CHƯƠNG II.
GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ ROBOT SCADA
2.1 Giới thiệu chung về động học Robot.
Hệ trục tọa độ và bảng D-H cho 4 khớp của tay máy
Qui ước về cách tr
ình bày như sau:
Cos(θ
23
)=Cosθ
2
.Cosθ
3
-Sinθ
2
.Sinθ
3
Sin(θ
23
)=Sinθ
2
.Cosθ
3
+Cosθ
2
.Sinθ
3
Cos(θ
234
)=Cos(θ
23
).Cosθ
4
– Sin(θ
23
).Sin θ
4
Sin(θ
234
)=Sin(θ
23
).Cosθ
4
+ Cos(θ
23
).Sin θ
4
Ma trận A
i-1
i
mô tả hướng và vị trí của khâu thứ i so với khâu
thứ i-1 (theo mô hình D-H):
Thay thông số 4 khớp vào ma trận chuyển đổi đồng nhất,
Từ 4 ma trận chuyển đổi đồng nhất trên ta tìm ra ma trận
chuyển vị từ hệ tọa độ cuối về hệ tọa độ chuẩn như sau:
Giải xong phần động học thuận cho tay máy. Một khi ma trận
T
0
4
được nhập bởi người dùng thì các thông số trong ma trận T
0
4
là
n
x
, n
y
,…p
z
đã biết. Việc giải bài toán động học ngược về vị trí là
tìm b
ốn thông số khớp θ
2
, θ
3
và θ
4
bằng cách dựa vào ma trận T
0
4
đã biết
2.2. Động học ngược về vị trí cho tay máy .
Đồng nhất ma trận tọa độ điểm Pc = (Px, Py, Pz)
-1
với tọa độ
điểm cuối tay máy
(xc, yc, zc) thì ta có hệ 3 phương trình sau:
Từ (1) va (2) ta tìm ra Tang(θ
1
) = y
c
/x
c
, suy ra θ
1
=
arctang(y
c
/x
c
) (4)
Và ma trận xoay tìm được từ kết cấu của tay máy là:
Đồng nhất ma trận chuyển đổi đồng nhất T
0
4
với ma trận
xoay R để t
ìm mối liên hệ về mặt đại số giữa θ
2
, θ
3
và θ
4
như sau:
Để tay máy hoạt động thì khâu cuối phải có phương thẳng
đứng v
à có chiều hướng xuống mặt phẳng bàn. Vì thế điểm cuối
tay máy có tọa độ so với O
1
là (x
4
, z
4
-d
5
)
Vì O
3
trùng O
4
chiếu theo MP (O
1
x
1
z
1
). Nên vị trí của hệ tọa
độ O
3
so với O
1
là (x
4
, z
4
-d
5
+d
4
).
M
ột khi đã có vị trí hệ tọa độ O
3
so với O
1
thì bây giờ ta giải
nghiệm θ
2
và θ
3
riêng từ khớp thứ hệ tọa độ O
1
đến O
3
để đơn
giản.
Hệ trục tọa độ và bảng D-H cho khớp 2, khớp 3 và khớp 4
của tay máy
Ma trận chuyển đổi tọa độ từ khớp 3 về khớp 2 và từ khớp 4
về khớp 3 là:
Từ 2 ma trận chuyển đổi đồng nhất vừa trên ta tìm ra ma trận
chuyển vị từ hệ tọa độ thứ III về hệ tọa độ thứ I như sau:
Đồng nhất vector vị trí trong ma trận A
2
3
với tọa độ O
3
(x
3
,
y
3
), ta có được:
Tổng bình phương 2 vế của hệ phương trình trên,
Ta có được: (d
3
Cos(θ
23
)+d
2
Cos(θ
2
))
2
+
(d
3
Sin(θ
23
)+d
2
Sin(θ
2
))
2
= x
3
2
+y
3
2
Tương đương với: d
3
2
(Cos(θ
23
)
2
+ Sin(θ
23
)
2
) +
d
2
2
(Cos(θ
2
)
2
+ Sin(θ
2
)
2
) + 2 d
2
d
3
(Cos(θ
23
) Cos(θ
2
)+ Sin(θ
23
)
Sin(θ
2
)) = x
3
2
+y
3
2
Rút gọn biểu thức lại: d
2
2
+d
3
2
+2 d
2
d
3
Cos(θ
2
+ θ
3
– θ
2
) =
x
3
2
+y
3
2
Tách các phần tử khác Cos(θ
3
) sang vế phải thì ta có:
Cos(θ
3
) = (( x
3
2
+y
3
2
) - ( d
2
2
+d
3
2
)) / 2d
2
d
3
(a)
Ở đây θ
3
có 2 nghiệm tương ứng với 2 cấu hình của tay máy có
thể thõa mãn yêu cầu. Vì kết cấu của tay máy nên nghiệm θ
3
âm được chọn.
Vì thế nghiệm θ
3
là: θ
3
= - Arcos[(( x
3
2
+y
3
2
) - ( d
2
2
+d
3
2
)) /
2d
2
d
3
] (b)
Thay (a) vào (1), ta tìm ra θ2 như sau:
Biểu thức (1) được viết lại : d
3
Cos(θ
23
) + d
2
Cos(θ
2
) = x
3