Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chuyên đề hướng dẫn học sinh ôn tập chủ đề oxit hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.15 KB, 13 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH XUN
TRƯỜNG THCS THIỆN KẾ
=====***=====

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Tên chuyên đề:
Hướng dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9
Tác giả: Trần Thị Việt Hường

Bình Xuyên, Tháng 11 năm 2021
1


I. Tác giả chuyên đề: Trần Thị Việt Hường.
- Chức vụ: Tổ trưởng tổ KHTN.
- Đơn vị công tác: Trường THCS Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc.
II. Tên chuyên đề: “Hướng dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9”
III. Thực trạng chất lượng thi vào 10 của trường THCS Thiện Kế năm học
2020-2021.
- Tổng số HS dự thi THPT: 131/135 chiếm 97,04%.
- Trúng tuyển: 87/131 chiếm 66,41%.
- Điểm bình qn: Tốn 5,56; Văn 5,08; Anh 4,51; Sinh 5,37; Địa 6,77; Bình
qn các mơn 5,31.
- Xếp hạng trong huyện: 7/14.
- Xếp hạng trong Tỉnh: 98/145 (SGD lấy số liệu 55,7% HS điểm cao thấp).
IV. Nội dung chun đề
1. Đặt vấn đề
Trong chương trình hóa học THCS nói chung và hóa học lớp 9 nói riêng,
chủ đề Oxit là một trong những kiến thức cơ bản, quan trọng. Tuy nhiên, việc
yêu cầu học sinh phân loại, gọi tên được Oxit cũng như vận dụng thành thạo tính


chất, ứng dụng của Oxit nói chung hay một số oxit quan trọng như SO2,
CaO…vào giải các bài tập hóa học định tính, định lượng liên quan đến oxit là
một vấn đề rất khó khăn, do tâm lý, do nhận thức của các em vẫn coi mơn hóa là
mơn phụ khơng phải mơn thi vào THPT. Vì vậy, để có thể giúp học sinh có
được các đơn vị kiến thức của chủ đề Oxit, là bước chuẩn bị tốt nhất cho các em
học tốt bộ mơn hóa học. Tơi mạnh dạn nghiên cứu và viết chuyên đề: “Hướng
dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9”
2. Đối tượng học sinh và thời lượng
- Đối tượng: Học sinh lớp 9 cấp THCS
- Thời lượng: 3 tiết
+ Tiết 1: Cung cấp kiến thức lý thuyết về chủ đề Oxit, vận dụng làm bài tập
định tính
+ Tiết 2, 3: Hướng dẫn HS làm bài tập định lượng liên quan đến Oxit; HS
vận dụng làm bài và luyện đề
3. Nội dung cơ bản chủ đề Oxit
2


3.1. Kiến thức cần nhớ
GV Tổ chức các hoạt động dạy học để HS có được các kiến thức cơ bản về Oxit
gồm
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
VD: CaO, SO2, CO, Na2O, Fe3O4, P2O 5, ...
* Phân loại: 4 loại, trong đó có 2 loại chính là
- Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
VD: SO3, CO2, P2O5
SO3 tương ứng với axit Sunfuric H2SO4
CO 2 tương ứng với axit Cacbonic H2CO3
P2O5 tương ứng với axit Photphoric H3PO4

- Oxitbazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
VD: Na2O, CaO, CuO ...
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
* Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
VD: Na2O: Natrioxit
Al2O 3: Nhôm oxit
Chú ý: + Nếu kim loại có nhiều hố trị:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại( kèm hoá trị) + oxit
VD: FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O 3: Sắt (III) oxit
+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim (nếu có) + tên phi kim + tiền tố
chỉ số nguyên tử Oxi (nếu có) + oxit.
VD: SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
* Tính chất hố học
Oxit bazơ
Oxit axit
1) Tác dụng với nước → dd bazơ (kiềm) 1) Tác dụng với nước → dd axit
Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO,
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO, Li2O) tác dụng với nước.
2) Tác dụng với dd bazơ → muối +
BaO + H2O → Ba(OH)2
nước
2) Tác dụng với dd axit → Muối + nước
CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO 3 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

- Oxit axit tác dụng với dd bazơ còn tạo
3)Một số Oxit bazơ (K 2O, Na2O, BaO,
muối axit
CaO, Li2O) tác dụng với oxit axit →
CO 2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Muối
3) Tác dụng với một số oxit bazơ →
BaO + CO2 → BaCO3
Muối
CO2 + CaO → CaCO 3
*Chú ý:
3


- Một số oxit không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch bazơ,
không tác dụng với dung dịch axit ở nhiệt độ thường gọi là oxit trung tính
Ví dụ: NO, CO…
- Một số oxit vừa tác dụng với dung dịch bazơ, vừa tác dụng với dung dịch
axit tạo thành muối và nước gọi là oxit lưỡng tính.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, ….
* Một số Oxit quan trọng:
? Viết các PTHH chứng minh SO2 là oxit axit.
? Viết các PTHH chứng minh CaO là oxit Bazơ.
- Điều chế SO 2:
+ Trong phịng thí nghiệm
Muối sunfit + dung dịch axit: Na2SO3 + H2SO4 
 Na2SO4 + SO2 + H2O
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu:
t
Cu + 2H2SO 4 (đ,n) 

 CuSO 4 + SO2 + 2H 2O
+ Trong công nghiệp
t
Đốt lưu huỳnh trong khơng khí: S + O2 
 SO 2
t
Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11 O2 
 2Fe2O3 + 8SO2
- Điều chế CaO:
+ Nguyên liệu: Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên.
- Các phản ứng hố học xảy ra.
t
C + O2 
 CO2 phản ứng này tạo nhiệt để phân hủy đá vôi theo phản
900
ứng: CaCO3 
 CaO + CO2
3.2. Luyện tập bài tập định tính liên quan đến Oxit gồm:
0

0

0

0

0

Dạng 1. Phân loại, gọi tên oxit
* Cách làm: HS nắm chắc định nghĩa, phân loại và cách gọi tên oxit

Bài 1. a) Nêu định nghĩa oxit.
b) Dựa vào thành phần cho biết các oxit sau đây là oxit axit hay oxit bazơ:
CuO, SO 3, N2O 5, CO2, Fe2O3, CaO, MgO, SO2? Giải thích?
(Lưu ý: NO, N2O là oxit của phi kim nhưng khơng có axit tương ứng nên không
phải oxit axit).
Bài 2: Viết CTHH của các oxit có tên sau: Chì (II) oxit; Đồng (I) oxit; Sắt (III)
oxit; Nitơ đioxit; Cacbon oxit; Đinitơ oxit; Điphotphopenta oxit…
Dạng 2. Viết PTHH xảy ra dựa vào tính chất,
điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)…
* Cách làm: HS hiểu và vận dụng được tính chất hóa học, điều chế của oxit.
Bài 1: Cho các oxit sau: N2O 5, SO3, BaO, Fe2O3, K 2O. Oxit nào tác dụng được
với: a. Nước? b. dung dịch H2SO 4 loãng?
c. dung dịch NaOH?
Viết các PTHH.
Hướng dẫn: Oxit tác dụng được với:
4


a. nước gồm: N2O5, SO 3, BaO, K2O
N2O 5 + H2O 
 2HNO3
SO3 + H2O 
 H2SO 4
BaO + H2O 
 Ba(OH)2
K2O + H2O 
 2KOH
b. dung dịch H2SO 4 loãng gồm: BaO, Fe2O3, K 2O
BaO + H2SO 4 
 BaSO4 + H2O

Fe2O 3 + 3H 2SO4 
 Fe2(SO4)3 + 3H 2O
K2O + H2SO 4 
 K 2SO4 + H 2O
c. dung dịch NaOH gồm: N2O5, SO 3
N2O 5 + 2NaOH 
 2NaNO 3 + H2O
SO3 + 2NaOH 
 Na2SO4 + H2O
Bài 2: Giải thích hiện tượng tại sao khi dẫn CO2 từ từ vào nước vôi trong đến dư
mới đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và dung dịch lại trở nên trong
suốt
Hướng dẫn: Do ban đầu tạo ra muối CaCO3 không tan trong nước, sau đó
CaCO3 lại tan trong CO2 dư theo phương trình:
CO 2 + Ca(OH)2 
 CaCO 3 + H2O
CaCO3 + CO 2 + H2O 
 Ca(HCO 3)2
Bài 3: Viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho CaO, Na2O, BaO, CO 2, SO3, P2O5 hoà tan trong nước
b) Cho FeO, Fe2O3, MgO, CuO lần lượt tác dụng với dung dịch H 2SO 4
c) Cho CO2, SO3 tác dụng với dụng dịch Ca(OH)2 dư; P2O5, SO 2 tác dụng với
dung dịch NaOH dư.
Bài 4. Viết phương trình hóa học cho biến đổi sau:
Ca(OH)2
(2)

a. CaCO 3

(1)


CaO

(3)

CaCl2

(4)

CaCO 3
b. CO2  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3

5


Dạng 3. Nhận biết, tách chất
* Cách làm: Hướng dẫn HS dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của từng oxit
hoặc từng loại oxit
Bài tập 1. Khí CO được dùng làm chất đốt trong cơng nghiệp, có lẫn tạp chất là
các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO
bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH
Hướng dẫn: Do CO là oxit trung tính, CO2 và SO2 là oxit axit nên dựa vào
TCHH khác nhau đặc trưng để tách chất bằng phương pháp loại bỏ.
Bài giải. Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội chậm qua dung dịch Ca(OH)2. CO 2
và SO2 bị giữ lại trong dung dịch vì có phản ứng và tạo chất khơng tan là CaSO3
và CaCO3. Khí CO khơng phản ứng với Ca(OH)2.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 
 CaCO 3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 

 CaSO 3 + H2O.
Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm sau bằng phương pháp hóa học
a. CaO, CaCO3.
b. CaO, MgO.
Hướng dẫn: Dựa vào tính tan trong nước của các chất trong từng nhóm để nhận
biết.
Bài giải
- Đánh dấu và chia mẫu thử
- Cho 2 mẫu thử vào nước, nếu:
+ Mẫu nào tan trong nước, tạo dung dịch đục và có tỏa nhiệt là CaO, do có
phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu nào không tan trong nước là CaCO 3
- Đánh dấu và chia mẫu thử
- Cho 2 mẫu thử vào nước, nếu:
+ Mẫu nào tan trong nước, tạo dung dịch đục và có tỏa nhiệt là CaO, do có
phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu nào không tan trong nước là MgO
3.3. Luyện tập một số dạng bài tập tính theo PTHH liên quan đến oxit thường
gặp và cách giải.
Dạng 4 - Bài tập tính theo PTHH thơng thường
Bài 1. Hấp thụ 1,68 lít SO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 dư thu được muối kết tủa.
a. Viết phương trình hố học
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn:
Số mol SO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 
 CaSO3 + H 2O
Theo PTHH và bài, ta có: nCaSO3 = nSO2 = nCa(OH)2pu = 0,075 (mol)
Vậy khối lượng CaSO3 thu được = 0,075.120 = 9 (g)
6



Bài 2. Cho CO2 dư hấp thụ vào 200 ml dd NaOH 1M thu được muối natri hidro
cacbonat. Tính khối lượng muối thu được.
Hướng dẫn:
Số mol NaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: CO2 + NaOH 
 NaHCO 3
Theo PTHH và bài, ta có: nNaHCO3 = nNaOH = 0,2 (mol)
Vậy khối lượng muối NaHCO 3 = 0,2.84 = 16,8 (g)
Bài tập 4. (SGK/9)
Tóm tắt
Biết: + VCO  2, 24 (lít)
+ VddBa ( OH )  200ml  0, 2 (lít)
Tính: + CMddBa ( OH )  ?
+ mBaCO  ?
Giải:
a.CO2 + Ba(OH)2 
 BaCO3 + H 2O
2

2

2

3

b. + nCO 
2


2, 24
 0,1 (mol)
22, 4

+ Theo phương trình phản ứng ta có:
nBa (OH )  nCO  0,1 (mol)
2

2

Vậy: CMddBa ( OH ) 
2

0,1
 0,5M
0, 2

c. + Theo phương trình phản ứng ta có:
nBaCO  nCO  0,1 (mol)
Vậy: mBaCO  0,1197  19, 7 (gam).
3

2

3

Dạng 5 - Bài toán hỗn hợp
* Thường được giải theo các bước sau
Bước 1: Đặt x, y, z… là số mol các chất trong hỗn hợp.
Bước 2: Dựa vào đề bài, lập hệ phương trình để tìm các ẩn số.

Bước 3: Tính tốn theo đề bài.
Tuy nhiên, cũng có một số bài tốn hỗn hợp đơn giản khơng cần đặt ẩn số
ta cũng tính được số mol các chất trong hỗn hợp.
Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp gồm các chất A, B, C:
%mA =

%mB =

Nếu A, B, C là chất khí, thì: %VA = %nA =

%mC = 100% - %mA - %mB
=

Bài 1: Một hỗn hợp gồm CaO và BaO có khối lượng 20,9 g tác dụng hết với
CO 2 tạo 29,7 g hỗn hợp hai muối CaCO3, BaCO3 và nước. Tính thể tích CO2 đã
tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
7


Bài 2: a) Sục 4,48 lit hỗn hợp CO2, O2 (đktc) vào dung dịch nước vôi dư thu
được 5g kết tủa. tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lit (đktc) hỗn hợp H2 và CH4, cho toàn bộ sản phẩm thu
được sục qua dung dịch nước vôi dư thu được 2g kết tủa. Tính % về thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: A là oxit của một kim loại R hố trị II. Hồ tan 5,6 g A trong dung dịch
HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 g muối B. Xác định công
thức của A và tính C% muối B trong dung dịch thu được.

Dạng 6 – Bài tốn có liên quan đến hiệu suất phản ứng
* Phương pháp giải:

Xét phản ứng: Nguyên liệu A  sản phẩm B
- Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm:
H=
x 100%
- Hiệu suất phản ứng tính theo nguyên liệu:
H=
x 100%
- Hiệu suất cả quá trình:
H 1 = a%
H2 = b%
H 3 = c%
H 4 = d%
A
B
C
D
H = H1 x H2 x H3 x H4 = a% x b% x c% x d%

E

Ví dụ: a) Nhiệt phân 1 tấn CaCO3. Tính khối lượng vơi sống thu được nếu hiệu
suất của quá trình nung là 95%.
b) Nhiệt phân 300 kg CaCO3 một thời gian thấy còn lại 212 kg chất rắn. Tính
hiệu suất q trình nung vơi.
3.4. Luyện đề
Đề 1
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO 2.
B. Na2O.
C. SO2.

D. P2O5.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO.
Câu 3: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khơ) trong phịng thí nghiệm

A. CuO.
B. ZnO.
C. PbO.
D. CaO.
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric H2SO4 là
A. CO 2 .
B. SO3.
C. SO2.
D. K2O.
Câu 5: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Câu 6: Dãy oxit tác dụng được với dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO.
B. Fe2O 3, CuO, MgO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O 5, ZnO.
D. SO2, MgO, CO2, Ag2O.
8



Câu 7: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với
A. 0,02mol HCl.
B. 0,1mol HCl.
C. 0,05mol HCl.
D. 0,01mol HCl.
Câu 8: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ mol
của X là
A. 0,25M.
B. 0,5M.
C. 1M.
D. 2M.
Đề 2
Câu 1: Chất khí nào sau đây gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO 2.
B. O2.
C. N2.
D. H2.
Câu 2: Cơng thức hố học của sắt (III) oxit là
A. Fe2O3.
B. Fe3O 4.
C. FeO.
D. Fe3O2.
Câu 3:Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là
A. CO 2 và CaO.
B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO 3. D. MgO và CO.
Câu 4: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat CaCO3 bởi nhiệt là
A. CaO và CO. B. CaO và CO2.
C. CaO và SO2 . D. CaO. và P2O 5.
Câu 5: Dãy chất gồm các oxit axit là

A. CO 2, SO2, NO, P2O5.
B. CO 2, SO3, Na2O, NO 2.
C. SO2, P2O 5, CO2, SO 3.
D. H 2O, CO, NO, Al2O 3.
Câu 6: Dãy chất gồm các oxit bazơ là
A.CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO 2, K2O, Na2O.
D. K2O, CO, P2O5, FeO.
Câu 7. Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A . CO 2.
B. SO2.
C. N2.
D. O3.
Câu 8: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là
A.CuO, Fe2O 3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C.SO2, MgO, CuO, Ag2O.
D. CO 2, SO2, P2O 5, SO3.
Câu9: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là
A. CuO, Fe2O3, SO 2, CO 2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 10: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. CO 2.
B. P2O5 .
C. CaO.
D. MgO.
Câu 11: Oxit được dùng để khử chua đất trồng trọt là

A. CO 2.
B. SO3 .
C. SO2 .
D. CaO.
Câu 12: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là
A. N2O.
B. SO2 .
C. SO3 .
D. CO2.
Câu 13: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng.
Nguyên tố đó là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 14: Cơng thức hố học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là
50%. Oxit đó là
A. SO2.
B. SO3.
C. SO.
D. S2O 4.

9


Câu 15: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối
lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Cơng thức hố học của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O 3.
C. Fe3O 4.

D. FeO2.
Câu 16: Khử 16 gam Fe2O 3 bằng CO dư , khí thu được cho vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
Câu 17: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào lượng vừa đủ 100
ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
A. 16,65 g.
B. 15,56 g.
C. 166,5 g.
D. 155,6 g.
Câu 18: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng
CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn.
B. 10,5 tấn.
C. 10 tấn.
D. 9,0 tấn.
Đề 3
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO 2.
B. Na2O.
C. SO2.
D. P2O5.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO.

Câu 3: Chất khí nào sau đây gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2.
B. O2.
C. N2.
D. H2.
Câu 4: Cơng thức hố học của sắt (III) oxit là
A. Fe2O3.
B. Fe3O 4.
C. FeO.
D. Fe3O2.
Câu 5: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với nước, thu được sản phẩm là
A. dung dịch bazơ.
B. bazơ.
C. dung dịch axit.
D. dung dịch muối axit.
Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và CaO.
B. K2O và NO.
C. Fe2O 3 và SO3.
D. MgO và CO.
Câu 7: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là :
A. CaO và CO.
B. CaO và CO2.
C. CaO và SO2 . D. CaO và P2O 5.
Câu 8: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO 2, SO2, NO, P2O5.
B. CO 2, SO3, Na2O, NO2.
C. SO2, P2O5, CO2, SO3.
D. H2O, CO, NO, Al2O3.
Câu 9: Dãy chất gồm các oxit bazơ:

A.CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO 2, K2O, Na2O.
D. K2O, CO, P2O5, FeO.
Câu 10. Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A . CO 2.
B. SO2.
C. N2.
D. O3.
Câu 11:Oxit được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phịng thí
nghiệm là
A. CuO.
B. ZnO.
C. PbO.
D. CaO.
Câu 12: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là
A. CO 2 .
B. SO3.
C. SO2.
D. K2O.
Câu 13: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
10


C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Câu 14: Dãy oxit tác dụng được với dung dịch axit clohiđric (HCl) là:
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO.

B. Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O 5, ZnO.
D. SO2, MgO, CO2, Ag2O.
Câu 15: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
A.CuO, Fe2O 3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C.SO2, MgO, CuO, Ag2O.
D. CO2, SO 2, P 2O5, SO3.
Câu16: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. CuO, Fe2O3, SO 2, CO 2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 17: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
B. CO 2.
B. P2O5 .
C. CaO.
D. MgO.
Câu 18: Oxit được dùng để khử chua đất trồng trọt là
B. CO 2.
B. SO3 .
C. SO2 .
D. CaO.
Câu 19: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng.
Nguyên tố đó là
B. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 20: Cơng thức hố học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là

50%. Oxit đó là
B. SO2.
B. SO3.
C. SO.
D. S2O 4.
Câu 21: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là
B. N2O.
B. SO2 .
C. SO 3 .
D. CO2.
Câu 22: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl.
B. 0,1mol HCl.
C. 0,05mol HCl.
D. 0,01mol HCl.
Câu 23: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ
mol của X là
B. 0,25M.
B. 0,5M.
C. 1M.
D. 2M.
Câu 24: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối
lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO2.
Câu 25 : Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là chất nào trong số các chất sau?
A. Fe2O3 .
B. FeO.

C. Fe3O4 .
D. FeS.
Câu 26: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước (dư), thu được dung dịch X.
Nồng độ phần trăm của X là
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%.
D. 10%.
Câu 27. Hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit vào nước, thu được 500ml dung dịch
X. Nồng độ mol của X là
A. 0,2M.
B. 0,6M.
C. 0,4M.
D. 0,8M.
Câu 28: Khử 16 gam Fe2O 3 bằng CO dư , khí thu được cho vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
B. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
11


Câu 29: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào lượng vừa đủ 100
ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
B. 16,65 g.
B. 15,56 g.
C. 166,5 g.
D. 155,6g.
Câu 30: Để thu được 5,6 tấn vơi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng

CaCO3 cần dùng là
B. 9,5 tấn.
B. 10,5 tấn.
C. 10 tấn.
D. 9,0 tấn.
* Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan khác
1. Cho các oxit : Fe2O3 ; Al2O 3 ; CO2 ; N 2O5 ; CO ; BaO ; SiO2
các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe2O3 ; CO2 ; N2O5
B. Al2O 3 ; BaO ; SiO2
C. CO2 ; N2O 5 ; BaO
D. CO2 ; CO ; BaO
2. Oxit axit là
A. CO2, P2O5, CO, SiO 2, SO 2, SO3
B. CO, CO2, P2O5, SO2, SO 3
C. CO 2, SiO2, P2O 5, SO2, SO3
D. CO2, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3
3. Khử 9,72 gam oxit của một kim loại hoá trị II bằng khí hidro thu được 7,8
gam kim loại. Công thức của oxit kim loại là
A. FeO

B. ZnO

C. CuO

D. NiO

4. Khí X có đặc điểm : Là một oxit axit, nặng hơn khí NO2 . Khí X là
A. CO2
B. Cl2

C. HCl
D. SO2
5. Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím có thể phân biệt được các oxit
A. MgO; Na2O; K2O
B. P2O 5; MgO; K2O
C. Al2O3; ZnO; Na2O
D. SiO2; MgO; FeO.
6. 3,10 gam Na2O được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ
của dung dịch là
A. 0,05 M
B. 0,5 M
C. 0,10 M
D. 1,0 M
7. Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm phenolphtalein không
màu chuyển thành màu hồng là
A. CO2
B. K2O
C. P2O5
D. SO2
8. Cho 2,016 g kim loại M tác dụng vừa hết với oxi trong khơng khí, thu được
2,52 g oxit của nó. Oxit của kim loại M là
A. MgO

B. Fe2O 3

C. Fe3O4

D. CuO

9. Để hoà tan hết 4 g oxit kim loại có hố trị khơng đổi cần dùng vừa đủ 25 g

dung dịch HCl 29,2%. Xác định oxit của kim loại đã làm thí nghiệm.
A. Al2O3

B. MgO

C. ZnO
12

D. CuO


4. Thành công – Hạn chế của chuyên đề:
- Thành công: Khi áp dụng chuyên đề này phần lớn học sinh hiếu bài hơn, vận
dụng được kiến thức vào làm bài tập, có hứng thú với mơn học.
- Hạn chế: Khơng có thời gian để triển khai chun đề một cách đại trà và bài
bản vì mơn hóa học khơng thuộc môn học được dạy chuyên đề. Nhiều năm nay
bộ môn không phải môn thi vào THPT nên phần nào ảnh hưởng đến tâm lý của
HS và phụ huynh coi mơn hóa là mơn học phụ, khơng cần học.
V. KẾT LUẬN:
Chun đề được viết có tính chủ quan cá nhân và trong thời gian ngắn nên
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Song với mong muốn chia sẻ kinh nghiệm của
bản thân trong q trình dạy chủ đề oxit của hóa học 9, chuẩn bị cho học sinh
cuối cấp có thể ôn thi vào THPT nên tôi mạnh dạn viết chuyên đề này. Q trình
viết báo cáo cịn nhiều hạn chế về diễn đạt cũng như chia nhỏ các dạng toán. Rất
mong sự đóng góp chân thành, nhiệt tình từ phía đồng nghiệp, nhà trường, các
cơ quan giáo dục để chuyên đề được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thiện Kế, ngày 16 tháng 11 năm 2021
Người viết


Trần Thị Việt Hường

13



×