vòng 2 năm, từ năm học 2014 - 2015
đến năm học 2015- 2016 của trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì.
Khách thể khảo sát bao gồm BGH , giáo viên toán tại trường THCS Chu Văn
An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các quan điểm, đường lối, chính sách, chiến lược giáo dục của
Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các quan điểm, đường lối giáo dục của
Đảng và Nhà nước; các phạm trù; khái niệm.
- Nghiên cứu một số các luận văn về khoa học quản lý hoạt động dạy học
mơn tốn ở các trường PTTH, THCS .
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động dạy học mơn
tốn ở trường THCS Chu Văn An - Thanh Trì. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học, các báo cáo tổng kết năm học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục trong các năm học.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, làm phiếu điều tra, trưng cầu ý kiến của
hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn, giáo viên dạy tốn về thực trạng hoạt động dạy
học mơn tốn.
8.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận trong việc quản lý hoạt
động dạy học mơn tốn và việc xây dựng hệ thống phương pháp quản lý hiệu quả
hoạt động dạy học mơn tốn ở bậc THCS.
- Về mặt thực tiễn: Góp phần thiết thực vào việc giúp cho HT, TTCM,
giáo viên tốn trong cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường
THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội từng bước nâng cao

chất lượng các hoạt động dạy học mơn tốn.

5

z


10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường
THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THCS
Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THCS
Chu Văn An - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.

6

z


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát
triển của đất nước. Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người được thực hiện
một cách tự giác, mà ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào cũng dành được nhiều sự
quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. Từ hơn hai nghìn năm trước đây, trên

thế giới đã có nhiều nhà chính trị, nhà tư tưởng nghiên cứu về giáo dục, đặc biệt là
quản lý giáo dục và đưa ra nhiều những ý kiến, luận điểm khoa học được áp dụng
vào thực tế và có những thành cơng lớn về quản lý giáo dục.
Để đáp ứng những thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ nguyên quá độ
lên nền kinh tế tri thức, kỷ nguyên thông tin, triết lý giáo dục trong thế kỷ XXI cũng
có những thay đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội học tập”, “học thường xuyên,
suốt đời” dựa trên 4 trụ cột “học để biết, học để làm, học để thành người, học để
chung sống”. Giáo dục khơng cịn chủ yếu là đào tạo kiến thức và kỹ năng mà chủ
yếu là rèn luyện năng lực - năng lực nhận thức, năng lực hành động, năng lực giao
tiếp và truyền thông, năng lực quản lý và lãnh đạo. Giáo dục của thế giới đang phát
triển nhanh chóng theo những xu hướng rõ rệt: đại chúng hóa, thị trường hoá, đa
dạng hoá và quốc tế hoá cùng những quan niệm mới, yêu cầu mới về vấn đề có tính
sống cịn đối với bất kì mơ hình cải cách giáo dục nào - đó là chất lượng giáo dục.
Vì thế, hiện nay, hơn bao giờ hết, tất cả các quốc gia đang đứng trước những thách
thức to lớn là lựa chọn các biện pháp phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng giáo
dục ở tất cả các cấp học, bậc học - nơi cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng những đổi
thay to lớn trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đối với các nước đang phát triển giáo dục càng trở lên quan trọng hơn.
Việc không quan tâm đến giáo dục và chất lượng của nó đồng nghĩa với việc tự
tước bỏ một phương tiện cốt yếu nhất để phát triển quốc gia. Chính vì vậy, các quốc
gia đang hết sức quan tâm đến mục tiêu, mơ hình, quy mơ, chất lượng của giáo dục.

7

z


Dạy và học là hai mặt không thể tách rời của phương thức tồn tại và phát
triển của xã hội và cá nhân. Đó là sự tiếp nhận và chuyển hóa những kinh nghiệm
đã có của xã hội thành kinh nghiệm của cá nhân hay nói cách khác là sự chuyển

giao những kinh nghiệm từ thế hệ trước sang thế hệ sau. Dạy học là một hoạt động
lao động xã hội. Để dạy học đạt kết quả, cả thầy và trị cần phải có cách thức
truyền đạt và chiếm lĩnh tri thức đúng đắn. Nói đúng hơn là phải có PPDH phù
hợp vì nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định chất lượng của
quá trình dạy học.
Quản lý DH là quản lý một quá trình xã hội đặc thù, có vai trị quan trọng và
cần thiết. Thực tiễn và lý luận về quản lý DH được hình thành và phát triển cùng
với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Do tầm quan trọng của việc DH đối với sự phát triển của các vấn đề lý thuyết
và thực tiễn sư phạm, nên DH luôn luôn là nhà trường chú ý của các nhà GD trong
và ngoài nước.
Giữa thế kỷ XVII, nhà tư tưởng và GD vĩ đại người Tiệp Khắc, Jan Amos
Komensky (1592-1670) đã đặt nền móng cho PPDH trực quan mà sau đó đã được
các nhà GD lỗi lạc kế thừa và phát triển như G.Pestalossi (1746- 1827),
V.G.Bêlinski (1811-1848), K.Đ.Usinski (1824-1870).
Ở Việt Nam, giáo dục cũng đang đứng trước những xu thế mới và những
thách thức mới. Vì vậy, nhiều nhà khoa học Việt Nam thời kỳ hiện đại cũng đã có
những cơng trình nghiên cứu về chân dung người cán bộ quản lý nhà trường trong
hoạt động dạy học, hoạt động QLGD đã đạt được những thành tựu nhất định như:
các nhà nghiên cứu, các nhà QLGD như: Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Phạm
Minh Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng
Xuân Hải, Nguyễn Thị Phương Hoa, Vũ Thị Lan Hương… Nghiên cứu về vấn đề
quản lý hoạt động dạy học có nhiều tác giả có những nghiên cứu thành công như:
Phan Tiềm (2002), Giang Lê Nho (2006), Đỗ Văn Tải (2006)… Đặc biệt, những
năm gần đây dưới sự hướng dẫn của nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, đã có rất
nhiều thạc sĩ chuyên ngành QLGD - Trường Đại học Giáo dục làm luận văn về đề
tài khoa học: Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường. Việc QL HĐDH trong

8


z


nhà trường là vô cùng quan trọng để nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường và vận dụng các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học chuyên
ngành QLGD ở trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả sẽ
dựa vào cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học, để tìm hiểu thực
trạng của QL HĐDH mơn tốn và chỉ ra một số biện pháp QL hoạt động DHMT
theo tiếp cận phát triển năng lực người học trong trường THCS Chu Văn Anhuyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý nhà trường, đặc biệt
QL quá trình dạy học, nên nhiều luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ GD học đã tập
trung nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên vấn đề quản lý việc DH môn tốn theo tiếp
cận phát triển năng lực người học cịn quá mới và ít tác giả nghiên cứu.
Các nghiên cứu này đã giải quyết được một số vướng mắc trong cơng tác
quản lý trường học nói chung và quản lý hoạt động dạy học mơn tốn nói riêng.
Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác giả đưa ra không phải lúc nào cũng phù hợp
và giúp giải quyết được triệt để những bất cập trong công tác quản lý của các nhà
trường ở những địa phương khác. Tính cho đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu
nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THCS Chu
Văn An, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội được công bố.
Do vậy, tác giả cho rằng, việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học mơn tốn ở trường THCS Chu Văn An - huyện Thanh Trì - TP Hà Nội
là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ rất lâu. Ngay từ khi xã hội loài người
xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng được hình thành như một tất yếu khách quan.
Trải qua hàng vạn năm và các thời kỳ phát triển lịch sử của xã hội loài người
“Quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp

độ và có liên quan đến mọi người. Đó là loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính
chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt
mục tiêu chung” [21, tr.8].

9

z


Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát
triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ
đến một phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, đều phải thừa nhận và chịu sự quản
lý nào đó. C. Mác đã viết “Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [5].
Vậy quản lý là gì? Thuật ngữ này được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau
trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau.
Từ điển GD học quan niệm quản lý là: “Hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [15, tr.326].
Nhà lý luận tổ chức cổ điển Henry Fayol (1841-1925) cho rằng: “Quản lý
tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Khái niệm này xuất
phát từ khái quát về chức năng của quản lý.
Taylor F. W cho rằng “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất”.
Những khái niệm nêu trên cho thấy mặc dù được đề cập ở nhiều góc độ khác
nhau, có cách biểu đạt khác nhau, nhưng đều đề cập đến những nhân tố cơ bản: Chủ
thể quản lý, đối tượng và mục tiêu quản lý.
Quản lý là một tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng

phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần,
hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các
mục đích đã định [3].
Quản lý là hoạt động có ý thức của con người, đảm bảo cho đối tượng quản
lý được bảo tồn, phát triển theo những q trình và mục đích xác định, bằng những
công cụ, phương pháp phù hợp [2].
Quản lý vừa là một môn khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học
tự nhiên và xã hội nhân văn khác nhau như: toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý học,
xã hội học.. vừa là một “nghệ thuật”. Do vậy, các nhà quản lý trong quá trình quản

10

z


lý phải luôn chủ động, khéo léo, linh hoạt tổ chức, điều khiển, hướng dẫn mọi thành
viên trong tổ chức của mình. Họ giúp mọi người cùng hướng tới mục tiêu xác định,
tránh được tình trạng rối ren và bất ổn định của tổ chức, đồng thời có thể kích thích
và phát huy được năng lực của mọi thành viên trong tổ chức.
1.2.1.2 Các nhân tố cơ bản của quản lý
Quản lý của mỗi hệ thống bao gồm: Quản lý nhà nước và quản lý tác nghiệp
tại các cơ sở. Các chủ thể quản lý thực hiện quản lý các đối tượng thông qua bốn
chức năng cơ bản: lập kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo, lãnh đạo - kiểm tra.
Chủ thể quản lý: trả lời câu hỏi “ai quản lý?”. Chủ thể quản lý nhà nước là
các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước
(Chính phủ, Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp,..)
Quản lý tại các cơ sở GD&ĐT là quản lý tác nghiệp, trong đó chủ thể quản lý bao
gồm: các đơn vị, bộ phận quản lý và các cán bộ quản lý trực tiếp công tác tại các cơ sở [16].
Đối tượng quản lý: trả lời câu hỏi “Quản lý ai?” (con người); “Quản lý cái
gì?” (vật hay sự việc)

Giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có mối quan hệ tác động qua lại
tương hỗ nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, cịn đối tượng quản lý
thì làm nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng
nhu cầu con người thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.
1.2.2. Quản lý GD
QLGD là một chuyên ngành được phát triển trên nên tảng của khoa học quản
lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm QLGD cũng có nhiều
cách tiếp cận khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ đề cập tới khái niệm LGD trong phạm
vi quản lý một hệ thống GD nói chung mà hạt nhân của hệ thống QLGD. Ở Việt
Nam, QLGD cũng là lĩnh vực được nhiều nhà quan tâm nghiên cứu.
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì: “Quản
lý nhà nước về GD là sự tác động của chủ thể quản lý mang quyền lực nhà nước
(các cơ quan quản lý nhà nước về GD), chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tượng
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra” [14, tr.114-115]
Theo Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thư: Quản lý nhà nước về GDlà: “Sự tác

11

z


động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động
GD&ĐT (GD&ĐT) do các cơ quan có trách nhiệm về quản lý GD của Nhà nước từ
Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của
nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT, duy trì kỉ cương, thỏa mãn nhu cầu
được GD&ĐT của nhân dân, thực hiện mục tiêu GD&ĐT của nhà nước” [13, tr.6].
Qua các quan điểm trên cho thấy, thực chất của quản lý giáo dục là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến hoạt động của tập thể giáo
viên và hoạt động của học sinh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong việc hình
thành nhân cách của học sinh được thể hiện ở mơ hình sau.

Công cụ
Chủ thể

Khách thể

quản lý

quản lý

Mục tiêu

Phƣơng
pháp

Sơ đồ 1.1. Bản chất của hoạt động quản lý
Tuỳ theo việc xác định đối tượng quản lý giáo dục mà QLGD có nhiều cấp
độ khác nhau:
Đối với cấp vĩ mô:
- Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thê hệ trẻ mà xã
hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
- Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi (emergence) của hệ thống; sử
dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thông
đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với mơi trường
bên ngồi ln ln biến động.

12


z


Đối với cấp vi mô:
- Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường.
- Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học
sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển
tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Từ những khái niệm nêu trên, dù ở cấp vĩ mơ hay vi mơ, ta có thể thấy rõ
bốn yếu tố của quản lý giáo dục, đó là: chủ thể quản lý, đối tượng bị quản lý (nói tắt
là đối tượng quản lý), khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Bốn yếu tố này tạo
thành sơ đồ sau:
Chủ

Đối

Mục

Khách

thể

tượng


tiêu

thể

Quản

quản

quản lý

quản







Sơ Mục
đồ 1.2. Khái niệm quản lý
tiêu là quản lý hệ thống giáo dục, là sự tác động có
Từ sơ đồ trên ta thấy, QLGD
mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý theo các quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống
giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
QLGD ở các cơ sở giáo dục đều nhằm thực hiện thành công mục tiêu giáo
dục Nhà nước đã đề ra và mục tiêu của nhà trường hay các cơ sở giáo dục đã xác
định. Vì vậy QLGD là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thực hiện
mục tiêu nâng cao dân trí, phát triển nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Mục tiêu của quản lý giáo dục chính là trạng thái mong muốn trong tương lai

đối với hệ thống giáo dục, đối với trường học, hoặc đối với những thông số chủ yếu
của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trường. Những thông số này được xác định
trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể của sự phát triển kinh tế xã hội trong

13

z


từng giai đoạn phát triển của kinh tế đất nước. Mục tiêu này gồm: Đảm bảo quyền
học sinh vào các ngành học, các cấp học, các lớp học đúng chỉ tiêu và tiêu chuẩn;
đảm bảo chỉ tiêu và chất lượng đạt hiệu quả đào tạo, phát triển tập thể sư phạm đồng
bộ, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và đời sống vật chất; xây dựng và hoàn
thiện các tổ chức chính quyền, Đảng, đồn thể, quần chúng để thực hiện tốt nhiệm
vụ giáo dục và đào tạo.

Sơ đồ 1.3. Cấu trúc hoạt động quản lý trong nhà trƣờng
Đối tượng của quản lý giáo dục là hoạt động của cán bộ, giáo viên, học sinh và
tổ chức sư phạm của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch và chương trình giáo
dục và đào tạo nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã quy định với chất lượng cao.
QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thường của các cơ quan trong hệ thống GD, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về mặt số lượng và chất lượng. QLGD có những đặc trưng chủ yếu sau đây:
- QLGD nói chung, quản lý các cơ sở GD nói riêng phải chú ý đến sự khác
biệt giữa đặc điểm lao động sư phạm so với lao động xã hội nói chung.
- Trong QLGD, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự
nghiệp CM đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau tạo thành QLGD thống nhất.
- QLGD đòi hỏi những yều cầu cao về tính tồn diện, tính thống nhất, tính


14

z


liên tục, tính kế thừa, tính phát triển..
- GD là sự nghiệp của quần chúng. QLGD phải quán triệt quan điểm quần chúng.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1 Nhà trường
“Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hộ thực hiện
chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội” [5, tr.3].
Nhà trường là tổ chức GD cơ sở mang tính nhà nước, xã hội, là nơi trực tiếp
làm công tác đào tạo thế hệ trẻ, là cơ quan GD chuyên biệt, có đội ngũ các nhà giáo
được đào tạo, nội dung chương trình được chọn lọc, phương pháp GD phù hợp với
mọi lứa tuổi, các phương tiện kĩ thuật phục vụ cho GD, mục đích GD của nhà
trường phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và thời đại.
1.2.3.2 Quản lý nhà trường
Có nhiều tác giả quan niệm về nhà trường khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lí GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế
hệ trẻ và với từng HS [16, tr.242].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động
dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác
để dần dần tiến tới mục tiêu GD” [21, tr.34]
Xét riêng một nhà trường, thì chủ thể quản lý gồm có: chủ thể bên trong, chủ
thể bên trên và chủ thể bên ngoài. Chủ thể quản lý bên trong trường là Ban Giám
hiệu (HT, Hiệu phó CM); và các TTCM. Đối tượng quản lý gồm có 3 nhóm: nhóm
nhân tố cơ bản cấu thành trí thức bao gồm: mục tiêu GD, nội dung GD, phương
pháp GD; nhóm nhân tố động lực bao gồm Thầy và Trị, Thầy là lực lượng đào tạo,

Trò là đối tượng đào tạo; và nhóm nhân tố gắn kết: gồm hình thức đào tạo, điều
kiện đào tạo, môi trường đào tạo, bộ máy đào tạo, quy chế đào tạo.
Như vậy, quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thế quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của
nhà trường theo nguyên lí GD nhằm đạt mục tiêu GD. Do vậy, công tác quản lý GD

15

z


×