Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Xây dựng website mua bán cộng đồng Công nghệ phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 38 trang )

Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
GVHD: Hoàng Quang Huy
Lớp: Kỹ thuật phần mềm 2 – K6
Nhóm: 31
 Nguyễn Trường Sơn : 0641360161
 Nguyễn Tuấn Anh : 0641360094
Hà Nội,tháng 10 năm 2012
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 1
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
MỞ ĐẦU
Xu thế phát triển Internet Thế giới năm 2009
Lượng người đã kết nối Internet trên toàn Thế giới và tại Châu Á.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 2
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam (Theo: vnmic.vn)
Các công ty Internet hàng đầu Thế giới.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 3
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Quan điểm của Bill Gates về tương lai của Internet trên Toàn Cầu.
Định vị về ngành Công Nghiệp Internet.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 4
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Internet – cơ hội cho những người trẻ tuổi.
Bản đồ internet tại Việt Nam
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 5
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013


Tốc độ tăng trưởng Thương Mại Điện Tử ở 1 số Quốc Gia.
Trong thời đại ngày nay, thông tin là nhu cầu thiết yếu đối với mọi người trên
mọi lĩnh vực. Mỗi phút trôi qua hàng triệu triệu trang web được đẩy lên nhằm làm
giàu nguồn tài nguyên vô tận này. Tuy nhiên tồn tại một nghịch lý là dù được
ví như thư viện toàn cầu, Internet vẫn không thoả mãn nhu cầu thông tin của con
người. Xung quanh vấn đề này có nhi ều nguyên nhân nhưng quan trọng nhất là
sự
thông hiểu giữa con người và công cụ tìm kiếm trên mạng – search engine –
chưa đạt đến mức có thể giao tiếp tốt với nhau.
Và một câu hỏi luôn đặt ra cho người quản lý kinh doanh là làm sao cho
người tiêu dùng biết đến sản phẩm và dịch vị, nâng cao doanh số và hiệu quả kinh
doanh. Quảng cáo là việc người ta nghĩ đến đầu tiên và xem đó là công việc không
thể thiếu trong kế hoạch đưa sản phẩm đến gần hơn với người tiêu dùng.
Tuy nhiên làm sao để tiết kiệm chi phí, vừa mang lại hiệu quả cao?. Đòi hỏi
người làm kế hoạch phải hiểu được sản phẩm và dịch vụ, hiểu được khách hàng
mục tiêu, hiểu được thị trường và các kênh truyền thông.Một trong các vấn đề
khiến các nhà kinh doanh lo lắng nhất đó là ngân sách dành cho công việc quảng
cáo sản phẩm đó là bao nhiêu để mang lại hiệu quả bán hàng cao nhất.
Bằng việc lựa chọn thực hiện đề tài: Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây
dựng website Mua bán cộng đồng” – Chúng tôi muốn tìm hiểu và đưa ra giải pháp
tốt nhất nhằm đưa đến các doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh một hình thức
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 6
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
quảng cáo nhanh chóng, hiệu quả và đưa đến cho người tiêu dùng một trang thông
tin về các sản phẩm một cách nhanh chóng.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 7
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
CHƯƠNG 1 – NGHIÊN CỨU SƠ BỘ VỀ HỆ THỐNG
1.1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
● Tên đề tài.

“Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng website Mua bán cộng
đồng”
● Mục tiêu.
- Xây dựng hoàn thiện website mua bán cộng đồng.
● Nhiệm vụ.
- Khảo sát các hệ thống website mua bán, tìm hiểu quy trình xử lý trong toàn
bộ hệ thống.
● Đối tượng.
- Người tiêu dùng, có sử dụng máy tính cá nhân hoặc điện thoại kết nối
Internet.
● Phương án kỹ thuật.
- Thu thập dữ liệu về các sản phẩm tiêu dùng.
- Xây dựng website giúp người quản lý có thể cập nhật nhanh chóng thông
tin sản phẩm mới đến người tiêu dùng.
- Xây dựng website mua bán giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm kiến sản
phẩm, chọn mua sản phẩm,
● Yêu cầu chung.
- Đảm bảo các thông tin chính xác
- Website có tính thẩm mỹ, dễ sử dụng, người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm
kiếm thông tin mình tìm kiếm.
- Website phải đảm bảo khả năng làm việc trên Internet, thông tin được cập
nhật nhanh chóng thường xuyên.
- Đảm bảo tính hiện đại và không bị lạc hậu qua thời gian.
- Đáp ứng yêu cầu người sử dụng, thuận tiện trong vận hành và nâng cấp sau
này.
1.2 CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1.2.1. Lựa chọn công nghệ phát triển.
Hiện nay có rất nhiều công nghệ được sử dụng để phát triển website (PHP,
ASP, ASP.NET, JSP ) Vậy bạn phải lựa chọn công nghệ nào ? Bài viết sau đây
đưa ra những nhận định đơn giản giúp bạn chọn được giải pháp tốt nhất cho mình.

Các so sánh này dự trên các thông số cơ bản như: tính kinh tế, khả năng ứng dụng,
mức độ bào mật, môi trường hỗ trợ và tốc độ xử lý
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 8
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
So sánh các công nghệ xây dựng Website:
(Nguồn: )
PHP ASP.NET ASP JSP/JAVA
• Tốc độ xử lý
nhanh, hiệu quả.
• Chi phí giá
thành thấp (ngôn
ngữ free không tốn
chi phí mua bản
quyền)
• Thời gian
code và triển khai
nhanh, đơn giản.
• Số lượng
nhà cung cấp
hosting nhiều, dễ
lựa chọn.
• Số nhà cung
cấp website nhiều,
khả năng chọn lựa
một trang web phù
hợp tốt hơn.
• Các công cụ
và công nghệ hỗ
trợ phong phú, đa
dạng. Phát triển

web trên nền web
2.0. Sử dụng công
nghệ Ajax làm cho
trình duyệt web
nhanh chóng và
thân thiện đối với
người dùng.
• Tốc độ xử lý
nhanh, hiệu quả.
• Chi phí giá
thành cao (do một
phần phải mua bản
quyền)
• Thời gian code
và triển khai chậm.
• Số lượng nhà
cung cấp hosting
không nhiều, khó lựa
chọn.
• Số nhà cung
cấp website nhiều,
khả năng chọn lựa
một trang web phù
hợp tốt hơn.
• Mở rộng và
phát triển website dễ
dàng.
• Các công cụ và
công nghệ hỗ trợ
phong phú, đa dạng.

Phát triển web trên
nền web 2.0. Sử dụng
công nghệ Ajax làm
cho trình duyệt web
nhanh chóng và thân
thiện đối với người
dùng.
•Tốc độ xử lý rất
chậm.
•Chi phí giá thành
trung bình ( do
một phần phải
mua bản quyền)
•Thời gian triển
khai trung bình.
•Số lượng nhà
cung cấp hosting
không nhiều, vì
vậy khó lựa chọn.
•Số nhà cung cấp
website ít.
•Khả năng mở
rộng và phát triển
website khó khăn.
•Công cụ và công
nghệ hỗ trợ ít,
khó tìm.
• Tốc độ xử
lý hơi chậm.
• Chi phí

giá thành cao.
• Thời gian
code và triển
khai chậm.
• Số lượng
nhà cung cấp
hosting ít, khó
tìm.
• Số nhà
cung cấp
website ít, khả
năng chọn lựa
trang web phù
hợp rất khó.
• Khả năng
mở rộng và phát
triển website
khó khăn.
• Công cụ
và công nghệ hỗ
trợ ít, khó tìm.
•Xây dựng website bằng ngôn ngữ PHP, Javascript, Ajax trên nền tảng
Linux, công nghệ đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay và hoàn toàn miễn
phí, công nghệ này được áp dụng rỗng rãi trong các hệ thống lớn trên thế giới,
với một quy trình thiết kế website khoa học
•Ưu điểm của PHP là một sản phẩm mã nguồn mở (Open-source) nên việc
cài đặt và tùy biến PHP là miễn phí và tự do, có thể được cài đặt trên hầu hết
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 9
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
các Web Server thông dụng hiện nay như Apache, IIS… Ngày càng có nhiều

Framework và ứng dụng PHP viết bằng mô hình OOP nên lập trình viên tiếp
cận và mở rộng các ứng dụng này trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Một số hệ
cơ sở dữ liệu thông dụng mà PHP có thể làm việc là: MySQL, MS SQL,
Oracle…
•Hệ quản trị website siêu mạnh, tính năng bảo mật cao, tăng tốc độ truy cập
do khả năng truy vấn dữ liệu bằng phương thức và hàm, dễ quản lý, dễ nâng cấp
bảo trì bảo dưỡng…
•Giao diện người dùng : Được thiết kế 80% bằng mã màu thay cho hình ảnh,
lập trình định dạng HTML 100% bằng CSS nên giảm mã nguồn truyền tải, tăng
tốc độ truy cập, tăng khả năng tìm kiếm bằng công cụ Search Engine…
•Bảo mật hệ thống cao, dữ liệu được sao lưu tự động, khi có sự cố máy chủ
dữ liệu khôi phục rất dễ dàng, tránh sự truy cập bất hợp pháp hay của người
dùng trên môi trường mạng.
•Tăng hiệu quả trên các công cụtìm kiếm (Google, Yahoo, Bing, …) với giải
pháp và kỹ thuật quảng bá website trên nền tảng công nghệ mới nhất.
1.2.2 Tổng quan kiến trúc Web 2.0.
Web 2.0 là gì?
Về mặt công nghệ, việc xây dựng những khối của Web 2.0 là những đối mới
được giới thiệu trong những năm qua để gia tăng khả năng sử dụng, tích hợp và sử
dụng lại các ứng dụng web. Đó là các công nghệ: Ajax, XML, Open API,
Microformats, Flash/Flex.
Những ứng dụng trên được phân biệt nhau bởi việc chia sẻ những “giá trị” để
xây dựng tri thức và kỹ năng của người sử dụng. “Giá trị” có nghĩa là mức độ sử
dụng thông tin cung cấp từ những người sử dụng. Nhờ đó, người sử dụng có thể
được phân thành: nhóm thiết kế và phân phối dịch vụ; nhóm đánh giá, thẩm định;
nhóm sử dụng nội dung của hai nhóm trên; nhóm biến đổi các ứng dụng Web 2.0
thành các dịch vụ cho những người sử dụng khác.
Vai trò của người sử dụng trong các ứng dụng của Web 2.0
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 10
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013

Đặc điểm của Web 2.0
 Công nghệ Web 2.0 đang sử dụng web như nền tảng
 Tập trung vào việc kết nối con người chứ không phải máy tính.
 Làm giàu kinh nghiệm người sử dụng.
 Khai thác trí thông minh tập thể.
Phân loại các ứng dụng Web 2.0
Các ứng dụng Web 2.0 có thể được phân loại theo những đặc điểm:
- Chung chung và cụ thể: các ứng dụng của Web 2.0 có thể có tính chất chung
chung như là Google Earch hoặc cụ thể như là các website tương tác của quận
trong một thành phố.
- Tĩnh và động: các ứng dụng Web 2.0 có đặc tính tĩnh như là Youtube
(www.youtube.com) và đặc tính động như những live chats, các hình ảnh hoặc các
tài liệu có thể trao đổi như MSN, Yahoo.
- Đóng và mở: các ứng dụng Web 2.0 có thể hoạt động trong môi trường
đóng như tạo các trang web cá nhân và mở như Google Maps, cho phép người sử
dùng tìm kiếm thông tin trong vị trí địa lý xác định.
- Cá nhân và số đông: một số ứng dụng chỉ dành có các cá nhân để chia sẻ
kinh nghiệm với những người quan tâm khác như là weblogs, hoặc cũng có thể
phục vụ sự quan tâm của một đám đông. Ví dụ như diễn đàn để bàn luận về các
vấn đề xã hội.
Hoặc chúng được phân loại dựa vào chức năng:
- Chia sẻ thông tin như hình ảnh, phim, tin tức và âm nhạc.
- Tham gia: việc tham gia đánh giá những bộ phim được đặt trên Youtube hay
là đánh giá những bài viết trên các tạp chí điện tử.
- Hội họp: Web 2.0 có thể được dùng để chia sẻ mối quan tâm trong cùng một
cộng đồng, giảm những hạn chế về liên lạc như là MySpace, Twitter, Facebook.
- Hỗ trợ giám sát dịch vụ: các ứng dụng Web 2.0 cung cấp vị trí của những
bệnh viện, thư viện, trường mẫu giáo, trường học.
- Giao dịch như là eBay, nghĩa là cung cấp các dịch vụ thương mại theo
những cách đổi mới, các Web 2.0 như là những cửa hàng trực tuyến mà người ghé

thăm có thể mua những thứ cần thiết qua mạng.
(Nguồn:
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin tổng hợp)
1.2.3 Ngôn ngữ đặc tả UML (Unifield Modeling Language)
1.2.3.1. UML (Unifield Modeling Language) là gì?
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML (Unifield Modeling Language) là
một ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng được xây dựng với chủ
đích là:
• Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối
tượng;
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 11
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
• Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện
cần mô hình hóa;
• Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức
tạp, có nhiều ràng buộc khác nhau.
• Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người
và máy;
1.2.3.2. Các thành phần của UML
Ngôn ngữ UML bao gồm một loạt các phần tử đồ họa (graphic element) có
thể được kết hợp với nhau để tạo ra các biểu đồ. Bởi đây là một ngôn ngữ, nên
UML cũng có các nguyên tắc để kết hợp các phần tử đó. Một số những thành phần
chủ yếu của ngôn ngữ UML:
 Hướng nhìn (View) : hướng nhìn chỉ ra những khía cạnh khác nhau
của hệ thống cần phải được mô hình hóa. Chỉ qua việc định nghĩa của
một loạt các hướng nhìn khác nhau, mỗi hướng nhìn chỉ ra một khía
cạnh riêng biệt của hệ thống, người ta mới có thể tạo dựng nên 1 hệ
thống hoàn thiện. Cũng chính các hướng nhìn này kết nối ngôn ngữ mô
hình hóa với quy trình đực chọn cho giai đoạn phát triển.
 Biểu đồ (Diagram) : Biểu đồ là các hình vẽ miêu tả nội dung một

hướng nhìn. UML có tất cả 9 loại biểu đồ khác nhau được sử dụng trong
những kết hợp khác nhau để cung cấp tất cả các hướng nhìn cảu một hệ
thống.
 Phần tử mô hình hóa (Model Element ) : Các khái niệm được sử dụng
trong các biểu đồ được gọi là các phần tử mô hình, thể hiện các khái
niệm hướng đối tượng quen thuộc. Một phần tử mô hình thường được sử
dụng trong nhiều biểu đồ khác nhau, nhưng nó luôn luôn có chỉ một ý
nghĩa và một kí hiệu.
 Có chế chung : Cơ chế chung cung cấp thêm những lời nhận xét bổ
sung, các thông tin cũng như các quy tắc ngữ pháp chung về một phần tử
mô hình, chúng còn cung cấp thêm các cơ chế để có thể mở rộng ngôn
ngữ UML cho phù hợp với một phương pháp xác định ( một quy trình,
một tổ chức hoặc một người dùng).
1.2.3.3. Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng
Pha phân tích.
Xây dựng Biểu đồ Use Case : Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích
tiến hành các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ usecase là các
kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi UC cụ thể.
Xây dựng Biểu đồ lớp : Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 12
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Pha thiết kế.
Xây dựng các biểu đồ tương tác (Gồm biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự) :
Mô tả chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã
xác định trong pha phân tích.
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: Tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ

sung các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa
trên cá biểu đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các
lớp.
Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp. Biểu đồ
hoạt động là cơ sở để cài đặt các phương thức trong các lớp.
Xây dựng biểu đồ thành phần: Xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: Xác định các thành phần và các thiết bị
cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
1.3 ĐỊNH NGHĨA BÀI TOÁN
1.3.1 Nhóm các chức năng của hệ thống
Chức năng của hệ thống có thể chia làm các nhóm chức năng chính như sau:
1. Nhóm chức năng đăng ký, đăng nhập thành viên.
2. Nhóm chức năng xem thông tin, bao gồm: xem thông tin giỏ hàng, xem
thông tin đơn hàng, xem thông tin sản phẩm, xem thông tin cá nhân.
3. Nhóm chức năng quản lý thông tin, bao gồm quản lý thông tin cá nhân,
quản lý danh sách thành viên, quản lý danh mục sản phẩm.
4. Nhóm chức năng mua hàng, tiếp nhận và xử lý đơn hàng.
1.3.2 Xác định các tác nhân
Dựa vào mô tả bài toán có thể xác định được các tác nhân chính của hệ thống
như sau:
KHÁCH HÀNG: là người giao dịch với hệ thống thông qua các đơn đặt hàng,
khách hàng có thể chọn sản phẩm, chọn địa điểm, thời gian giao hàng, chọn
phương thức thanh toán. Khách hàng có thể đăng kí làm thành viên của hệ thống.
NGƯỜI QUẢN LÝ: Là người điểu hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động
của hệ thống.
NHÂN VIÊN: Là người tiếp nhân và xử lý các đơn đặt hàng.
THÀNH VIÊN: Bao gồm người quản lý, nhân viên và những khách hàng đã
đăng kí, sau khi đăng nhập để trở thành thành viên, ngoài những chức năng của

người sử dụng, còn có thêm một số chức năng khác phục vụ công việc cho từng
đối tượng.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 13
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE,
CÁC GÓI UC VÀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ UC CHI TIẾT
2.1 XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE
2.1.1 Tác nhân KHÁCH HÀNG có các UC sau:
o Đăng ký làm thành viên
o Xem thông tin sản phẩm
o Xem thông tin giỏ hàng
o Chọn sản phẩm cần mua
o Thêm, bớt sản phẩm trong giỏ hàng
o Thực hiện việc mua hàng
o Thanh toán
2.1.2 Tác nhân NGƯỜI QUẢN LÝ có các UC sau:
o Tiếp nhận đơn hàng.
o Giao cho nhân viên thực hiện
o Quản lý danh sách nhân viên
o Quản lý danh mục sản phẩm.
2.1.3 Tác nhân NHÂN VIÊN có các UC sau:
o Thực hiện việc giao hàng.
o Báo cáo kết quả.
Ngoài ra, các thành viên của hệ thống bao gồm Người quản lý, nhân viên và
các khách hàng đã đăng ký thành viên còn có các UC sau:
o Đăng nhập
o Xem thông tin cá nhân
o Sửa đổi thông tin cá nhân.
o Xem lịch sử mua hàng (Đối với khách hàng đăng kí thành viên)
2.2 XÁC ĐỊNH CÁC GÓI UC, BIỂU ĐỒ UC CHI TIẾT.

Từ việc phân tích các UC của từng tác nhân, ta xây dựng thành các gói UC
như sau:
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 14
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Gói các Use Case
Từ các gói UC trên, ta xây dựng biểu đồ chi tiết cho từng gói UC.
2.2.1 Gói UC Đăng ký, đăng nhập
Biểu đồ UC gói UC Đăng ký, đăng nhập
2.2.2 Gói UC Quản lý thông tin cá nhân
Gói UC Quản lý thông tin cá nhân
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 15
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
2.2.3 Gói UC Quản lý danh sách thành viên
Gói UC Quản lý danh sách thành viên
2.2.4 Gói UC Quản lý danh mục sản phẩm
Gói UC Quản lý danh mục sản phẩm
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 16
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
2.2.5 Gói UC Mua hàng
Gói UC Mua hàng
2.2.6 Gói UC Xử lý đơn hàng
Gói UC Xử lý đơn hàng
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 17
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
2.3 ĐẶC TẢ CÁC USE CASE
Ta tiến hành đặc tả các Use Case theo từng hệ thống con (từng nhóm chức
năng) như sau:
2.3.1 Hệ thống đăng ký, đăng nhập
2.3.1.1 Đặc tả UC Đăng ký thành viên
Tác nhân Khách hàng

Mô tả Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của hệ thống
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện
chính
1. Khách xem chọn mục đăng kí
2. Form đăng ký thành viên hiển thị
3. Khách hàng nhập thông tin cá nhân theo Form đăng ký
4. Đồng ý các điều khoản và nhấn nút đăng ký
5. Hệ thóng báo kết quả, nếu thông tin nhập thiếu hoặc
không chính xác sẽ thực hiện luồng A1. Nếu nhập
chính xác đầy đủ thì thực hiện bước 6
6. Hệ thống tự động cập nhật thông tin của khách hàng
vào danh sách thành viên
7. UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1: Khách hàng nhập thiếu thông tin hoặc không
chính xác
1. Hệ thống hiển thị thông báo.
2. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập lại thông tin
3. Nếu khách hàng đồng ý thì quay lại bước 2 của luồng
chính, nếu không đồng ý thì UC kết thúc,
Hậu điều kiện Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 18
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
2.3.1.2 Đặc tả UC đăng nhập
Tác nhân Thành viên
Mô tả UC cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống
Tiền điều kiện Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống và đã đăng ký trước
đó.
Luồng sự kiện
chính

1. Thành viên chọn chức năng đăng nhập.
2. Form đăng nhập hiển thị.
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
4. Nhấn nút đăng nhập
5. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu.
6. Nếu đăng nhập thành công thì hiển thị thông báo và
chuyển tới trang chủ.Nếu nhập sai tên đăng nhập hoặc
mật khẩu thì chuyển sang luồng nhánh A1.
7. UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1. Thành viên đăng nhập không thành công
1. Hệ thống báo quá trình đăng nhập không thành công.
2. Chọn đăng ký lại hoặc nhập lại. Nếu đăng ký lại thì
chuyển tới bước 2 Luồng chính của UC Đăng ký
3. Nếu chọn nhập lại thì hệ thống chuyển tới bước 2 của
luồng chính.
4. UC kết thúc.
Hậu điều kiện Thành viên đăng nhập thành công và có thể sử dụng các chức
năng mà hệ thống cung cấp
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 19
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
2.3.2 Hệ thống xem thông tin
2.3.2.1 Đặc tả UC xem thông tin giỏ hàng
Tác nhân Khách hàng
Mô tả Cho phép khách hàng xem thông tin về giỏ hàng của mình
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện
chính
1. Khách hàng chọn chức năng xem giỏ hàng
2. Form xem thông tin giỏ hàng xuất hiện, hệ thống hiển
thị thông tin về giỏ hàng của khách hàng hiện tại.

3. Khách hàng xem thông tin chi tiết về giỏ hàng được
hiển thị
4. UC kết thúc
Hậu điều kiện
2.3.2.2 Đặc tả UC xem thông tin đơn hàng
Tác nhân Người quản lý, nhân viên
Mô tả Cho phép người quản lý, nhân viên xem thông tin về đơn
hàng được lưu trữ trong hệ thống
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện
chính
1. Người quản lý, nhân viên chọn đơn hàng cần xem
2. Form xem thông tin đơn hàng xuất hiện, hệ thống hiển
thị thông tin về đơn hàng mà người quản lý, nhân viên
đã chọn.
3. Người quản lý, nhân viên xem thông tin chi tiết về đơn
hàng được hiển thị.
4. UC kết thúc.
Hậu điều kiện
2.3.2.3 Đặc tả UC xem thông tin sản phẩm
Tác nhân Người quản lú, nhân viên, khách hàng
Mô tả Cho phép người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông
tin về các sản phẩm có trong cửa hàng.
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện
chính
1. Người quản lý, nhân viên, khách hàng chọn sản phẩm
cần xem
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 20
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013

2. Form xem thông tin sản phẩm xuất hiện, hệ thống hiển
thị thông tin về sản phẩm đã chọn.
3. Người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông tin
chi tiết về sản phẩm được hiển thị.
4. UC kết thúc
Hậu điều kiện

2.3.2.4 Đặc tả UC xem thông tin cá nhân
Tác nhân Thành viên của hệ thống bao gồm: Người quản lý, nhân viên,
khách hàng đã đăng ký thành viên.
Mô tả UC cho phép thành viên của hệ thống xem thông tin cá nhân
của mình
Tiền điều kiện Thành viên đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Thành viên chọn mục xem thông tin cá nhân
2. Form xem thông tin thành viên xuất hiện, hệ thống hiển
thị thông tin cá nhân của thành viên.
3. Hệ thống cung cấp liên kết để thành viên có thể sửa đổi
thông tin cá nhân
4. UC kết thúc.
Hậu điều kiện
2.3.3 Hệ thống quản lý thông tin
2.3.3.1 Đặc tả UC sửa thông tin cá nhân
Tác nhân Thành viên của hệ thống
Mô tả UC cho phép thành viên thay đổi thông tin đã đăng ký.
Tiền điều kiện Thành viên đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Thành viên chọn chức năng sửa thông tin cá nhân.

2. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin với các thông tin
cũ của thành viên hiện tại.
3. Thành viên nhập các thông tin mới
4. Nhấn nút lưu thông tin.
5. Nếu việc cập nhật thành công sẽ chuyển tới bước 6.
Nếu sai sẽ thực hiện luồng A1
6. Lưu thông tin.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 21
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
7. UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1: Thông tin không hợp lệ
1. Hệ thống báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
2. Thành viên nhập lại thông tin.
3. Quay lại bước 4 của luồng chính.
Hậu điều kiện Thông tin mới cập nhật của thành viên được lưu vào hệ thống
2.3.3.2 Đặc tả UC quản lý danh mục sản phẩm
Tác nhân Người quản lý
Mô tả UC cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa thông tin các sản
phẩm trong danh mục
Tiền điều kiện Người quản lý đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Người quản lý chọn kiểu tác động lên sản phẩm: Thêm
sản phẩm, sửa thông tin, xóa sản phẩm khỏi danh mục.
A. Thêm sản phẩm
1.1 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sản phẩm
1.2 Người quản lý nhập thông tin sản phẩm
1.3 Nhấn nút lưu thông tin
1.4 Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. nếu sai
thực hiện luồng A1.

1.5 Lưu thông tin sản phẩm và cập nhật trên website.
B. Sửa thông tin sản phẩm:
1.1 Hệ thống hiển thị form sửa thông tin sản phẩm
1.2 Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi cho
sản phẩm
1.3 Nhấn nút lưu thông tin
1.4 Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước
1.5. Nếu sai thực hiện luồng A1
1.5 Lưu thông tin sản phẩm và cập nhật trên website.
C. Xóa sản phẩm:
1.1 Người quản lý chọn sản phẩm cần xóa.
1.2 Nhấn nút xóa để thực hiện loại bỏ sản phẩm
1.3 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Nếu người
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 22
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
quản lý đồng ý thì thực hiện bước 1.4 . Nếu không
đồng ý thì thực hiện bước 1.5.
1.4 Thông tin sản phẩm đã được xóa.
1.5 Hệ thống hiển thị lại danh sách sản phẩm
2. UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1:
1. Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
2. Người quản lý nhập lại thông tin.
3. Quay lại bước 1.3 của luồng sự kiện chính.
Hậu điều kiện Các thông tin về sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và
trên website.
2.3.3.3 Đặc tả UC quản lý danh sách thành viên
Tác nhân Người quản lý
Mô tả UC cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa thông tin thành
viên

Tiền điều kiện Người quản lý đã đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
3. Người quản lý chọn hành động: Thêm thành viên, sửa
thông tin, xóa thành viên.
A Thêm thành viên
1.1 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thành viên
1.2 Người quản lý nhập thông tin thành viên
1.3 Nhấn nút lưu thông tin
1.4 Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. nếu
sai thực hiện luồng A1.
1.5 Lưu thông tin thành viên.
B Sửa thông tin thành viên:
1.1 Hệ thống hiển thị form sửa thông tin thành viên
1.1 Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi cho
thành viên
1.2 Nhấn nút lưu thông tin
1.3 Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước
1.5. Nếu sai thực hiện luồng A1
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 23
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
1.4 Lưu thông tin thành viên
C Xóa sản phẩm:
1.1Người quản lý chọn thành viên cần xóa.
1.2Nhấn nút xóa để thực hiện xóa bỏ thành viên
1.3Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Nếu người
quản lý đồng ý thì thực hiện bước 1.4 . Nếu không
đồng ý thì thực hiện bước 1.5.
1.4Thông tin thành viên đã được xóa.
1.5Hệ thống hiển thị lại danh sách thành viên

2 UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1:
4. Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
5. Người quản lý nhập lại thông tin.
6. Quay lại bước 1.3 của luồng sự kiện chính.
Hậu điều kiện Các thông tin về thành viên được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
2.3.4 Hệ thống mua hàng
2.3.4.1 Đặc tả UC chọn sản phẩm cần mua
Tác nhân Khách hàng
Mô tả UC cho phép khách háng chọn sản
phẩm cần mua để đưa vào giỏ hàng
Tiền điều kiện Sản phẩm khách hàng cần mua có trên
hệ thống
Luồng sự kiện chính 1. Khách hàng chọn vào mục cần
mua hàng
2. Hệ thống hiển thị các sản phẩm
có trong mục đã chọn
3. Khách hàng xem thông tin về sản
phẩm cần mua.
4. Nếu hệ thống hiển thị có sản
phẩm cần mua, khách hàng chọn
sản phẩm cần mua. Nếu không có
thì thực hiện luồng A1.
5. UC kết thúc.
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 24
Nghiên cứu giải pháp và tiếp cận xây dựng Website mua bán cộng đồng 2013
Luồng sự kiện phụ 1. Khách hàng chọn mua các sản
phẩm ở mục khác
2. Quay lại bước 4 của luồng chính.
Hậu điều kiện Sản phẩm cần mua được đưa vào giỏ

hàng
2.3.4.2 Đặc tả UC thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tác nhân Khách hàng
Mô tả UC cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng
Tiền điều kiện Sản phẩm đã được chọn
Luồng sự kiện
chính
1. Chọn chức năng Thêm sản phẩm vào giỏ hàng để đưa
sản phẩm đã chọn vào lưu trữ trong giỏ hàng. Nếu chưa
chọn sản phẩm mà nhấn nút thêm vào giỏ hàng thì thực
hiện luồng A1.
2. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đưa vào giỏ hàng
3. UC kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ
nhánh
Luồng A1: Chưa chọn sản phẩm cần mua
1. Hệ thống thông báo sản phẩm chưa được chọn
2. Hiển thị danh sách sản phẩm để khách hàng chọn.
3. Quay lại bước 1 của luồng sự kiện chính.
Hậu điều kiện Thông tin sản phẩm đưa vào giỏ hàng phải được lưu trữ
2.3.4.3 Đặc tả UC loại bỏ sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng
Tác nhân Khách hàng
Mô tả UC cho phép khách hàng loại bỏ sản phẩm đã đưa vào giỏ
hàng
Tiền điều kiện Giỏ hàng đã có sản phẩm
Luồng sự kiện
chính
1. Khách hàng chọn sản phẩm muốn loại bỏ khỏi giỏ
hàng
2. Nhấn loại bỏ để thực hiện

3. Nếu có sản phẩm được chọn, hệ thống hiển thị thông
báo xác nhân. Ngược lại, thực hiện luồng A1.
4. Hệ thống hiển thị loại bỏ thành công
5. UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Luồng A1. Sản phẩm chưa được chọn
1. Hệ thống báo chưa chọn sản phẩm cần loại bỏ.
2. Quay lại bước 2 của luồng chính.
Hậu điều kiện Sản phẩm được chọn bị loại bỏ khỏi giỏ hàng
Lớp Kỹ thuật phần mềm 2 Khóa 6 – Nhóm Trang 25

×