Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Soạn sinh 12 bài 2 ngắn nhất trang 11, 12, 13, 14 phiên mã và dịch mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.91 KB, 4 trang )

Soạn Sinh 12 Bài 2 ngắn nhất trang 11, 12,
13, 14: Phiên mã và dịch mã
Hướng dẫn Soạn Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã bám sát nội dung SGK Sinh học 12 trang
11, 12, 13, 14 theo chương trình SGK Sinh học 12. Tổng hợp lý thuyết Sinh 12 đầy đủ, giúp các
bạn nắm vững nội dung bài học.
Bài 2: Phiên mã và dịch mã trang 11, 12, 13, 14 SGK Sinh học 12

Mục lục nội dung
Soạn Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ngắn gọn nhất)

Tóm tắt lý thuyết Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Soạn Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ngắn gọn nhất)
Trả lời câu hỏi 1 trang 14 SGK Sinh học 12
Hãy trình bày diễn biến q trình phiên mã và kết quả của nó.
Lời giải:
- Phiên mã tạo ra các loại ARN là rARN, tARN , mARN.
- Quá trình phiên mã gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Quá trình phiên mã được bắt đầu khi enzim ARN polimeraza bám vào promoter ( vùng
khởi đầu của gen) -> gen tháo xoắn và tách 2 mạch đơn làm lộ ra khuôn mach 3' -> 5' (machj có
nghĩa). ARNpolimeraza di chuyển dọc theo mạch giúp các nucleotit tự do trong môi trường nội
bào liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung tạo nên phân tử mARN
theo chiều 5' -> 3'.


- Đối với phần lớn các gen ở các sinh vật nhân chuẩn, sau khi toàn bộ gen được phiên mã thì
mARN sơ khai được sửa đổi để cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau thành mạch
MARN chức năng. Sau đó mARN chứ năng từ nhân ra chất tế bào tới riboxom để làm khuân
tổng hợp protein.
- Trong phiên mã chỉ một mạch 3' -> 5' được dùng làm khuôn .
Chiều tổng hợp mARN của enzim ARNpolimeraza là 5' -> 3'.
- Giữa mARN sơ khai và mARN chức năng được phiên mã từ 1 gen cấu trúc ở sinh vật nhân


chuẩn thì mARN chức năng ngắn hơn vì ARN polimeraza phiên mã mạch khn 3' -> 5' là tất cả
các exon và intron theo nguyên tắc bổ sung thành mARN sơ khai. Sau đó các intron bị cắt bỏ và
nối lại các intron thành mARN chức năng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Sinh học 12
Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Lời giải:
Q trình dịch mã tại ribơxơm chia thành 2 giai đoạn:
– Hoạt hóa axit amin Trong tế bào chất, nhờ enzim đặc hiệu và ATP, mỗi axit amin được hoạt
hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
– Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gồm 3 giai đoạn
+ Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribơxơm gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu.
Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN (UAX) khớp bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN. Tiểu đơn vị lớn của ribơxơm kết hợp tạo ribơxơm hồn chỉnh sẵn sàng tổng hợp
chuỗi pôlipeptit.
+ Kéo dài chuỗi pôlipeptit Anticôđon của phức hợp thứ 2 vào gắn bổ sung với côđon thứ 2 trên
mARN, aa thứ 2 liên kết với aa Met (trước) bằng liên kết peptit. Ribôxôm lại dịch chuyển đi một
côđon trên mARN và cứ tiếp tục như vậy đến cuối mARN.
+ Kết thúc Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. Nhờ
enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. Chuỗi pôlipeptit
tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành Protein có hoạt tính sinh học. Trong q
trình dịch mã , mARN không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm
ribơxơm gọi là pơliribơxơm (gọi tắt là pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Sinh học 12
Nêu vai trị của poliriboxom trong q trình tổng hợp protein?


Lời giải:
Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt đọng được gọi là poliriboxom. sự
hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2
liên kết vào mARN.

Tiếp theo đó là riboxom thứ 3, 4 .... Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến
nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và
có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.
Trả lời câu hỏi 4 trang 42 SGK Sinh học 12
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prơtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy
xác định trình tự các cặp nuclêơtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prơtêin
đó.
Lời giải:
a, mARN có: 5‘ GXU XUU AAA GXU 3‘
Trình tự axit amin trong prơtêin: Ala – Leu – Lys – Ala
b, Vì có nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin nên đây là một trường hợp. Trình tự axit amin
trong prơtêin – lơxin – alanin – valin – lizin
– mARN UUA GXU GUU AAA
ADN 3‘ AAT XGA XAA TTT 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ TTA GXT GTT AAA 3‘

Tóm tắt lý thuyết Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Sinh 12 Bài 2. Phiên mã và dịch mã
-----------------------------


Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã trong bộ SGK
Sinh học 12. Chúng tơi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Chúc các
bạn học tốt!




×