Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Luận văn KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN TIẾN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 144 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CQ55/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN TIẾN PHÁT

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. Đỗ Minh Thoa

Hà Nội – 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)


Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN....................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..4
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT ...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, bản chất và mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm

........................................................................................................4

1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............7
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của kế toán quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm............................................................................................8
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................10
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................10
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm................................................................13
1.3. CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................................15
1.3.1. Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất..........................................................15
1.3.2. Cơng tác kế toán giá thành sản phẩm....................................................32
1.4. HỆ THỐNG SỔ KẾ TỐN SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................40
1.5. CƠNG

TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY......................................................41

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

1.5.1. Sự cần thiết của việc áp dụng công nghệ thông tin trong kế tốn.........42
1.5.2. Ý nghĩa của việc áp dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn...............42
1.5.3. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện áp dụng kế toán máy...............................................................42
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN
TIẾN PHÁT.....................................................................................................48
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN TIẾN PHÁT......48
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................48
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần May Tân
Tiến Phát ......................................................................................................49

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
Cổ phần May Tân Tiến Phát............................................................................51
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty......................................55
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY TÂN TIẾN PHÁT.................................................................................65
2.2.1. Mã hóa các đối tượng quản lý liên quan đến tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty....................................................65
2.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ
phần May Tân Tiến Phát.................................................................................66
2.2.3. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
kỳ tính giá thành..............................................................................................67
2.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................67
2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất........................................................................68
2.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở cơng ty.................................101

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

2.2.7. Kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần May Tân Tiến Phát...............................................................................102
2.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN
TIẾN PHÁT :................................................................................................104
2.3.1.. Ưu điểm của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát ...........................................................104

2.3.2. Hạn chế của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.............................................106
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂN TIẾN PHÁT..................................109
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY..........109
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY.....110
3.2.1. Ý kiến đề xuất về cơng tác kế tốn tài chính.......................................110
Về hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:...............................110
3.2.2. Ý kiến đề xuất về cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm ....................................................................................................115
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................119
KẾT LUẬN...................................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................123

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2.

BHYT

Bảo hiểm y tế

3.

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

4.

CP NVLTT


Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

5.

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

6.

CPSX

Chi phí sản xuất

7.

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

8.

DD

Dở dang

9.

ĐVT


Đơn vị tính

10. GTGT

Giá trị gia tăng

11. KC

Kết chuyển

12. KKĐK

Kiểm kê định kỳ

13. KKTX

Kê khai thường xun

14. KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

15. KTQT

Kế tốn quản trị

16. KTTC

Kế tốn tài chính


17. NKC

Nhật ký chung

18. NVL

Ngun vật liệu

19. TK

Tài khoản

20. TSCĐ

Tài sản cố định

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đờ 1.1: Sơ đồ các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu về CPNVLTT.....................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nghiệp vụ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ các nghiệp vụ kế tốn chi phí sản xuất chung.....................22
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
phương pháp KKTX........................................................................................25
Sơ đồ 1.5: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản xuất theo PP

KKĐK.............................................................................................................26
Sơ đồ 1.6: Kết chuyển tuần tự để tính giá thành.............................................38
Sơ đồ 1.7 : Kết chuyển song song để tính giá thành.......................................40
Sơ đồ 1.8. Trình tự xử lý trong điều kiện áp dụng kế tốn máy......................43
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ q trình SXKD của Công ty:............................................51
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty.........................................52
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty.........................................55
Sơ đồ 2.4:. Sơ đồ ghi chép theo hình thức kế tốn máy sử dụng mẫu sổ “Nhật
ký chung”........................................................................................................60
Sơ đồ 3.1: Hạch toán sản phẩm hỏng............................................................114

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Trích Bảng định mức nguyên vật liệu đơn hàng.............................72
Bảng 2.2. Trích phiếu đề nghị cấp vật tư........................................................73
Bảng 2.3. Trích Phiếu xuất kho phục vụ sản xuất...........................................75
Bảng 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 6212 - CPNVLTT..........................................77
Bảng 2.5. Trích Sổ Cái TK 621.......................................................................78
Bảng 2.6. Trích Bảng đơn giá tiền lương của mã hàng ..................................84
Bảng 2.7. Bảng tính lương sản phẩm của một công nhân - tháng 01 năm 2021...85
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 6222 - CPNCTT......................................................87
Bảng 2.9. Sổ Cái TK 622................................................................................88
Bảng 2.10. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................93
Bảng 2.11. Sổ Cái TK 627..............................................................................95

Bảng 2.12. Phân bổ chi phí sản xuất chung....................................................98
Bảng 2.13. Sổ chi tiết TK 1541- CPSX dở dang.............................................99
Bảng 2.14. Bảng tính giá thành mã hàng NB9D...........................................102
Bảng 3.1. Bảng so sánh CPNVLTT giữa thực tế và dự toán........................117
Bảng 3.2. Bảng so sánh CPNCTT giữa thực tế và dự toán...........................117
Bảng 3.3. Bảng so sánh CPSXC giữa thực tế và dự toán..............................118

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam phát triển không
ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới.
Năm 2007, Việt Nam chính thực trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO, năm 2015, Cộng đồng kinh tế ASEAN chính thức
được thành lập, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng
phải đối mặt với những thách thức lớn. Để có thể tồn tại và phát triển thì một
yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất.
Để sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp
phải thúc đẩy công tác nghiên cứu thị trường, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho
phù hợp, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp sản xuất phải sử dụng và quản lý một cách có hiệu
quả, phải hạch tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời các chi phí sản xuất bỏ ra để
tính chính xác giá thành sản phẩm. Từ đó cung cấp những thơng tin cần thiết

cho bộ máy quản lý để các nhà quản trị đưa ra những biện pháp chiến lược
phù hợp, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, chủ động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình, nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Công ty Cổ phần May Tân Tiến Phát chuyên đầu tư, sản xuất, gia công
các mặt hàng may mặc. Sản phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất
lớn từ các công ty cùng ngành trong và ngồi nước. Vì vậy, vấn đề hạ thấp giá
thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của
công ty.
Là một sinh viên trường Học viện Tài chính, sau thời gian thực tập,
được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn của Công ty Cổ phần
May Tân Tiến Phát, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
1
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

tốn chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn
đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần May Tân Tiến Phát” làm luận văn cuối khóa.
3. Đối tượng và mục đích nghiên cứu đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần May Tân
Tiến Phát (đề cập đến cả kế toán quản trị và kế tốn tài chính).
- Mục đích nghiên cứu:
+ Góp phần hệ thống hóa thực tế về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và giá thành.
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản

phẩm đã được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.
+ Nghiên cứu thực trạng kế tốn tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.
- Không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần May Tân Tiến Phát
- Thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng
tại Công ty Cổ phần May Tân Tiến Phát trong thời gian tháng 01/2021.
5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp
số liệu thực tế; Phương pháp phân tích số liệu thu thập được; Phương pháp
hạch tốn kế toán; Phương pháp đối chiếu và so sánh; Phương pháp hệ thống
và chọn lọc…
2
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận
văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần May Tân Tiến Phát.

Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May Tân
Tiến Phát.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo TS. Đỗ
Minh Thoa và các cán bộ phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty Cổ phần
May Tân Tiến Phát đã giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Nguyễn Phương Nam

3
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm, bản chất và mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
phải có đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo
ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư

liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về lao động sống.
Chi phí của doanh nghiệp ln mang tính hai mặt: một mặt chi phí có
tính khách quan, chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào
quá trình sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí của doanh nghiệp có thể lại
mang tính chủ quan vì nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý
và yêu cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật
hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào
sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ nhìn
nhận trong từng loại kế tốn khác nhau:
- Trên góc độ KTTC: Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn
phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định trên cơ sở chứng từ, tài liệu,
4
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

bằng chứng chắc chắn.
- Trên góc độ KTQT: Mục đích của KTQT chi phí là cung cấp thơng tin
chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị
doanh nghiệp. Vì vậy đối với KTQT chi phí khơng chỉ đơn thuần nhận thức
chi phí như KTTC, chi phí cịn được nhận thức theo phương thức nhận diện
thơng tin ra quyết định: chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định;

chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, bỏ qua cơ hội kinh
doanh. Khi đó trong KTQT lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục
đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng
các chứng cứ, chứng từ.
Bản chất của chi phí sản xuất là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao
trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
- Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định
trong một khoảng thời gian xác định.
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để sản xuất
hồn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các
chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã
thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
5
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí
được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hồn thành.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giá thành và chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng
đều là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm khơng ngừng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành,
tăng lợi nhuận.
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng
biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Tuy nhiên chúng có sự khác nhau về lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất
là nói đến chi phí phát sinh trong một thời kì nhất định, không gắn với số
lượng sản phẩm, không phân biệt chi phí cho loại sản phẩm nào, đã hồn
thành hay chưa; cịn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi
phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hồn thành nhất định.
Chi phí sản xuất gồm những chi phí phát sinh trong kỳ đó cịn giá thành
sản phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển
sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

Giá thành sản xuất

=

(CP NVLTT+CPNCTT+CPSXC )
Tổng số sp

Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào
giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào cịn tùy thuộc vào quan điểm tính
tốn xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ
quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm và
6

Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

quy định đó đơi khi khơng hồn tồn phù hợp với bản chất của chi phí và giá
thành sản phẩm, địi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ
ràng đầy đủ để sử dụng thơng tin cho thích hợp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Yêu cầu trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm địi hỏi phải
tổ chức kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và
đúng đắn. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý
tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác,
tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm. Hơn
nữa, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là căn cứ để
xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm của mình
trong việc tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của kế tốn chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối
quan hệ với các bộ phận kế tốn có liên quan.
- Lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án
phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.

- Căn cứ đặc điểm tổ chức kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định tính giá thành
cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý
7
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hố thơng tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thơng tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của kế toán quản trị chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm.
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế tốn.
Kế tốn quản trị đóng vai trị rất quan trọng trong việc quản lý cơng ty.
Thơng qua việc cung cấp thơng tin, kế tốn quản trị giúp các nhà quản lý
trong việc hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị và đưa ra các quyết định kinh tế. Kế tốn quản trị chi phí là một bộ
phận quan trọng của kế toán quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh
nghiệp sản xuất.
Mục tiêu của kế toán quản trị: Kế toán quản trị là loại kế toán dành

riêng cho các nhà quản lý, trợ giúp cho việc ra quyết định theo các tình huống
cụ thể của các nhà quản lý. Vì vậy kế tốn quản trị tập trung vào hai mục tiêu
chủ yếu:
- Mục tiêu liên kết giữa việc tiêu dùng các nguồn lực (chi phí) và nhu
cầu tài trợ với các nguyên nhân của việc tiêu dùng các nguồn lực đó (chi phí
phát sinh) để thực hiện các mục đích cụ thể của doanh nghiệp.
- Mục tiêu tìm cách tối ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí và giá trị ( lợi
ích ) mà chi phí đó tạo ra.

8
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

Phạm vi kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không
bị giới hạn và được quyết định bởi nhu cầu thơng tin về kế tốn quản trị của
doanh nghiệp trong tất cả các khâu của quá trình tổ chức, quản lý sản xuất,
kinh doanh, lập kế hoạch, kiểm tra, tổ chức, điều hành, ra quyết định và trình
độ, khả năng tổ chức cơng tác kế tốn quản trị của mỗi doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của KTQT chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Chọn lọc và ghi chép số liệu về các loại CPSX và giá thành sản phẩm.
- Phân tích sự thay đổi chi phí, mối quan hệ giữa các loại chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm.
- Lập dự tốn và truyền đạt thơng tin.
- Kiểm tra, kiểm sốt, hoạt động thơng tin từ trước, trong và sau quá
trình hoạt động kinh doanh .
- Lập báo cáo về chi phí và giá thành sản phẩm phục vụ cho nhà quản

trị doanh nghiệp ra quyết định.
- Tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Nội dung của KTQT chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Nội dung của KTQT chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bao gồm
các bước cụ thể sau:
- Bước 1: Lập kế hoạch chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm: Việc lập
kế hoạch được cụ thể hóa thơng qua các dự tốn về chi phí, giá thành. Có thể
lập dự tốn qua một số phương pháp như:
+ Căn cứ vào các bộ phận khác: Phương pháp này dựa trên kết quả tính
tốn của các kế hoạch về lao động, tiền lương, cung ứng NVL.
+ Căn cứ vào kế hoạch giá thành được tính theo từng khoản mục chi phí.
+ Căn cứ vào dự tốn chi phí của từng phân xưởng.
- Bước 2: Tính giá thành thực tế:
9
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

+ Tổ chức thực hiện sản xuất dựa trên kế hoạch đã được lập
+ Tổ chức ghi chép và phản ánh các khoản chi phí sản xuất
+ Phân bổ chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm, cung cấp số liệu
cho bộ phận quản lý
- Bước 3: Xác định chênh lệch CPSX từ đó tìm ra ngun nhân và đưa
ra biện pháp khắc phục.
- Bước 4: Xử lý chênh lệch giá thành
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế ( theo
khoản mục)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền
lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích
theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn,…
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí
sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các
phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí
sản xuất sau:
10
Lớp: CQ55/21.08


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đỗ Minh Thoa

+ Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng

sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: bao gồm chi phí về cơng cụ dụng cụ dùng ở phân
xưởng để phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
Tác dụng của cách phân loại này là cho biết được chi phí đã chi ra cho
sản xuất chế tạo sản phẩm trong một kì nhất định, qua đó kiểm tra, giám sát
dự tốn chi phí sản xuất. Đồng thời cách phân loại này còn cung cấp số liệu
phục vụ cho việc tính giá thánh sản phẩm làm căn cứ để xác định giá bán.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Theo đó chi phí sản xuất
phải được theo dõi theo năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu bao
gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng là các khoản chi phí về
tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích theo tiền lương của
người lao động.
11
Lớp: CQ55/21.08




×