Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hệ thống điện khí nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 107 trang )

0
0
SMCT EP1
SMCT EP1
GI
GI


I THI
I THI


U V
U V
À
À

TH
TH


C H
C H
À
À
NH V
NH V



H


H



TH
TH


NG ĐI
NG ĐI


N
N
KH
KH
Í
Í

N
N
É
É
N
N
1
1
MỤC LỤC
Phần


A :

LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ ĐIỆN HỌC
Dòng

điện



gì? …………………………………………. 3
Tĩnh

điện…… ………………………………………………

3
Pin, dòng

1 chiều

… … …………………………………. 3
Ắc

qui……. ………… ……………… ………………… 4
Máy

phát… ………… ……………………………………. 4
Các

định


luậtcơ

bản…… ……………………………………. 4
Mạch



bản……….…………………………………… 4
Định

luật

Ohm………………………………………….… 5
Đoạnmạch

nốitiếp …………………………………… 5
Đoạnmạch

song song ……………………………….… 6
Định

luật

Kirchhoff………………. ……………………. 6
Hiệntượng

từ

tính……………. ………………………………. 6
Từ


trường…………………………………………….…… 6
Điệntừ

trường…………………………………………… 7
Hiệntượng

cảm

ứng………………………………………

7
Nguyên

lý máy

phát

điện, dòng

điện

xoay

chiều………. 7
Máy

biến

áp


……………….………………………………. 8
Cuộnhútđiệntừ

………………………………….………. 8
Lực

điệntừ



khe

khí………………… …………… 9
Quá

kích



cuộn

hút

1 chiều.…….…… …………… 9
Dòng

điện

xoay


chiều



1 chiều …… …………… 10
Nguồnxông/giữ……………… …… …………… 10
Lệch

pha………………….…… …… …………… 10
Vòng

ngắnmạch…………… … … …………… 11
Phần B :

CÁC THÀNH PHẦN CỦA ĐIỆN – KHÍ NÉN:
Công

tắctừ chuyểnmạch

của

xi lanh ………………………. 12
Nguyên

lý…… ………………………………………………

12
Phương


pháp

lắp

đặtcôngtắc……………………………. 12
Lắpbộ

chuyểnmạch ……………… ………………… 12
Máy

phát… ………… …………………………… ………. 13
Sự

chọnlựa…….…… …………………………… ………. 13
Van điệntừ…….………… …………………………….………. 14
Tác

động

trựctiếp…… ……………………………………. 14
Nguyên



skinner……….………………………………. 14
Van công

suất…….…… ………………………………. 15
Tác


động

bằng

khí … ……………………………………. 15
Nguyên



……….…………………….…………………. 15
Độ

tin cậy…….…… ……………………………………. 16
2
2
Phầntửđiềukhiển ………………………………………… 17
Role……………………………… … …………………… …

17
Nguyên

lý…………….………………… ……………… 17
Đặc

tính

tiếp

điểm… …… ………………………………. 17
Chứcnăng


role ………………………………….………. 17
Role chân

cắm………………………………… …………

17
Role mạch

in…………………………………….…….……

17
Chứcnăng

đặcbiệt……………………………………… 18
Role chốt…………… …….……….………………………

18
Role thời

gian……… …….……….………………………

18
Phần

C

Thiếtkế

mạch


19
Các

tiêu

chuẩn……. ………………………………………… 19
Bố

trí

sơđồ……………….……………………………… 19
Mạch

điện

-

khí

nén……………………………………………. 20
Mạch



bản………………… ………………… ……… 20
Mạch

nhân


tiếp

điểm ………………………………… 20
Mạch

giữ……………………………………………… 20
Mạch

đảotiếp

điểm………………………….……… 22
Mạch

định

thời

……………………………………….…. 22
Xilanh

chuyển

động

lậplại…………………… …

23
Đèn

chớp…………………………………………. 23

Mạch

xung……………… …………………… …

24
Chuyển

động

lặplạithayđổi………………….…. . 24
Điềukhiểntrìnhtự

(đkchuỗi).……………………………… 24
Phương

pháp

thử



sai ……………………………… 24
Hệ

thống

bậc

thang… ….……………………………… 28
Nguyên




bước… ……………………………………………. 31
PhầnD

Phụ

lục

32
Hệđơnvị

SI………. ………………………………………… 32


hiệu

theo

chuẩn

IEC.…….……………………………… 32
Thiếtbị

dẫn

điệnvàkếtnối………………………………. 32
Thiếtbịđèn




tín

hiệu……… ………………………… 33
Phương

pháp



thiếtbị

tác

động………………………. 34


hiệutiếp

điểm………………………………………… 35


dụ



hiệu

hoàn


chỉnh………………………………… 36
Role cơđiện…………… …………………………………

37
Các

cấpbảovệ……….……………………………………… 37
Thư

việncácmạch

phụ …….……………………………… 39
Mạch

khởi

động…….……………………………………… 39
Khởi

động

trựctiếp …….……………………………… 39
Khóa

nguồn

an toàn

bên


trong.…………………………… 40
3
3
A.

LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ ĐIỆN HỌC
I.

Thế nào là dòng

điện?
1.

Dòng

tĩnh

điện:
“Điện” có nguồngốctrongthế giớicủangườiHyLạpcổ. Vớimột

thanh

hổ phách

được

thừanhận có lực lạ trong nó đã hút

tóc


chúng

ta

và sinh

ra

tia

lửa. Tên

củahổ
phách

theo

tiếng

Hy

Lạp là elektron

và lực lạ đó có tên là điện. Hiệntượng

huyền bí này

đượcgọi là tĩnh


điện, và chúngtabiếtrằng có một

điệntrường



xung

quanh

vậtthể

mang

điện

tích, tương

tự như

từ trường.
Thế nhưng, cho

đến

nay, ngườitavẫnchưatìmđượccâutrả lời

chinh

xác: “thế nào là

dòng

điện?”

Bởi vì chúng

ta chỉ nghiên

cứu, mô

tả những

tác

dụng

của nó và
biếtrăng có những

thứ gì đó đã làm

thay

đổinhững

hạt

electron trong

kim


loại

nhưng

không

biết

chính

xác

đó là cái

gì.
Tĩnh

điện

không

thể sử dụng

như

mộtnguồncungcấpnăng

lượng. Điệnápcủa nó có thể
sẽ rất


cao, nhưng

không có dòng

điệnvà khi

xả

, những

thứ trong nó sẽ biến

mấtchođến

khi có ma sát

tạo

ra

1 trường

mới.
2.

Pin, dòng

điệnmộtchiều:
Nhà vậtlý người Ý, Count Alessandro Volta (1945 –


1827) người

đã có nhiều

phát

minh

và
khám

phá quan

trọng

về Pin. Pin bao

gồm2 bảncực

kim

loại

khác

nhau

được


nhúng

vào

dung dịch

nước

axit. Phản

ứng

này

sinh

ra

dòng

điện. Để tăng

công

suất, Volta đã xếpnhiềubảncựcnàylại

để tậndụng

nguồnnăng


lượng

điện.
“Pin Volta”

này

đượcsử dụng

trong

thờigiandài. Điệnápphụ thuộcvàoloại

kim

loại

đượcsử dụng

làm

các

điệncực. Với

thành

phầnnhư

trên, chúng


ta

gọi là “Pin khô”.
Nhà vậtlý người Ý, giáo



y khoa

L. Galvani

(1937 –

1798) đã phát

minh

ra

“Pin ướt”

hay
còn

gọi là “Pin Galvanic”. Một

pin galvanic cơ

bản là mộtbìnhchứaaxit


sulfuric loãng

(đượcxemnhư

chất

điện

phân), một

thanh

kẽmvà một

thanh

đồng. Thanh

đồng

mang

điệntíchdương

và thanh

kẽmmangđiệntíchâm.
Nối


2 thanh

này

bằng

một

dây

dẫnvà sẽ xuấthiệndòngđiệnchạy

trong

dây

dẫn

này.
Điềugì sẽ xảyra?
Thanh

kẽmgiải

phóng

ion dương

vào


dung dịch

axit, do đó

electron âm

còn

lại

bám

trên

thanh

kẽm. Tiếntrìnhtiếptụcchođếnkhiđạt

đượcmật

độ

điệntử

cân

bằng

.
Hiệntượng


tương

tự đã xảyravới

thanh

đồng. Nhưng

cuối

cùng, thanh

kẽm

tích

lũynhiềueletronâmhơn

thanh

đồng. Nếunối

2 thanh

này

bằng

dây


dẫn

kim

loạithì các electron sẽ di

chuyểntừ thanh

kẽm

sang thanh

đồng: mộtdòng

điện

đã đượctạora.
4
4
Khi

pin hoạt

động, các

electron trong

chất


điện

phân

di

chuyểntừ điệncựckẽm

sang điện

cực

đồng. Điều

này

gây

nên

sự phân

hủychất

điện

phân. Khí Hydro đượcsinhra,
và phủ lên

trên


điệncực

đồng

và làm

cho

các

electron ngừng

hoạt

động. Phần

axit

còn

lạibámvàothanhkẽm. Điềunàylàmgiảmnăng

lượng

điện

động

một


cách

nhanh

chóng. Để tránh

hiệntượng

này, thanh

đồng

nên

phủ mộtlớpkimloại

chống

ănmònđể khí Hydro bám

vào sẽ hòa

vào

môi

trường

nướcbằng


cách

giải

phóng

khí Oxy. Điều

này

cho

phép

kéo

dài

tuổithọ pin.
Sự khác

nhau

về điệntíchcủa2 bảncực

đượcgọi là điệnthế hay lực

điện


động

và có đơn
vị đo: Volt.
Do vậy, ta có thể trả lờirằng: “Dòng

điện là dòng

chuyểndờicủacáchạtmangđiệntích”
3.

Ắcquy
Tương

tự như

pin, nhưng

ắc

quy

sử dụng

2 thanh chì. Chất

điệnphânnàycũng

được


nhúng

trong

dung dịch

axit

sulfric. Tùy

theo

điềukiệncôngtác mà nồng

độ dung
dịch

khác

nhau. Nếunồng

độ dung dịch

cao

gây

ra

hiệntượng


sun phát

hóa

bản

cực:
Pb

+ H2SO4 → PbSO4 + H2
Khi

ắc

quy

phóng

điện, khí Hydro sẽ di

chuyển

đếncựcâmcủabảncựcvà phầngốcaxit

còn

lại sẽ di

chuyển


đếnbảncựcthứ 2. Mộtmặt, khí Hydro kếthợplạivới chì sun
phát

để tạo

ra chì nguyên

chất ở bảncựcâm, và mặt

khác, axit

lạikếthợpvới

axit

sulfuric theo

phương

trình

phản

ứng

sau:
H2 + PbSO4 + 2H2O → Pb

+ PbSO4 + 2H2O

Ngượclại, khi

nạp

điệnchoắc

quy quá trình

xảy

ra

theo

hướng

ngượclại:
Pb

+ PbSO4 + 2H2O → PbSO4 + PbSO4 + 2H2O
Ắc

quy

đượcnạp có sức

điện

động


2V. Để được6V, tamắcnốitiếp3 ắc

quy

thành

tổ ắc

quy.
4.

Máy

phát:
Máy

phát

đượclaibởi

tuabin

nướchoặc

tuabin

hơihoặccácthiết bị khác. Nguồnnăng

lượng


khổng

lồ được

chuyển

đổi

thành

năng

lượng

điệnvà phân

phối

đếnnơitiêu

thụ qua đường

dây

cao

thế.
Nguyên

lý hoạt


động

dựatrênhiệntượng

từ tính. Chúng

ta sẽ đề cập

đếnphần

này ở các

phần

sau.
II.

Những

định

luậtcơ

bản:
1.

Mạch




bản: là mạch

vòng

kín, với

3 thành

phầncơ

bản:
•Nguồncungcấp
•Tải
•Côngtắc
Hình

2.2 Các

thành

phầncủamạch
a. Công

tắcmở: đèn

tắtb. Côngtắc

đóng: đèn


sáng
Nguồncungcấp: pin, acquy, hoặc

máy

phát.
5
5
Tải: đèn, cuộndây, …Nếu

không có thành

phần

này, hai

cựccủanguồn

điệnnốivới

nhau sẽ trở nên

ngắnmạch. Vì: dòng

điệncủanguồncungcấp sẽ là lớnnhất, do
đó dây

dẫn sẽ nóng

lên


và tan chảy. Vì thế, ngườitathường

sử dụng

cầu chì để
bảovệ.
Công

tắc: dùng

để ngắtsự hoạt

động

củatải. Công

tắc có ở bấtkỳ vị trí nào

trong

mạch có tác

dụng

để đóng

hoặcngắtmạch.
2.


Định

luậtOhm:
Miêu

tả mốiquanhệ giữa

Điện

áp, dòng

điệnvà điệntrở. Có thể so sánh:


Điệnápvớiápsuất:đềucóthế

năng
•Dòngđiệnvớilưulượng

khí: có đượcbởi

điệnthế khác

nhau.


Điệntrở với

dung tích: Nghịch


đảocủa

điệntrở gọi là điệndẫnG và có đơn vị S
(Siemens). S = 1/W.
Trong

khí nén, điệndẫnG tương

đương

vớidiệntíchtiếtdiện

mm2 hoặc

so sánh

với

hệ số lưulượng

Kv

hay Cv.
Mộtsố

vậtliệunhư

sứ, thủy

tinh


không

cho

phép

trao

đổi

electron nên



không

cho

dòng

điện

đi

qua , điệntrở

củanóvôcùngvàgọilàchấtcáchđiện.
Định


luật: Điệnáptrongđoạnmạch

đượctínhbằng

dòng

điệnnhânvới

điệnáp
U = I x R
V = A x Ω
Ngoài

ra, ta

còn có các

công

thứcsauđượcsuyrarừ định

luậtOhm:
A = V/ ΩΩ= V/ A
3.

Đoạnmạch

mắcnốitiếp:
Tổng


điệntrở trong

đoạnmạch

mắcnốitiếp:


= R1 + R2 + R3 + ….+ Rn
Hình

2.4a minh

họa3 điệntrở có các

giá trị khác

nhau

và mắcnốitiếpvới

nhau. Trong

đoạnmạch

mắcnốitiếp

này, dòng

điện


đi qua là bằng

nhau

và bằng

dòng

điện

trong

mạch. Theo định

luậtOhm, điệnáprơitrênmỗi

điệntrở đượctínhnhư

sau:
Udrop

= A x Ω.
Ở hình

2.4: RΣ

= 3.5 Ω, I = 2A, U = 12V
Udrop1 = A x R1 = 2 x 1 = 2V
Udrop2 = A x R2 = 2 x 2 = 4V
Udrop1 = A x R3 = 2 x 0.5 = 1V

ΣUdrop

= A x RΣ

= 2 x 3.5 = 7 V
6
6
4.

Đoạnmạch

mắc

song song:
Trong

đoạnmạch

mắc

song song, dòng

điện

đi

qua cùng

lúc


các

điệntrở và tổng

điện

trở nhỏ hơn

điệntrở mỗi

thành

phầnvà được

tính

bằng

tổng

nghịch

đảocủa

mỗi

thành

phần:



= 1/R1 + 1/R2 +….+ 1/Rn
Trên

hình

2.5, các

điệntrở là mắc

song song, vì thế, tổng

điệntrở là:


=1/20 + 1/20 + 1/50 = 0.17 Ω
Tổng

dòng

điện: I = 1.7A
5.

Định

luật

Kirchhoff:



tả dòng

điện

được

đi

qua tảinhư

thế nào

trong

đoạnmạch

mắc

song song.
Định

luật

đơngiản: Dòng

điệntổng

bằng

tổng


dòng

điệncácthànhphần, hay:
I Σ

= I1 + I2 + I3 + …. + In
III.

Hiệntượng

từ tính
1.

Từ trường:
Nếumột

thanh

sắt

được

đưavàonơi có từ trường, thanh

sắt

này sẽ bị nhiễmtừ. Điều

này


cho

thấylựccủatừ trường

đã hút

những

thanh

sắt. Hãy

làm

mộtthí
nghiệm

điển

hình: Rắcmạtsắttrênmộttấmbìacứng

, và đặttấm

bìa

trên

một


nam

châm, gõ nhẹ tấm

bìa, ta

thấynhững

mạtsắtnàysắpxếp

thành

những

đường

cong xác

định.Gọi là cựcNam và cựcBắc.
Nếu

treo

nam

châm

trên

mộtsợi


dây, có mộtcực

luôn

luôn chỉ về hướng

Bắc, đó là cực

Bắc, và cựccònlại là cựcNam.
Đường

cong sắttừ đượcbiểudiễntrênhình2.6a.
Những

thanh

nam

châm có thể xếp

thành

1 chuỗinốitiếp

nhau. Khi

để 2 cực

nam


châm

(của

2 thanh

nam

châm) cùng

cựcgần

nhau

thì chúng sẽ đẩy

nhau, và ngược

lại, 2 cựcngượcchiềuthì chúng sẽ hút

nhau.
7
7
2.

Điệntừ trường:
Dòng

điệnvà nam


châm có quan

hệ tương

tác

với

nhau, và không

thể tách

rời

nhau:
dòng

điện

trong

dây

dẫn sẽ phát

sinh

từ trường


(minh

họahình2.7a). Từ
trường

đượcnhìnthấygọi là “những

đường

cong từ”, và là những

đường

tròn

đồng

tâm.
3. Hiệntượng

cảm

ứng:
Có hiệntượng

khác: nếumộtdâydẫn

chuyển

động


trong

từ trường, sẽ có mộtdòng

điện

đượctạo

ra. Hình

2.7b minh

họa

điều

này: số chỉ củaAmpekế tại vị trí 0
trướckhiđặtvàotừ trường

và quay ngượcchiều

đồng

hồ khi

dây

vẫn


đặt

trong

từ trường.
Sự sảnsinhdòngđiệntrongdâydẫnbằng

cách

thay

đổitừ trường

gọi là “hiệntượng

cảm

ứng”

điệntừ. Hiệntượng

này

được

ứng

dụng

trong


“máy

phát

điện”

nơi
mà dòng

điện

đượccảm

ứng

trong

cuộndâyvà quay trong

trong

từ trường

tĩnh. Dòng

điện

xoay


chiều

trong

mỗilầntácđộng

trong

từ trường

và chúng

ta

gọi là dòng

điện

xoay

chiều.
4.

Nguyên

lý củamáyphátđiện, dòng

điệnxoaychiều
Quay vòng


dây

trong

từ trường

giữa2 cựccủa

nam

châm, sẽ xuấthiệndòngđiệncảm

ứng

trong

vòng

dây. Hai

đầu

vòng

dây

đượcnốivới2 phiến

góp


trên có 2 chổi

điệnluôntì sát

vào

chúng.
Khi

quay vòng

dây, do chổi

điệnluôntiếpxúcvớiphiếngópnốivới

thanh

dẫnnằm ở
cựcBắc, dòng

điện sẽ có chiềutừ trên

xuống

dưới. Nên

chúng

ta


gọi là dòng

điệndương. Ngượclại, chổi

B luôn

tiếpxúcvới

thanh

dẫnnằmdướicực

Nam, nên

gọi là cựcâm.
Trên

hình

2.8, nếu

chúng

ta

nhìn

từ hướng

cực


Nam, dòng

điện

trong

vòng

dây có chiều
là chiềungượccủakimđồng

hồ khi

quay nửavòngdây. Và quay cùng

chiều

đồng

hồ khi

vòng

dây

quay lên

trên


cựcBắc. Vì thế, dòng

điện

đã đổichiềutại

mỗinửa

vòng

quay.
8
8
Giải

thích:
Tạinửachukỳ dương: Ở vị trí 1, vì vòng

dây

vẫn

đứng

yên

nên

chưa có dòng


điện.Tại

điểm

2, khi

vòng

dây

bắt

đầuquay , đã bắt

đầu có dòng

điện, dòng

điệncàng

tăng

dầnlênđên

điểmcực

đại ở vị trí 4 và bắt

đầugiảmdần


đến vị trí 7.
Tạinửachukỳ âm: Hiệntượng

cũng

xảyratương

tự từ vị trí 7 đến vị trí10 và tiếptụcchu

kỳ mới.
5.

Máy

biếnthế:
Bao

gồm

hai

(hoặcmột) cuộndây, quấn

quanh

lõi

sắtnhư

minh


họa

hình

2.10a. Dòng

điện

xoay

chiều

không

những

tạoratrongtừ trường

xoay

chiều, mà còn

ngượclại:
mộttừ trường

xoay

chiềucũng


sảnsinhradòngđiện

xoay

chiềutrongcuộndây.
Vì thế, sự đổiphagiữa

dòng

điệnvà điệnápcũng

như

sự thay

đổigiữa2 từ
trường

đượcbiểudiễn

trên

hình 2.10b:
Ở hình

2.10B, cuộnsơ

cấp có số vòng

dây


nhiềuhơncuộnthứ cấp. NguồnAC củamáy

phát

xoay

chiều có điệnápcaovà dòng

điệnthấp. Ở cuộnthứ cấpsố vòng

dây

ít

hơn, do đó điệnápthấpvadòngđiện

cao, Vì thế công

suấtcủamáybiếnthế
đượctínhbằng

dòng

điệnx điện

áp. (P = U x I ). Vì thế chúng

ta


phảicósự lựa

chọnmáybiến

áp có điệnápcaovà dòng

thấp(máybiếnápcaoáp)và ngượclại.
6.

Cuộn

hút

điệntừ:
Dây

dẫn

đượcquấn

quanh

ống

dài



ống


đượclàmbằng

vậtliệu

không

nhiễmtừ , được

minh

họa ở hình

2.11a: cuộn

dây

vớinhững

đường

xuấttừ giống

bơmtạora

dòng

chảymạnh

.
Tạinhững


điểm mà đường

sứctừ đivàovà đira, gọilà“cực”, giống

như

thanh

nam

châm, nó cũng chỉ ra

cực

Nam va

cựcBắc.
Vớisự hiệndiệncủathanhsắt, từ trường

tăng

lên

rất

nhiều. Bởi vì từ trường

di


chuyển

trong

thanh

sắtdễ dàng

hơnso với

khi

di

chuyển

trong

không

khí.
9
9
Hình

2.11b, biểudiễnsự nâng

của

nam


châm

trong

thựctế. Bao

gồm

thanh

sắthình

chữ U . Mộtcuộn

dây

nằmgiữa

thanh

sắt. Phần

ứng

hình

chữ U có thể di

chuyển


về phía

thanh

sắtkhicuộn

dây có điện. Mạch

sắttừ này có 3 khe

hở không

khí để
có lựchútlớnnhất.Lực

này

dùng

để di

chuyểncáccơ

cấucơ

khí, van điệntừ, vị
trí đóng

mở luân


phiên.
a.

Lựctừ và khe

hở không

khí:
Lựctừ phụ thuộcrất

nhiềuvàokhehở nhấtthờigiữa2 cựcsắt.
Sơđồ hình

2.2 mô

tả điềunày: Giữaphần

ứng

và cựccố định có khoảng

cách

0.6mm
thì lựctácdụng là 4N.
Khi

hoạt


động ở nửa

hành

trình, có nghĩa là ở khoảng

cách

0.3mm, lựctácdụng là 6N
Trướckhikết

thúc

hành

trình

tại vị trí 0.1mm, lựctácdụng sẽ trên

12N
Điều

này

cho

thấysứchútcủa

nam


châm

đốivới

hành

trình

làm

việccủatải là có giới

hạn. Vì thế, lựcvà tốc

độ tăng

lên

nhanh

chóng

trong

suốthànhtrình.
b.

Hiệntượng quá kích

củacuộn


hút

mộtchiều:
Thờigianđáp

ứng

củacuộn

hút

DC sẽđượcrútngắnkhicấpnguồn

điệnlớnhơn

điện

áp

định

mứccủanótrongvàimiligiây. Khiphần

ứng

đihết

hành


trình

thì



thể

giảm

điệnápcấpxuống

còn

½

định

mức, điềunàylàmgiảmsự

sinh

nhiệtvàthời

gian

ngắt

điện.
10

10
c.

Dòng

điện

xoay

chiềuvà mộtchiều:
i.

Xông

nguồn

/ Giữ

nguồn:
Đốivớicuộn

hút

AC, có

2 vấn

đề:
-từ


tính

thay

đổitheovị

trí

phần

ứng
-dòngđiệnhạ

xuống

0 hai

lầntrongmộtchukỳ
Từ

tính

thay

đổimạnh

theo

vị


trí

củaphần

ứng. Ban đầu, khe

khí

cực

đại, lựctừ



từ

kháng

nhỏ, dòng

điệnlớnchạy

qua cuộn

dây. Khi

khe

khí


giảm, từ

tính

tăng

lên



dòng

điệngiảmxuống. Điều

này

phản

ánh

bởi2 kháiniệmcủacuộnhútAC
là: Nguồnxôngvànguồngiữ. Sự

khác

biệtcủachúngđượcchỉ

ra




bảng

sau:
Trong

trường

hợpDC, dòngvàápkhôngđổi

nên

công

suất

tính

đơngiản

là: W=V.A.
Trong

trường

hợp

xoay

chiều, dòng




áp

thay

đổimộtcáchổn

định. Dòng

hay áp

xoay

chiều, tác

động

giống

như

dòng

điện

1 chiềunàođó, biến

đổitừ


0 tới

x. 2 .
Điệnápđỉnh

củanguồn

AC 24v đo

đượcgầnbằng

34V. Để

phân

biệt

nguồn

DC


AC, nguồnAC đượcmôtả

dạng

vôn-ampe.
Do dây


dẫn

không

dẫn

điện

hoàn

toàn, nó



trở

kháng



Ohmic’, nên

gây

ra

độ

trượt


pha.
Ởđộng



xoay

chiều, có

hệ

số

cos

φ

chính



góc

lệchphavàcôngsuấttrung

bình

là:
P= Ueff. Ieff


. cos

φ

với

Ueff: điệnáphữu

ích; Ieff: dòng

điệnhữu

ích.( 1/ 2
giá

trịđỉnh)
Công

suấtthực

tính

theo

Watt, Công

suấtnguồn

tính


theoVA.
Nếuphần

ứng

bị

kẹt, dòng

điệnsẽ

không

suy

giảm, cuộndâysẽ

phát

nhiệtchođếnkhi

chấtcáchđiệnbị

nóng

chảy, từ

từ

sẽ


làm

cuộndâybị

ngắnmạch



cháy.
ii.

Lệch

pha:
Hình

2.13 vẽ

ra

độ

lệchphavàtrở

kháng

Z-

tổng


của

điệntrở



cảm

kháng. Giá

trị

trở

kháng

tính

bằng

Ohm và

phụ

thuộc

độ

lệch


pha.
Z = R điệntrở

2

+ R cảm

kháng

2
Loạicuộn

hút
Tầnsố
NguồnxôngVA Nguồngiữ

VA Nguồn

DC W
50 Hz 60 Hz 50 Hz 60 Hz
VZ 4.5 4.2 3.5 3.0 1.8
VF 5.6 5.0 3.4 2.3 1.8
11
11
TỈ

số

R trở


kháng

/ R điệntrở



tang của

góc

φ. Ở

hình

2.13, độ

lệch

pha



60o ,
tang 60o= 1,732, vậycảm

kháng

cao


hơn1,732 lầnso với

điệntrở. Nếu

điệntrở



100


thì

cảm

kháng



173,2 φ



trở

kháng



200 φ.

ii

i.

Vòng

ngắnmạch
Khi

dòng

điện

xoay

chiềuvề

0, lò

xo sẽđẩyphần

ứng

về

lại. Sau

đó

dòng


điệnlạităng

lên, phần

ứng

lạibị

hút

xuống. Với

dòng

điện

50 Hz thì

phần

ứng

sẽ

bị

dao

động


hàng

trămlần

/ giây

, điều

này

gây

ra

tiếng

ồnvàgiảmtuổithọ

thiếtbị.
Ta dùngvòngngắnmạch

để

tạovùngtừ

trường

thứ


2, lệch

90
o
, lấp

vào

khi

dòng

điệnbị

mất. Nó

chỉ



1 vòng

đồng

nhỏđặtvàovùngđầucủaphần

ứng

cốđịnh, như


vậythìđiệnápcủanósẽ



0 còn

dòng

điệnlàcực

đại.
Hình

2.14 a: từ

trường

giàm

về

0 hai

lầntrong1 chukỳ
b: từ

trường

thứ


2 tạo

ra

do vòng

ngắnmạch.
12
12
B.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA ĐIỆN – KHÍ NÉN:
I.

Công

tắctừ chuyểnmạch

củaxi lanh:
1.

Nguyên

lý:


2 loạicôngtắc

xilanh: -


tiếp

điểmlẩy–tiếp

điểmchấtrắn
Tiếp

điểmlẩytiếpxúcbằng



khí



tuổithọ

cao

nhấtkhoảng

vài

chụctriệuchukỳđóng

ngắt, phụ

thuộcgiátrị

dòng


điện
Hình

3.1 miêu

tả đặctínhđiểnhìnhcủatiếp

điểmrơ

le. n –

số

lần

đóng

ngắt; W –

phụ

thuộccôngsuấttải.
Tiếp

điểmchấtrắnlàloại

điệntrở

nhạytừ


trường. Khi
khôngcótừ

trường

xung

quanh, giá

trịđiệntrở

của


rất

cao, khi



từ

trường

thì

điệntrở




giảmmạnh
gầnnhư

về

0. Đây



loạico khả

năng

làm

việctầnsố
cao, tuổithọ

bền.
Cách

gắncôngtắc

lên

xi lanh:
Ngoài

cách


gắn

chuyên

dụng

cho

các

actuator đặcbiệt(loại

xoay, trượt) , có 3 cách

chính

để gắn

công

tắclênxi lanh:
a.

Vành

nẹp:
Phương

pháp


này

an toàn

nhất. Miếng

nẹpthépquấn

quanh

xi lanh



phủ

lớpcaosu

chống

trượtvà đượcsiếtchặtbằng

màn

chắn lò xo thông

qua đai-ốc.
b.


Gắnlênthanhray:
Một

vài

xilanh

nhỏ và có các

thành

phần

khác

nhau

đòi

hỏiphải



thanh

ray. Công

tắcgắn

cho


loại

này có một

vành

khoét

lỗ

trên

đó

để vặn

ốcgiữ

vào

ray. Do đó, dễ dàng

điềuchỉnh.
c.

Kẹpgiữ

bằng


chốt:
Gồmmộtcáidầmhìnhdấu

ngoặc

đượcgắncố định

trên

trụcgiữ

của

xi lanh

bằng

01 hoặc

02 ốc. Phương

pháp

này

không

được

an toàn vì công


tắc có thể rơirabấtkỳ lúc

nào.
13
13
2.

Lắp

đặtbộ chuyểnmạch:
Theo yêu

cầucácứng

dụng

thựctế



ta

sử

dụng

mạch

điện. Đầu


tiên, ta

bảovệ

các

tiếp

điểmcủa

công

tắc. Khi

ngắtmạch



tảicảm

ứng

-

cuộnhútđiệntừ

chẳng

hạn-


năng

lượng

được

tích

trữ

trong



sẽ

phóng

điện

qua khe

hở

tiếp

điểm

khi


ngắtmạch. Tia

lửatạorasẽ

phá

huỷ

bề

mặttiếp

điểmvàảnh

hưởng

khả

năng

tiếp

xúc. Vì tiếp

điểmquánhỏ

nên

không


gắnthiếtbị

bảovệ

trựctiếplên



đượcnêntaxemmạch

bảovệ

sau

AC (hình

3.3 a), và

DC (hình

3.3 b).
Sự

khác

biệtgiữa2 mạch

AC và DC: đốivớimạch


DC thì

tụđiện

đượcmắcnốitiếpvới

điệntrở



mạch

AC thì

mắcbộ

khử

song song. Cả

2 mạch

đềumắccuộncảm

kháng

ởđầu

vào. Để


hiểu



chúng

ta

xem

xét

mạch

điện

DC sau:
hình

3.4 a,b

mạch

mắcvớitảivànguồn

ắcqui.
a.

Khi


công

tắc

đóng: Hai

tiếp

điểmlưỡi



(+), (-) nốiliềnvới

nhau, vì

thế

không



điệnápgiữachúngvàtụ

phóng

điện. Dòng

điện


điqua tải

đượcxácđịnh

bởi

điệntrở

tải.
b.

Khi

ngắtmạch: Dòng

tải

không

còn



nguồnáp24V đặtlêntiếp

điểm. Năng

lượng

được


tích

luỹ

trong

tảisẽ

phóng

ngượctrở

lại.
Cuộncảm

kháng

cấptrở

kháng

cao

để

nhanh

thay


đổidòng. Trở

kháng

cao

hơn

điện

trở, dòng

đượcnạptrongtải

phóng

qua tụđiệndễ

dàng



thế

tia

lửasẽ

không


xuấthiệntạikhekhícủa

công

tắc.
Loạimạch

AC cũng

dựatrênphương

thức

trên, Nhưng

ởđây

chúng

ta

không

tìm

hiểu.
3.

Sự lựachọn:
Lựachọncôngtắccầncácyếutố


sau:
-Loại

điềukhiển.
-

Điệnáp.
-Dòngđiện.
Công

tắc

(Switch) đượcsử

dụng

phổ

biến. Chúng



các

thông

số




áp

lớnnhất, dòng

lớnnhất



công

suấtlớnnhất

cho

phép. Ví

dụ

1 công

tắc



thông

số

1W,

50V, 1A, thì


14
14
thể

dùng

cho

mạch



20mA, 10V, nhưng

không

dùng

được



mạch

1mA, 100V mặcdù

chỉ




0.1W.
Lắp

đặtcôngtắc



tích

hợpchỉ

thị

bằng

LED cần

điệnápphùhợpvớiLED, thôngsố

dòng

cầnnằm

trong

dãy


yêu

cầu. Trong

công

tắc, không

chỉ

quan

tâm

dòng

lớnnhất



còn

quan

tâm

dòng

nhỏ


nhất. Khi

công

tắclàmviệcmàdẫn

dòng

dướidòngnhỏ

nhất

thì

LED sẽ

không

sáng.
Công

tắc

DC dùng

trong

các

bộđiềukhiểnchương


trình

(Programmable controller) đều



1 mạch

bảovệ

vềđiện.
ViệclắpRơle

(relay) cầncómạch

bảovệđểhấpthụ

dòng

ngượctừ

tảicảm,
Những



dụ

này


chỉ

ra

rằng

loạicôngtắccóđiềukhiển

đượclắptrongmạch

điềukhiển:
dùng

IC, rơle, PLC. Việcsử

dụng

không

đúng

loạisẽ

dẫn

đếnlàmgiảmtuổi

thọ


củacôngtắc.
II.

Van điệntừ:
1.

Hoạt

động

trựctiếp:
a.

Nguyên



Skinner
Nguyên



cấutạocủa

van 2 cửa, 2 trạng

thái

được


Skinner phát

hiệnvàothậpniên30
tạiMỹđượcbiểudiễn



hình

3.5a. Phần

ứng

(cây

ti

bên

trong

van) , bao

quanh

ống



vậtliệu


không

từ

tính, một

đầugắn

đệm

cao

su



tác

động

củalựclòxo để

làm

kín. Khi

cuộn

hút




điện, phần

ứng

sẽđượctácđộng

thắng

lựclòxo và khí có thể đi

qua lỗ thoát

khí dễ dàng.
Hình

3.5b là

cấutạo

van 3 cửa, 2 trạng

thái, như

hình

3.5a nhưng


ta



cửa

thoát



bên

trên



đệmcaosu.
Để

hiểurõưu

điểmcủa

nguyên



chúng

ta


xem

xét

chi tiết.
Lựccủaphần

ứng



vị

trí

bình

thường:
Lực

ép:

-

Lựccủalòxo.
-Trọng

lựccủaphần


ứng.
Lực

nâng:

-

Lựccủaáplựcnguồncấp



tiếtdiệncủacửa

van.
Lựctừ

phảithắng

được2 lựcban đầu. Từ

trường

củacuộndâysẽ

móc

vòng

qua ống,
tạolực


hút

không

những

thắng

2 lực

ban đầumàhơnnữa

để

làm

tăng

khoảng

cách

củaphần

ứng. Lựclòxo cực

đạiphảichịu

đượclựccủaáplực




dòng

chảylớnnhất
15
15
Vớihoạt

động

của

nguyên



SKinner

phần

ứng

(cây

ti




trong) làm

kín

bằng

ron sẽ nhanh

hỏng. Để

cảithiệntalắpthêm1 lòxo nhỏ

như

hình

3.6. Việclắp

thêm



xo sẽ

làm

tăng

tuổithọ


của

ron.
Ron làm

kín

được

đặttrênđĩa

đệm. Đĩanàyđượcgắntrêngiá đỡ và có thể di

chuyển

được. Dướitácdụng

của lò xo phần

ứng

và lò xo củavan, đĩaphần

ứng

được

nâng

lên. Hoạt


động

này

đượcgọi là giảmsốc

để tăng

tuổithọ củaron. Khimất

diện, đĩa

đệmsẽ

hạ

xuống

chặn

đường

khí

vào. (hình

3.6c)
b.


Van công

suất
Chỉ



1 loại

van công

suất

đượctácđộng

trựctiếpbằng

lựctừ, đó



van ống

làm

kín

bằng

kim


loại.
Hình

3.8 mô

tả hoạt

động

trựctiếpcủa

van lực

điệntừ
Loạivan ổn

đinh

kép

cần có chốt

để giữ ống van ở vị trí cuối vì ở đó không có ma sát

và
áp

lựckhí. Thậm chí khi


áp

suấtcungcấp

đạtgiá trị cực

đạivà piston ở vị trí nằm

ngang, ống van có thể sẽ bị

dịch

chuyển vì rung động

hoặc bị chấn

động.
2.

Van tác

động

bằng

khí:
Sảnxuấtloại

van như


trên

hình

3.8 đòi

hỏikỹ

thuật

cao, qui trình

phứctạpdẫn

đếngiá

thành

cao. Các

loạivan như

van ti

, van ống

làm

kín


bằng

chất

đàn

hồi

chuyển

trạng

thái

bằng

khí

nén



dùng

cuộnhúttíchhợpsẵn

để

điềukhiểnáplực.
a.


Nguyên

lý:
16
16
b.

Độ tin cậy:
-Hiệusuấtcao
-Sự thất

thoát

từ tính

làm

thay

đổi

nhiệtvà hư

hỏng

cuộn

dây (Vì có khe


hở
không

khí trong

mạch

sắt, xung

quanh

ống. Hơnnữakhehở không

khí chỉ ra

vòng

khung

thấphơn sẽ tạoralực

xuyên

tâm

trong

phần

ứng. Thay vì nâng


lên, chúng

lạikéophần

ứng

vào

ngượclại

bên

trong

ống

để tăng

ma sát.) Do
đó, để có hiệusuất

cao, ống

phải

đượclàmbằng

vậtliệu


không

nhiễmtừ
17
17
CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN


le:
1.

Nguyên

lý:


le hoạt

động

như

một

công

tắc

điện. Bao


gồmcuộn

dây có từ trường

vớilõi

sắt, và mộthoặcnhiềutiếp

điểm. Nguyên

lý như

hình

3.12
Bình

thường, lò xo sẽ

kéo

giữ

thanh

phần

ứng




mứctối

đavề

bên

phải. Mộtkhốilàm

bằng

vậtliệu

không

dẫn

điện

đặttrênphần

ứng, giữ lá



xo có

tiếp

điểmhình


thấukínhở

phía

dưới. Phầntrêncủa lò xo lá này

hoạt

động

như

chân

chung

của

công

tắc. Hai

tiếp

điểmkhácđượcgắn



2 phía


đốidiện. Tiếp

điểmcủa lò xo lá
đang

tác

động

đến1 trongnhững

tiếp

điểmnày. Tiếp

điểm

đó

đượcgọi là tiếp

điểmthường

đóng

(NC).
Khi

cuộn


dây có điện, tiếp

điểmthứ hai sẽ chạm

vào

chỗ nối

chung

củacôngtắc, tiếp

điểm

này

đượcgọi là tiếp

điểmthường

mở (NO).
2.

Đặctínhcủatiếp

điểm
Thông

thường, Rơ


le phải có tốithiểu

2 tiếp

điểm. Tùy

theo

nhu

cầusử dụng mà rơ le có 3
hoặc

4 tiếp

điểm.
Đốivới1 sốứng

dụng, ta

cấn

quan

tâm

loại

role là


‘đóng

trướckhingắt’

hay ‘ngắttrước

khi

đóng’. Loại‘đóng

trướckhingắt





nghĩalàsẽđóng

tiếp

điểmthường

hở

trướckhingắttiếp

điểmthường

đóng


khi

cuộnhútcóđiện; điềunàylàmchotại1
thời

điểmngắntấtcảđềubị

nốivới

nhau





vài

ứng

dụng

điều

đólà

không

cho


phép.
3.

Các

chứcnăng

củaRơ

le:


Chuyển

đổitiếp

điểmthường

đóng

sang thường

mở và ngượclại
•Khuếch

đại

công

suất



Thay

đổi

điệnáp
•Chứcnăng

nhớ


Có nhiềutiếp

điểm

phụ
4.

Role chân

đế:
Có nhiềuloạiRơ

le khác

nhau. Dựavàophương

pháp


lắp

đặtcủaRơ

le để phân

biệt.
Hình

3.13 cho

chúng

ta

thấy2 loạiRơ

le chân

đế

khác

nhau: Loại

chân

tròn




loại

chân

vuông
18
18
5.

Print Relay
Đượcthiếtkế để hàn

trên

mạch

điện. Có kích

thước: 1 x 1 x 1.5 đến

2cm.
Hình 3.14 là 01 ví dụ.
6.

Các

chứcnăng

đặcbiệt:

Role chốt: có

2 cuộn

hút. Hoạt

động

tương

tự

như

van khí

ổn

định

kép.
Role thời

gian:
19
19
C.

THIẾT KẾ MẠCH
I.


Các

tiêu

chuẩn
Bố

trí

sơđồ
Như

sơđồmạch

khí

đã

đượchọctrongchương

giớithiệuvề

hệ

thống

khí, mạch

điện


không

biểuthị

khốihìnhhọcmàbiểuthị

về

chứcnăng

các

phầntử. Mạch

điện

được

chia

làm

nhiềumạch

con hay đường

dẫndòngđiện(cột

dòng


điện), mỗiphầntử

mạch

bao

gồmmột

hay nhiềucôngtắcvàmộtphầntử

tiêu

thụ

(tải). Nguồncấp

đượcvẽ

bằng

2 đường

ngang

song song.
Mỗicộtdòngđiện

khác


nhau

được

đánh

số

thứ

tự. Tiếp

điểmrơle

không

vẽ

tạicuộnhút



vẽ

tại

đường

dẫnmànótácđộng. Xem


sốđường

dẫn

đượcviếttạicuộn

hút

củarơle, ta

sẽ

tìm

đượctiếp

điểm. Mặc

khác, tiếp

điểmvàcuộnhútđiều



chung

1 kí

hiệu. Sơđồmạch


như

hình

4.1
Trong

khi

tiêu

chuẩncủaMỹ

(JIC, năm

1947) có

các



hiệu

riêng

biệtchocôngtắcgiới

hạn(ngắtcuối) ở

trạng


thái

nghỉ, thì

tiêu

chuẩnChâuÂu(Vídụ

BS 3939)
không

biểudiễntheonguyêntắc

trên. Điều

đóchứng

minh

rằng

con người



vào

1 lúc


nào

đótạoratiêuchuẩn

JIC biếthọđang

nói

về

cái



(câu

này

còn

đượchiểu: Điều

đó

đượcminhchứng

bằng

việctacóthể


hiểubảnvẽ

nói



vào

1 lúc

nào

đó). Không

những

chỉ

ra

tính

thựctế



còn

làm


dễ

dàng

để

đọcmạch

điện

khi

các

tiếp

điểm

đượcvẽởtrạng

thái

nghỉ

(công

tắcgiớihạn).
20
20
Như


JIC, Chúngtasử

dụng

4 kí

hiệucơ

bảncủangắtcuốilà: Thường

mở

(N.O), thường

mởđượcgiữđóng, thường

đóng

(N.C.), và

thường

đóng

đượcgiữ

mở. Chú

ý sự


khác

biệtgiữatiếp

điểm

b0 ở

cột

3 và

a1 ở

cột

4. A+ sẽđượccấpnguồntứcthì

khi

rơle

CR đượccấpnguồn. Công

tắc

b0 làm

việc, mặcdùtiếp


điểmlàthường

mở.
Tiêu

chuẩnMỹ



thể



ích

cho



thuật

bên

ngoài

USA. SơđồđiệnJIC được

dùng


rộng

rải



Châu

Âu

cho

lập

trình

PLC và



“Sơđồhình

thang”. Chúng

ta

vẽ

mạch


trong

cả

2 hệ

thống.
II.

Mạch

điện–khí nén
Tuỳ

vào

mức

độ

phứctạp, Mạch

điềukhiểncóthểđượcthiếtkế

không

dùng

phân


tính

logic trước. Khi

tiến

hành

phương

pháp, Sơđồmạch

đượcvẽ

bằng

phương

thử



sai. Phương

pháp

này

ứng


dụng

cho

mạch

điệndễ

hơnmạch

khí.
Chúng

ta

xem

xét

mộtsố

mạch



bản. Các

mạch

này




thể



1 mạch

nhỏ



lưutrữ

trong

thư

việnphụ

lục

(SC library).
1.

Các

mạch




bản:
a.

Mạch

nhân
Để

thựchiệnmạch

nhân

của

1 nút

ấn

đơnvớirơle, chúngtagiả

sử

rằng

ấn

nút


pb1, hai

chứcnăng

đượckíchhoạt

đồng

thờilàđèn

sáng



xilanh

di

chuyểnra. Nếu2
chứcnăng

này

luôn

luôn

song hành

với


nhau

thì

ta



thể

dùng

nút

ấnchỉ



1
tiếp

điểmNO để

kích

hoạt

chúng; nếu


1 trong

2 chứcnăng

còn

đượckíchhoạt

bởicôngtắc

khác

(ở

hình

4.2 là

cuộnhútA) thìtaphải

dùng

nút

ấncó2 tiếp

điểm

NO hay là


role phụ



2 tiếp

điểm

riêng

biệttrở

lên.


hình

4.2, xilanh

di

chuyểnkhitaấncôngtắc

pb1 hay pb2; Đèn

L chỉ

sáng

khi


pb1 được

ấn. Như

giớithiệu



trước

thì

nguồncấp

đượcvẽ



2 đường

thẳng

song song,
theo

tiêu

chuẩn


Châu

Âu.
b.

Mạch

giữ:
Mạch

giữ

gồm1 rơle, 1 nút

ấn

ON cho



hình

4.3a trong

trạng

thái

ban đầu(trạng


thái

nghỉ). Ắcqui

đang

cấp1 nguồnáp, nhưng

chưacódòngtrongmạch

do mạch

hở.
Một

đầucủacuộnhútrơle

đượcnốivới

nguồnâmcủa

ắcqui

thông

qua tiếp

điểm

thường


mở

(nút

ấn, tiếp

điểmrơle).


hình

4.3 b Ta tác

động

nút

ấn

ON. Cuộn

hút

củarơle

đượccấp

nguồn


qua tiếp

điểmcủa

nút

ấnON vàtiếp

điểmcủarơle

thay

đổitrạng

thái, tiếp

điểmthường

mở

củarơle

sẽđóng

cấpnguồnchocuộnhút.


hình

4.3 c khi


ta

nhả

nút

ấnra, rơle

vẫn

đượccấpnguồn

thông

qua tiếp

điểmcủarơle.
21
21
Mạch

đượcbiểudiễn



hình

4.3 là


không

hoàn

chỉnh; cuộnhútsẽđượcgiữ

cho

đếnkhi

hếtnguồn

ắcqui, trong

trường

hợpbìnhthường

nguồncấpsẽđượccắt. Việcngắt

nguồncóthểđiềukhiểnbằng

tay

vớitiếp

điểmthường

đóng


như

hình

4.4
Đường

nốitừ

cựcâmtớicuộnhútchạy

qua tiếp

điểmthường

đóng

của

nút

ấn

‘Off ’. Như



hình

4.3c, khi


ấn

nút



Off ’, cuộn

hút

sẽ

mất

điệnvàkhithả

ra

thì

mạch

vẫnbị

hở



cuộn


dây

vẫn

không



điện.
Hình

4.3, 4.4 dùng

giải

thích

cho

sơđồmạch



bản. Nhưng

trong

các


bảnvẽ

thì

không

vẽ

cuộndâyvàtiếp

điểmcủa



thành

1 cụmmàvẽ

riêng

lẽ. Hai

thành

phầnnàysẽ



các


đường

dẫn

khác

nhau. Chúng

ta

xem

từng

bước

theo

các

sơđồsau:
Hình

4.5 a đượcvẽ

giống

như

hình


4.3 nhưng



sự

thay

đổinhỏ

về

vị

trí. Trong

hình

a thì

rơle



tiếp

điểmcóliênquanvới

nhau, ví


dụ

R1. Trong

hình

b biểudiểnsơđồ

của

hình

a theo

phương

thứcriêngbiệt. Mộtrơle



thể



vài

tiếp

điểm, tạo


nhiều

không

gian

cho

sơđồ, Mỗicột

được

đánh

số, vị

trí

củatiếp

điểmrơle

được

ghi

dướivị

trí


cuộn

hút.
Nói

chung, nguồn

đượcvẽ

2 đường

thẳng

song song



2 cực. Như

hình

4.5 c ta

thêm

vào

nút


ấn

OFF (tiếp

điểmthường

đóng

N.C). Khi

ấn

nút

OFF thì

mạch

rơle

mất

nguồn, không





thay


đổikhinútấn

OFF thả

ra.
22
22
Hình

4.6 Là

sơđồmạch

điện

theo

tiêu

chuẩnIEC.
c.

Mạch

đảotiếp

điểm:
Công

tắccủaXilanhA (Ngắtcuối) có


1 tiếp

điểmthường

mở. Nhưng

yêu

cầulàtiếp

điểmthường

đóng, cầnrơle

để

đổitrạng

thái

(đảo). Chúngtaxemvídụ.
Như

hình

4.2 ở

trên, Xilanh


A chỉ

trở

về

ban đầu

(xilanh

A ra

hết) khi

nút

ấn

pb1 nhả

ra,
trước

đó

thì

xilanh

A ở


trạng

thái

ngượclại(trước

đó

xilanh

A ở

vị

trí

vào

hết).
Bây

giờ

thì

mạch

điệnmở


rộng

gồm2 mạch



bảnlàmạch

giữ



mạch

đảo.
Trong

hình

4.7a Công

tắc

a1 (ngắtcuối) đượcvẽ



thường

đóng. Nhưng


thường

tiếp

điểmnàylàthường

mở

nên

dùng

rơle

để



tiếp

điểmthường

đóng

như

hình

4.7b. Sơđồmạch


khí

đượcvẽ

như

hình

4.2.
d.

Mạch

định

thời:


Xilanh

lặplại.
Ta cần2 rơle

thờigianchomạch, xilanh

A sẽ

lậplại


hành

trình

tiếnhay lùivớithờigian

trễ

duy

trì



mỗicuối

hành

trình

dựa

vào

2 role thờigian. Cả

hai

cuộnhútđược


cấp

nguồn

thông

qua rơle

thờigiannhư

hình

4.8.
23
23


Đèn

nhấp

nháy
Chứcnăng

tương

tự




thể

thựchiệnchỉ

với

role thời

gian



role trung

gian.
Khi

công

tắcStart đóng, rơle

thời

gian

T1 có

nguồnvàđèn

sáng.

Sau

thờigianđặt, Tiếp

điểmT1 ở

cột3 đóng

cấpnguồnchorơle

R1 và

rơle

thờigian

T2. Tiếp

điểmthường

đóng

củaR1 ở

cột1 sẽ

mở

ra


đèn

tắt, T1 mất

điện,
tiếp

điểmT1 ở

cột3 mở

ra, đồng

thờitiếp

điểmthường

mở

R1 ở

cột4 đóng

lại. R1, T2 đượccấpnguồn

thông

qua tiếp

điểmthường


mở

R1 và

tiếp

điểm

T2 ở

cột4.
Sau

thờigianđặt, tiếp

điểmT2 ở

cột4 mở

ra, R1 và

T2 mấtnguồn. Đèn

sẽ

sáng

trở


lại,
trạng

thái

này

cứ

lặp

đilậplại.
24
24
•Mạch

xung:
Như

mạch

4.7 xilanh

sẽ

không

hồivềđược

khi


nút

start không

nhả

trước

khi

piston chạm

vào

vị

trí

a1. Để

tránh

điềunàytamắcnốitiếpngắtcuốia0 vớicôngtắcnhư

hình

4.8a, nhưng

khi


giữ

nút

ấn

thì

xilanh

mớilặplại.
Để

tránh

điều

này

ta

dùng

rơle

thờigianchomạch

xung


như

trong

mạch

khí

(hình

8.9
trong

sách



thuật

khí

nén). Ta có

mạch

hoàn

chỉnh




hình

4.10b
•Sự thay

đổi

chuyển

động

lặplại:
Kếthợp2 rơle

thờigianđể

điềukhiểnchuyển

động

lặplạicótrễ

thời



2 vị

trí


cuối. Điều

khiển

đượchoạt

động

khi

công

tắc

Start làm

việc.
Giảiphápđơngiảnlàmỗingắtcuốicó1 bộđịnh

thời

để

điềukhiểncủacuộnhútđiệntừ.
Rơle

thờigianT1 hoạt

động


sau

khi

công

tắcStart đóng

lại. Sau

thờigianđặt, tiếp

điểm

thường

đóng

củaT1 (N.C) mở

ra

(như

TR ở

cột

2), và


T1 đượcgiữ

thông

qua
tiếp

điểm

N.C củaT2 nốitiếpvới

1 tiếp

điểm

N.O (như

R1 cột

3 trong

mạch),
đồng

thờicấp

nguồnchocuộn

hút


củavan. KhiđếnngắtcuốiT2 thìhoạt

động

giống

như

T1.
2.

Điềukhiểntrìnhtự (ĐK Chuỗi):
Để



tả

trình

tựđiềukhiểnsự

dịch

chuyển

xilanh, chúng

ta


dùng

sơđồbướcnhư

hình

4.11
Ta kẽ

các

ô vuông

như

giấytập. Ta vẽ

lưới

ô vuông

như

hình

4.11a. Mỗi

xilanh


đượcvẽ

2
đường

thẳng

nằm

ngang, đường

trên

đạidiệnchotrạng

thái

1, đường

dưới

đại

diệnchotrạng

thái

nghỉ. Hình

4.11b: xilanh


H ở

trạng

thái

nghỉ

trong

bước1, di

chuyểnlêntrạng

thái

1 ở

bước2 vàgiữởtrạng

thái

này

trong

bước

3,4. xilanh


quay về

0 ở

bước5, vàgiữ

trạng

thái



bước

6. Hình

4.11c: hoạt

động

của2
xilanh

A và

B.
•Phương

pháp


thử và sai
Nếu

không



kiếnthứcthiếtkế

mạch

logic, mạch

điệnphải

đượcthiếtkế

theo

“phương

pháp

thử



sai”. Phương


thức

không



nghĩalàmay rủi. Phảivậndụng

suy

nghĩ



phương

pháp

theo

cách



ta

sẽ

chứng


minh

sau

đây:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×