Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Đánh giá quy trình kiểm toán báo cáo tài chính năm đầu tiên – số dư đầu kỳ tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.37 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NĂM ĐẦU TIÊN – SỐ DƯ ĐẦU KỲ TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN A&C

CHÂU THÙY AN

Khóa học: 2017 – 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ĐẦU
TIÊN – SỐ DƯ ĐẦU KỲ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN
A&C

Sinh viên thực hiện: Châu Thùy An

Giảng viên hướng dẫn:


Ngành: Kế tốn

TS. Nguyễn Đình Chiến

Lớp: K51A

Huế, tháng 5 năm 2021


3


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế
Huế và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế tốn – Tài chính. Em xin cảm ơn sự nhiệt
tình giảng dạy của q thầy cơ đã giúp em có nền tảng kiến thức vững chắc cần thiết cho
cơng việc sau này.
Tiếp theo, em xin bày tỏ lòng cảm ơn giảng viên hướng dẫn thầy Nguyễn Đình
Chiến, người trực tiếp theo dõi, nhiệt tình hướng dẫn và cho em những lời khun vơ
cùng bổ ích để em có thể hoàn thiện trọn vẹn báo cáo tập sự nghề nghiệp này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn A&C đã tạo cho em một cơ hội được thực tập. Em xin chân thành cảm ơn anh chị
Giám đốc kiểm tốn, cùng tồn thể anh chị kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua. Đồng thời, em xin cảm ơn các bạn sinh viên
cùng thực tập tại công ty, những người đã cùng chia sẻ những khó khăn trong suốt thời
gian thực tập.
Cuối cùng, em xin chúc toàn thể Q thầy cơ, cùng tồn thể Q anh chị ở Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C, và các bạn thực tập hạnh phúc và thành công trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Huế, tháng 3 năm 2021
Sinh viên thực tập

Châu Thùy An


5


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU ................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
5. Kết cấu khóa luận ................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN BCTC VÀ QUY TRÌNH
KIỂM TỐN BCTC NĂM ĐẦU TIÊN – SỐ DƯ ĐẦU KỲ ..................................... 5
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC: ...................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán và kiểm toán BCTC: ............................................... 5
1.1.2. Đối tượng của kiểm toán BCTC: ................................................................. 6
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán BCTC: ........................................................................... 6
1.2. Tổng quan về kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ ................................... 8
1.2.1. Khái niệm của kiểm toán năm đầu tiền – Số dư đầu kỳ ................................. 8
1.2.2. Những vấn đề cần lưu ý khi kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ ............ 9
1.2.3. Sự cần thiết của việc kiểm tra lại số dư đầu kỳ năm đầu tiên: ...................... 11

1.3. Nội dung và đặc điểm về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền:.11
1.3.1. Nội dung về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ...................... 11
1.3.2. Đặc điểm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền: ................... 12


1.3.3. Mục tiêu kiểm toán của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền: .... 12
1.4. Quy trình kiểm toán BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ ........................... 13
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: .............................................................. 13
1.4.1.1. Chấp nhận khách hàng: ........................................................................ 13
1.4.1.2. Đánh giá ban đầu về khách hàng: ......................................................... 14
1.4.1.3. Thực hiện thủ tục phân tích .................................................................. 17
1.4.1.4. Lập kế hoạch kiểm tốn:....................................................................... 18
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: ................................................................... 20
1.4.2.1. Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm tốn bởi kiểm tốn viên tiền
nhiệm 21
1.4.2.2. Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán hoặc báo cáo kiểm toán năm
trước được lập bởi kiểm toán viên tiền nhiệm chưa phù hợp ............................. 22
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ...................................................................... 22
1.4.3.1. Trường hợp kiểm tốn viên khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp liên quan đến số dư đầu năm ...................................................................... 23
1.4.3.2. Trường hợp số dư đầu kỳ có những sai sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến
báo cáo tài chính năm nay ................................................................................. 23
1.4.3.3. Trường hợp thay đổi chính sách kế toán: .............................................. 23
1.4.3.4. Trường hợp báo cáo kiểm tốn năm trước của kiểm tốn viên tiền nhiệm
khơng phải ý kiến chấp nhận toàn phần:............................................................ 24
1.5. Bằng chứng kiểm tốn: ................................................................................... 24
1.5.1. Khái niệm ................................................................................................... 24
1.5.2. Tính chất của bằng chứng kiểm toán:.......................................................... 25



CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC NĂM ĐẦU TIÊN –
SỐ DƯ ĐẦU KỲ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÀN VÀ TƯ VẤN A&C ........ 26
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: .......... 26
2.1.1. Thông tin chung: ........................................................................................ 26
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:................................................................. 27
2.1.2.1. Lịch sử hình thành: ............................................................................... 27
2.1.2.2. Quá trình phát triển: ............................................................................. 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................................ 29
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh: ............................................................................. 30
2.1.4.1. Dịch vụ kiểm toán BCTC ..................................................................... 30
2.1.4.2. Dịch vụ thẩm định kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản: ..................... 31
2.1.4.3. Dịch vụ tư vấn ...................................................................................... 31
2.1.4.4. Dịch vụ pháp lý: ................................................................................... 31
2.1.4.5. Dịch vụ kế toán: ................................................................................... 32
2.1.4.6. Dịch vụ đào tạo: ................................................................................... 32
2.1.5. Nguồn lực của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: ....................... 33
2.1.5.1. Tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C .33
2.1.5.2. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
A&C: 35
2.1.5.3. Tình hình khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C: .38
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C:........................................................ 40
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: .............................................................. 40
2.2.1.1. Giai đoạn tiếp nhận khách hàng:........................................................... 40


2.2.1.2. Đánh giá ban đầu về khách hàng: ......................................................... 41
2.2.1.3. Đánh giá rủi ro ..................................................................................... 41
2.2.1.4. Xác lập mức trọng yếu: ........................................................................ 49
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: ................................................................... 49

2.2.2.1. Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán bởi kiểm toán viên tiền
nhiệm 49
2.2.2.2 Báo cáo tài chính chưa được kiểm tốn hoặc báo cáo kiểm tốn năm
trước được lập bởi kiểm toán viên tiền nhiệm là chưa phù hợp .......................... 51
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm tốn: ................................................................ 54
2.3 Quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ của Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C:...................................................................... 55
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về khách hàng ABC: ...................................................... 55
2.3.2. Quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại khách hàng
ABC: 55
2.3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: ........................................................ 55
2.3.2.1.1. Quy trình tiếp nhận Cơng ty Cổ phần ABC – Chi nhánh HCM ....... 55
2.3.2.1.2. Quy trình đánh giá rủi ro: ............................................................... 61
2.3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn: ............................................................. 68
2.3.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn: .......................................................... 78
2.4. Khảo sát thực trạng về quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư
đầu kỳ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ....................................... 78
2.4.1. Tổng quan về các công ty trong danh sách khảo sát: ................................ 78
2.4.2. Mục tiêu khảo sát: ................................................................................... 79
2.4.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................. 80


2.4.4. Kết quả khảo sát về thực trạng quy trình kiểm toán BCTC năm đầu tiên –
Số dư đầu kỳ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: ........................... 80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
BCTC NĂM ĐẦU TIÊN – SỐ DƯ ĐẦU KỲ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN A&C .................................................................................................... 87
3.1. Nhận xét chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: ................. 87
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 87
3.1.2. Những mặt còn tồn tại: ............................................................................... 88

3.2. Đánh giá quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C ................................................................... 89
3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 89
3.2.2. Những vấn đề còn tồn tại: ........................................................................... 90
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên
– Số dư đầu kỳ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C: ......................... 91
3.3.1. Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng lẫn chất lượng: ........................... 92
3.3.2. Phân bổ thời gian kiểm toán phù hợp cho mỗi cuộc kiểm toán: ................... 92
3.3.3. Tăng cường việc thu thập hồ sơ kiểm toán của kiểm toán viên tiền nhiệm: .93
3.3.4. Kiểm toán viên cũng nên quan tâm nhiều hơn đến kiểm soát nội bộ của
khách hàng: .......................................................................................................... 93
3.3.5. Tăng cường thực hiện thủ tục phân tích: ..................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 95
1. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
2. Kết luận: ................................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 98


PHỤ LỤC ................................................................................................................... 101


12


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

BCTC


Báo cáo tài chính

VSA

Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam

TT

Thơng tư

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

KTV

Kiểm tốn viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

HCM

Hồ Chí Minh

MTY

Mức trọng yếu

TP

Thành phố

DT

Doanh thu

CP


Chi phí

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU
Trang
BẢNG
Bảng 1.1: Cơ sở dẫn liệu quản lý cho từng nhóm ............................................................. 7
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ............... 13
Bảng 2.1: Vị thế của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C trong giai đoạn 2016 –
2018 ............................................................................................................................... 33
Bảng 2.2: Tình hình cơ cấu nguồn nhân lực của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
A&C – Văn phòng HCM giai đoạn 2019 – 2020 ............................................................ 35
Bảng 2.3: Số lượt kiểm tốn khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C38
Bảng 2.4: Bảng hệ số rủi ro ............................................................................................ 47
Bảng 2.5: Thử nghiệm cơ bản khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền ............. 53
Bảng 2.6: Thủ tục phân tích Cơng ty Cổ phần ABC – Chi nhánh HCM.......................... 64
Bảng 2.7: Hồ sơ kiểm toán BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ của các khách hàng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C trong năm 2020 .......................................... 78
Bảng 2.8: Khảo sát thực trạng quy trình chung về kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư
đầu kỳ trong năm 2020 ................................................................................................... 80
Bảng 2.9: Khảo sát quy trình kiểm tốn số dư đầu kỳ khoản mục Tiền và các khoản tương
đương tiền trong năm 2020 ............................................................................................ 82
BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1: Biểu đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng mới ................................. 57
Biểu mẫu 2.2: Biểu xác lập mức trọng yếu ..................................................................... 66
Biểu mẫu 2.3: Biểu ghi chú về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .............. 69


ii


Biểu mẫu 2.4: Biểu tờ tổng hợp – Tiền và các khoản tương đương tiền .......................... 70
Biểu mẫu 2.5: Biểu kiểm tra số dư đầu kỳ ...................................................................... 72
Biểu mẫu 2.6: Phân tích biến động các chỉ tiêu liên quan đến tiền và các khoản tương
đương tiền. ..................................................................................................................... 76

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ...... 29
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
giai đoạn 2014 – 2019 .................................................................................................... 34

iv


v


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng dịch covid như hiện
này thì bất kỳ một quyết định nào trong lĩnh vực kinh doanh cũng phải được tìm hiểu kỹ,
phải dựa trên cơ sở là các thơng tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy thì mới hạn chế

được rủi ro và hiệu quả đầu tư cao. Chính vì vậy, kiểm tốn báo cáo tài chính đã và đang
trở thành một phần tất yếu của nền kinh tế tài chính.
Tính minh bạch của báo cáo tài chính được kiểm tốn sẽ được đảm bảo thơng qua báo
cáo kiểm tốn được cơng bố và thuyết minh rõ ràng, đầy đủ về những thơng tin hữu ích,
cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của các nhà đầu tư. Đồng thời mang đến cho
người sử dụng báo cáo tài chính cái nhìn đúng đắn hơn về tình hình tài chính của cơng ty.
Trong báo cáo tài chính, số dư đầu kỳ đóng vai trị rất quan trọng, là cơ sở để người
sử dụng phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh, biến động trong kỳ của doanh
nghiệp. Đồng thời, số dư đầu kỳ được lập trên cơ sở số dư cuối kỳ của năm trước chuyển
sang nên nó chịu ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế, chế độ kế toán đã áp dụng trong
năm trước. Việc kiểm toán số dư đầu kỳ đối với những khách hàng kiểm toán từ năm thứ
hai trở đi thì kiểm tốn viên sẽ kiểm tra tính chính xác bằng cách đối chiếu với số dư cuối
kỳ trong báo cáo tài chính đã được kiểm tốn năm trước. Tuy nhiên, đối với khách hàng
kiểm tốn năm đầu tiên có nghĩa là khách hàng mà báo cáo tài chính năm trước chưa
được kiểm toán hoặc được kiểm toán bởi một cơng ty kiểm tốn khác thì kiểm tốn viên
phải có các thủ tục thích hợp để thu thập bằng chứng đảm bảo số dư đầu kỳ khơng có sai
sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính năm hiện hành.
Xuất phát từ những hiểu biết cơ bản về vai trị của việc Kiểm tốn số dư đầu kỳ cũng
như nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc kiểm toán số dư đầu kỳ, cùng
với kiến thức về kiểm toán được học trên giảng đường đại học và đặc biệt là trải nghiệm
được làm việc thực tế tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C, em đã quyết định
chọn đề tài: “Đánh giá quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính năm đầu tiên – Số dư đầu

1


kỳ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khi thực hiện đề tài này, em nhằm đạt được các mục tiêu sau:

Mục tiêu chung: Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số
dư đầu kỳ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm tốn BCTC và quy trình kiểm tốn BCTC năm
đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
- Tìm hiểu về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C, qua đó đi sâu tìm hiểu nội
dung chính là đánh giá quy tình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại đây.
- Đưa ra những đánh giá, nhận xét trong quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên –
Số dư đầu kỳ và đưa ra một vài kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn
BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại Công ty TNHH Kiểm toàn và Tư vấn A&C.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quy trình kiểm tốn
BCTC – Số dư đầu kỳ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C áp dụng trong cuộc
kiểm toán đối với Cơng ty Cổ phần ABC – Chi nhánh Hồ Chí Minh. Vì tính chất bảo mật
thơng tin khách hàng của cơng ty kiểm tốn, em khơng thể sử dụng tên thật của khách
hàng nên em xin sử dụng tên ABC thay cho tên thật của khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Khối kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Trụ sở chính.
- Về thời gian: Số liệu về tài chính của đơn vị được kiểm tốn và tài liệu kiểm tốn
của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C cho cuộc kiểm tốn BCTC cơng ty khách
hàng niên độ 31/12/2020.

2


- Về nội dung: do thời gian nghiên cứu có hạn và tính chất phức tạp của cơng việc
nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu
kỳ về các nội dung sau:
+ Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn.

+ Quy trình thực hiện kiểm tốn: Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.
+ Quy trình kết thúc kiểm toán.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài này được sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, đọc và thu thập các tài liệu, văn bản trong
sách, Internet, giá trình, slide bài giảng mơn kiểm tốn đại cương, kiểm tốn BCTC và
tham khảo các luận văn có liên quan trên thư viện của nhà trường. Nghiên cứu các tài liệu
kiểm tốn có liên quan đến đề tài khóa luận tốt nghiệp như chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam (VSA) số 510, sổ tay kiểm tốn về năm đầu tiên tại Cơng ty. Phương pháp này
nhằm hình thành nên cơ sở lý luận của quy trình kiểm tốn số dư đầy kỳ trong kiểm toán
BCTC năm đầu tiên.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Hỏi trực tiếp các anh (chị) có kinh nghiệm trong
nhóm kiểm toán để thu thập kiến thức thực tế, cụ thể về quy trình kiểm tốn BCTC năm
đầu tiên – Số dư đầy kỳ.
- Phương pháp thực hành: Tham gia trực tiếp vào nhóm kiểm tốn khách hàng năm đầu
tiên, phụ trách một vài phần hành kiểm toán cơ bản, thu thập bằng chứng về số dư đầu kỳ
để nhằm đi sâu tìm hiểu về quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
- Phương pháp thu thập, khảo sát dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ hồ sơ khách hàng, các
dữ liệu liên quan qua sách, Internet, kho tư liệu của công ty. Khảo sát thực trạng quy
trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại cơng ty. Từ đó đưa ra những đánh
giá, giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.

3


- Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã thu thập được tiến hành phân tích,
đánh giá và so sánh. Đồng thời áp dụng kỹ năng tổng hợp để làm rõ thực tiễn đề tài
nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận:
Kết cấu đề tài gồm 3 phần như sau:

Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC và quy trình kiểm tốn BCTC năm
đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn BCTC năm đầu tiên –
Số dư đầu kỳ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM
TỐN BCTC NĂM ĐẦU TIÊN – SỐ DƯ ĐẦU KỲ.
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC:
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán và kiểm toán BCTC:
Theo A. A. Arens & J. K. Locbbecke (2012), Auditing: An integrated approach,
Princeton Hall, kiểm toán được hiểu là một q trình các kiểm tốn viên thu thập và đánh
giá các bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về sự
phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm
tốn phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.
Kiểm tốn được phân loại dựa vào mục đích kiểm toán hoặc theo chủ thể kiểm toán,
như sau:
- Theo mục đích kiểm tốn, bao gồm:
+ Kiểm tốn hoạt động
+ Kiểm toán tuân thủ
+ Kiểm toán BCTC
- Theo chủ thể kiểm toán, bao gồm:

+ Kiểm toán nội bộ
+ Kiểm toán Nhà nước
+ Kiểm toán độc lập
Kiểm toán BCTC là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác định tính trung thực
và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, BCTC của các tổ chức, cơ quan đơn vị, doanh
nghiệp, bảo đảo việc tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành. Thước đo để
đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán.

5


1.1.2. Đối tượng của kiểm toán BCTC:
Đối tượng kiểm toán BCTC bao gồm:
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo tình hình tài chính
- Bảng cân đối kế tốn
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Các đối tượng của kiểm tốn BCTC cung cấp thơng tin tài chính, kinh doanh và
luồng tiền của doanh nghiệp. Ngồi ra các đối tượng của kiểm tốn BCTC cịn cung cấp
các thông tin của doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, giá
vốn,… cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu kiểm tốn BCTC:
Mục tiêu chung:
- Theo Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm toán số 200 – Mục tiêu tổng thể của kiểm
toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam:
“Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một
cuộc kiểm toán BCTC là đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương

diện tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp
kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khn khổ về
lập và trình bày BCTC được áp dụng trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng.
Đối với hầu hết các khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích
chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập và
trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về
lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng. Một cuộc kiểm tốn được

6


thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực và các quy định về đạo đức
nghề nghiệp có liên quan sẽ giúp kiểm tốn viên hình thành ý kiến kiểm tốn đó”.
- Ngồi ra, kiểm tốn BCTC cịn có mục đích giúp đưa ra những vấn đề được phát hiện
cho Ban giám đốc, Ban quản trị của đơn vị nhằm giúp đơn vị thấy rõ những vấn đề sai
sót, cịn tồn tại để khắc phục, nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của mình.
Mục tiêu cụ thể (Cơ sở dẫn liệu quản lý – Management assertions):
Các cơ sở dẫn liệu được kiểm toán viên sử dụng để xem xét các loại sai sót tiềm tàng
có thể xảy ra được chia thành ba loại và có thể có những dạng sau:
Bảng 1.1: Cơ sở dẫn liệu quản lý cho từng nhóm.
Cơ sở dẫn liệu

Đối với các nhóm Đối với số dư tài Đối với các trình
giao dịch và sự kiện khoản vào cuối kỳ

bày và thuyết minh

trong kỳ được kiểm
tốn
Tính hiện hữu


Các giao dịch và sự Tài sản, nợ phải Các giao dịch, sự
kiện diễn ra được ghi trả, nguồn vốn chủ kiện và các vấn đề
nhận đã xảy ra và liên sở hữu phải thực sự khác
quan đến đơn vị.

tồn tại.

được

thuyết

minh thực sự xảy ra
và có liên quan đến
đơn vị.

Quyền và nghĩa

Đơn vị nắm giữ

vụ

các

quyền

liên

quan đến tài sản
thuộc quyền sở hữu

của đơn vị và nghĩa
vụ với các khoản
nợ phải trả.
Tính đầy đủ

Tất cả các giao dịch,

Tất cả tài sản, nợ

7

Tất cả các thuyết


sự kiện cần ghi nhận phải trả, vốn chủ sở minh cần trình bày
đã được ghi nhận đầy hữu cần ghi nhận trên BCTC đã được
đủ.

đã được ghi nhận

trình bày.

đầy đủ.
Tính chính xác, Số liệu liên quan đến Tài sản, nợ phải Thơng tin tài chính
đánh giá và phân giao dịch và sự kiện đã trả, vốn chủ sở hữu và thông tin khác
bổ

ghi nhận được phản được thể hiện trên được trình bày hợp
ánh một cách phù hợp.


BCTC theo giá trị lý và theo giá trị phù
phù hợp và những hợp.
điều

chỉnh

liên

quan đến đánh giá
hoặc phân bổ đã
được ghi nhận phù
hợp.
Đúng kỳ

Các giao dịch và sự
kiện được ghi nhận
đúng kỳ kế tốn.

Phân loại

Các giao dịch và sự

Các thơng tin tài

kiện được ghi nhận

chính

vào đúng tài khoản.


bày, diễn giải và

được

trình

thuyết minh hợp lý,
rõ ràng, dễ hiểu.
(Nguồn: Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm toán số 315).
1.2. Tổng quan về kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ:
1.2.1. Khái niệm của kiểm toán năm đầu tiền – Số dư đầu kỳ:
Theo Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm tốn số 510, một số khái niệm về Kiểm
toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ như sau:

8


×