Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần tuấn đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN ĐẠT

Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ THÙY NHƯ

Huế, tháng 01 năm 2022


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN ĐẠT

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Phạm Thị Thùy Như


ThS. Tơn Thất Lê Hồng Thiện

Ngành: Kế toán
Lớp: K52C – Kế toán

Huế, tháng 10 năm 2021


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn Ngun vật liệu và Cơng cụ dụng cụ tại
Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt” là kết quả của quá trình thực tập và tiếp xúc thực tiễn
tại cơ sở thực tập. Bên cạnh đó, cùng với việc nghiên cứu và trình bày tổng quát
những cơ sở lý luận cơ bản về kế tốn Ngun vật liệu và Cơng cụ dụng cụ và đi
sâu vào nghiên cứu tình hình cơng tác kế tốn NVL và CCDC tại Cơng ty. Từ đó,
nhìn ra những ưu, nhược điểm trong cơng tác kế toán và đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vật tư, hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần
Tuấn Đạt. Kết cấu đề tài khóa luận được trình bày bao gồm:
Phần I: Đặt vấn đề.
Trong đó bao gồm: Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu và đưa ra phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế tốn NVL và CCDC tại Cơng
ty Cổ phần Tuấn Đạt.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL và CCDC tại Công ty Cổ phần
Tuấn Đạt.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL và
CCDC tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt.
Phần III: Kết luận.
Phần này, tổng kết và đưa ra những kết luận và một số kiến nghị theo ý kiến

của bản thân.

i


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này trước hết tôi xin gửi đến quý thầy, cô
trong khoa Kế tốn – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Tơn Thất Lê Hồng Thiện, người
đã tận tình hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của tơi trong suốt q trình hồn
thành bài Khóa luận này.
Qua thời gian thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho tôi tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên
môn. Tuy thời gian thực tập tương đối ngắn nhưng tôi đã được mở rộng tầm nhìn và
tiếp thu rất nhiều những kiến thức thực tế.
Tôi xin cảm ơn đến quý ban lãnh đạo cùng phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần
Tuấn Đạt đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho tơi tiếp cận được tình hình thực tiễn trong
suốt q trình thực tập.
Trong q trình thực tập, từ chỗ cịn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, tôi đã gặp
phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình các anh chị phịng kế tốn, đặc
biệt là sự nhiệt tình của chị Lê Thị Thanh Thu (cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực tập)
đã giúp tơi có được những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành tốt kỳ thực tập này
cũng như viết lên bài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 01 năm 2022
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Thùy Như

ii



MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 3
1.5. Kết cấu đề tài:................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ....................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TUẤN ĐẠT. ........................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ................................ 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ .................... 5
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ................................................ 6
1.1.3. Tính giá ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ .................................................. 7
1.1.3.1. Tính giá nhập kho nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ ............................... 7
1.1.3.2. Tính giá xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ................................ 8
1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ........................................ 11
1.2.1. Chứng từ kế tốn sử dụng: ........................................................................... 11
1.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ................ 12
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song: ...................................................................... 12
1.2.2.2. Phương pháp sổ số dư ............................................................................... 14


iii


1.3. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ .................................... 16
1.3.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên ....................................... 16
1.3.2. Tài khoản sử dụng:....................................................................................... 17
1.3.3. Phương pháp kế toán: .................................................................................. 18
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ .................................................................................................................. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN ĐẠT. ............... 23
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tuấn Đạt. ...................................................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty ...................................................... 23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................................ 25
2.1.2.1. Chức năng của Công ty ............................................................................. 25
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty .............................................................................. 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tuấn Đạt: .................. 27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt:.................. 30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt: ............. 32
2.1.5.1. Chế độ chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ......................................... 32
2.1.5.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ...................................................... 33
2.1.6. Sơ lược về tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tuấn Đạt:35
2.1 7. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ Phần Tuấn Đạt:36
2.1.8. Sơ lược về tình hình lao động của Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt: .................... 39
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn kế tốn nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại
Công ty Cổ Phần Tuấn Đạt: ................................................................................... 40
2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt ...... 40
2.2.1.1. Đặc điểm và công tác quản lý sử dụng của NVL và CCDC: ...................... 40
2.2.1.2. Phân loại NVL và CCDC tại Công ty ........................................................ 40
2.2.2. Tính giá nhập – xuất kho Nguyên vật liệu và Cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty ................... 42

2.2.2.1. Tính giá nhập kho NVL và CCDC tại Công ty .......................................... 42
2.2.2.2. Tính giá xuất kho NVL và CCDC tại Cơng ty ........................................... 43

iv


2.2.3. Kế tốn chi tiết tình hình nhập – xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
tại công ty .............................................................................................................. 44
2.2.3.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ............................... 44
2.2.3.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ............................... 48
2.2.3.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty ................ 50
2.2.4. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty ................ 68
2.2.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: ................................................................. 68
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập – xuất kho NVL và CCDC:........... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TUẤN ĐẠT. ...................................................................................... 76
3.1. Một số ý kiến đánh giá về cơng tác Kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ
tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt: .............................................................................. 76
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 76
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................. 79
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ
dụng cụ tại Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt: ................................................................. 80
3.2.1. Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ ................................................... 80
3.2.2. Hồn thiện công tác xây dựng sổ danh điểm vật tư ....................................... 81
3.2.3. Hồn thiện cơng tác thu mua nhập kho NVL và CCDC:............................... 82
3.2.4. Hồn thiện cơng tác sử dụng NVL và CCDC: .............................................. 84
3.2.5. Hồn thiện cơng tác kiểm kê NVL và CCDC tại cơng ty .............................. 84
3.2.6. Hồn thiện cơng tác kế tốn trên phần mềm kế tốn: .................................... 86
PHẦN III: KẾT LUẬN. ...................................................................................... 87

1.1. Kết luận: ......................................................................................................... 87
1.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 89

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TC

Tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

GGHB

Giảm giá hàng bán

CKTM


Chiết khấu thương mại

GTGT

Giá trị gia tăng

DN

Doanh nghiệp

VT

Vật tư

CP

Chi phí

TĐK

Tồn đầu kỳ

NTK

Nhập trong kỳ

HTK

Hàng tồn kho


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HC

Hành chính

NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

KD

Kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

SXKD


Sản xuất kinh doanh

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt tình hình Tài sản và Nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Tuấn
đạt trong 3 năm ...................................................................................................... 35
Bảng 2.2: Bảng tóm tắt Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Tuấn Đạt trong 3 năm ............................................................................................ 37
Bảng 2.3: Bảng sơ lược tình hình lao động bình quân của Công ty Cổ phần Tuấn
Đạt trong 2 năm 2019 – 2020................................................................................. 39
Biểu số 2.1: Phiếu đề xuất...................................................................................... 51
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho số 002/12. .................................................................. 52
Biểu số 2.3: Đơn đặt hàng số 5.1112. ..................................................................... 54
Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT số 72675. .................................................................. 55
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho số 0062/12................................................................. 56
Biểu số 2.6: Trích Thẻ kho chỉ may tháng 12. ........................................................ 57
Biểu số 2.7: Trích Sổ chi tiết vật tư chỉ may tháng 12. ........................................... 58
Biểu số 2.8: Trích Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Nguyên vật liệu năm 2020. .... 59
Biểu số 2.9: Đơn đặt hàng. ..................................................................................... 60
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT số 00003. ................................................................ 61
Biểu số 2.11: Phiếu nhập kho số 0001/12............................................................... 62
Biểu số 2.12: Phiếu đề xuất.................................................................................... 63
Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho số 0001/12 ............................................................... 64
Biểu số 2.14: Trích Thẻ kho thùng carton tháng 12. ............................................... 65
Biểu số 2.15: Trích Sổ chi tiết vật tư thùng carton tháng 12. .................................. 66
Biểu số 2.16: Trích Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn CCDC năm 2020. ................ 67
Biểu số 2.17: Trích Sổ quỹ tài khoản 1111 tháng 12/2020. .................................... 71
Biểu số 2.18: Bảng kê chứng từ ghi sổ tháng 12/2020. ........................................... 72

Biểu số 2.19: Trích Sổ cái Tài khoản 152 tháng 12/2020. ...................................... 73
Biểu số 2.20: Trích Sổ cái Tài khoản 153 tháng 12/2020 ....................................... 74

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp
thẻ song song. ........................................................................................................ 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp
sổ số dư ................................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL và CCDC theo phương pháp kê khai
thường xuyên theo Thông tư 200. .......................................................................... 19
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ............. 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .................................. 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán tại Cơng ty ................................. 30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ............................ 33
Sơ đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ trước khi tiến hành mua hàng
nhập kho. ............................................................................................................... 45
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho NVL và CCDC của Công ty .... 47
Sơ đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL và CCDC của Công ty..... 49

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc tế
đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù bất cứ thành phần kinh tế

nào, ở bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào cũng đều phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức và sự cạnh tranh khốc liệt. Để tồn tại và phát triển vững mạnh trong thị
trường kinh tế hiện nay, địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng
động và sáng tạo để tìm ra được các phương thức kinh doanh vừa hiệu quả vừa tiết
kiệm, từ đó tạo dựng cho doanh ngiệp mình sức cạnh tranh và sự khác biệt hóa so
với các doanh nghiệp khác trên thị trường kinh tế.
Ngành may mặc Việt Nam là ngành sản xuất có truyền thống lâu đời, với đội
ngũ lao động dồi dào và khả năng sáng tạo cao. Sau hơn 20 năm đổi mới, hiện nay
ngành may mặc là một trong những ngành công nghiệp chủ chốt và mang lại nguồn
thu nhập quốc dân ngày càng cao cho người lao động.
Ngành may mặc cũng là một trong những ngành đang đối mặt với rất nhiều khó
khăn và thách thức. Đối với một doanh nghiệp sản xuất, yếu tố chi phí và giá thành sản
phẩm là một yếu tố khá quan trọng, quyết định đến lợi nhuận cũng như sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng
vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải
xác định được các yếu tố đầu vào hợp lý để tạo ra các yếu tố đầu ra có được kết quả
cao nhất với sản phẩm và giá cả có sức hút đối với người tiêu dùng.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là một trong những yếu tố cơ bản không
thể thiếu trong q trình sản xuất. Chi phí ngun vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm
phần lớn tỷ trọng trong tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do
đó, việc ghi chép, theo dõi và phản ánh chi tiết, tổng hợp về tình hình nhập – xuất
NVL và CCDC của kế tốn là cơng việc tất yếu và khơng thể thiếu trong bộ máy kế
tốn của doanh nghiệp.

1


Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt, nhận thức được tầm
quan trọng của kế toán NVL và CCDC cũng như những vấn đề chưa được hồn
thiện của vị trí kế tốn NVL và CCDC tại công ty. Cùng với những kiến thức tôi đã

lĩnh hội được trong thời gian học tập và thực tập và sự hướng dẫn, giúp đỡ của
những thầy cô, anh chị tại cơ sở thực tập, tôi đã đi sâu và nghiên cứu về đề tài:
“Hồn thiện cơng tác kế tốn Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ
phần Tuấn Đạt”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Những mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu đề tài này:
 Mục tiêu chung: Trao dồi, học hỏi và nâng cao những kiến thức, kỹ năng
làm việc trên thực tế của một nhân viên kế tốn nói chung và một kế tốn NVL và
CCDC nói riêng.
 Mục tiêu cụ thể:
- Đưa ra những lý luận bản chất cơ bản nhất về kế toán NVL và CCDC.
- Đi sâu, nghiên cứu những vấn đề của kế tốn NVL và CCDC tại cơng ty.
- Tìm hiểu và đưa ra một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL
và CCDC.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình cơng tác của vị trí kế tốn NVL và CCDC
tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian nghiên cứu: Thực hiện đề tài nghiên cứu trong phạm vi tại
phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tuấn Đạt.
 Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình cơng tác kế tốn NVL và
CCDC trong 3 năm (năm 2018 – 2020).

2


1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu tình hình hoạt động của bộ máy kế tốn tại cơng ty và tình hình cơng
tác của kế tốn NVL và CCDC.
Trong q trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:

- Phương pháp thu thập dữ liệu:
 Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn trực
tiếp một số nhân viên các phòng ban và người lao động của Công ty. Phương pháp
này chủ yếu được sử dụng để thực hiện nghiên cứu chương 2 của đề tài.
 Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về tình hình hoạt động tài chính,
nguồn lao đồng và các số liệu phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn của cơng ty từ
các phịng ban và bộ phận trong Công ty.
- Phương pháp phân tích chi tiết:
 Để đi phân tích một cách sâu sắc các đối tượng nghiên cứu thì khơng chỉ
dựa vào các chỉ tiêu tổng hợp mà phải nghiên cứu và đánh giá theo các chỉ tiêu cấu
thành của chỉ tiêu phân tích. Từ các số liệu thu thập được, tơi tiến hành đối chiếu,
tính tốn làm căn cứ đưa ra những nhận xét về tình hình hoạt động kinh tế tài chính
của Cơng ty.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu:
 Trước khi thực hiện nghiên cứu đề tài này, tôi đã tiến hành nghiên cứu các
tài liệu từ sách báo, internet về kế toán NVL và CCDC trong doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh để có định hướng và làm cơ sở cho việc nghiên cứu và thể hiện đầy đủ
các nội dung về Kế toán Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty.
1.5. Kết cấu đề tài:
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

3


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế tốn NVL và CCDC tại Cơng
ty Cổ phần Tuấn Đạt.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL và CCDC tại Công ty Cổ phần
Tuấn Đạt.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL và
CCDC tại Công ty Cổ phần Tuấn Đạt.
PHẦN III: KẾT LUẬN.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TUẤN ĐẠT.

1.1. Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty được gọi chung là vật tư của
doanh nghiệp – là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho
mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tham gia vào q trình sản
xuất, nó chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm hoặc tiêu hao toàn bộ để tạo ra
sản phẩm mới.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là đối tượng lao động được thể hiện dưới
dạng vật hóa như trong may mặc có vải, kim, chỉ, kéo, máy móc, thiết bị… là tài
sản dự trữ của doanh nghiệp nhằm phục vụ sản xuất liên tục. Dưới tác động của lao
động, chúng bị tiêu hao một phần hoặc toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban
đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp lý thuyết – bài mẫu và bài
giải, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, trang 71)

 Đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
- NVL và CCDC là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất trong doanh
nghiệp, là một trong các yếu tố tham gia hình thành nên chi phí sản xuất kinh

doanh, chi phí NVL và CCDC là một bộ phận của giá thành sản phẩm.
- NVL và CCDC là một loại hàng tồn kho được dự trữ để đáp ứng cho nhu cầu
của quá trình sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp. NVL và CCDC là một thành phần
thuộc về vốn lưu động. Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho cuối niên
độ không chỉ là giá trị được thể hiện trên báo cáo TC mà còn là chỉ tiêu để đánh giá

5


khả năng hoạt động của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu “Vịng quay vốn lưu động”.
Nếu q trình thu mua, dự trữ, xuất dùng và sử dụng NVL, CCDC được phối hợp
nhịp nhàng, hiệu quả sẽ làm tăng nhanh vòng quay của vốn.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Để kế toán dễ dàng xử lý số liệu, hạch tốn và báo cáo tài chính, người ta
thường tách phần TSCĐ trong đó có máy móc thiết bị thành một phần riêng và vật
tư, từ đó được phân làm 2 nhóm chính là ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
- Nguyên vật liệu hay còn gọi là vật tư tiêu hao, tức là những loại vật tư được
sử dụng theo thời gian có xu hướng giảm đi cho đến khi hết, bao gồm:
 Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động cấu thành trực tiếp sản
phẩm hay cấu tạo nên bộ phận chính của sản phẩm (ví dụ: các loại vải, chỉ may,…
dùng trong các cơng ty may mặc). Chi phí mua và sử dụng ngun vật liệu chính
dùng trong sản xuất sản phẩm hình thành nên chi phí NVL trực tiếp.
 Nguyên vật liệu phụ: Là đối tượng lao động chỉ có tác dụng hỗ trợ hoạt
động sản xuất đi kèm với NVL chính làm tăng chất lượng sản phẩm.
 Nhiên liệu: Cũng là vật liệu nhưng được sử dụng để vận hành các thiết bị
công nghệ sản xuất ra sản phẩm.
 Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết trong máy móc thiết bị sản xuất hay các
phương tiện vận tải dùng để thay thế, sửa chữa khi thiết bị tương tự được lắp ghép
trong máy móc bị hư hại khơng thể khắc phục để tiếp tục hoạt động cần phải thay mới.
 Các loại vật liệu và thiết bị cơ bản khác.

 Vật liệu khác: Là các loại vật liệu còn lại được xem xét gồm phế liệu thu hồi
từ thanh lý TSCĐ hoặc từ sản xuất kinh doanh.
 Phế liệu: Là những vật liệu tận dụng được sau quá trình sản xuất được dùng
để thanh lý, bán ra ngoài.

6


- Cơng cụ dụng cụ hay cịn gọi là vật tư luân chuyển không bị tiêu hao mà chỉ
bị hao mịn giảm tính năng sử dụng theo thời gian. Thời gian sử dụng ngắn hoặc
thấp tùy thuộc vào số lần sử dụng và điều kiện bảo quản. Giá trị sử dụng và thời
gian sử dụng của CCDC không đủ điều kiện để xét vào loại tài sản cố định. CCDC
được chia thành 2 loại:
 Công cụ dụng cụ được phân bổ 1 lần.
 Công cụ dụng cụ được phân bổ nhiều lần.
1.1.3. Tính giá ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ:
Hàng ngày, kế toán ghi chép sự biến động của NVL và CCDC theo giá vốn thực tế.
Giá vốn thực tế của NVL và CCDC là các khoản cần thiết để cấu thành trị giá
của vật tư được đưa vào nơi sẵn sàng cho sử dụng hay bán.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tính giá NVL và CCDC có thể chia thành 2
trường hợp:
- Tính giá NVL và CCDC nhập kho
- Tính giá NVL và CCDC xuất kho
1.1.3.1. Tính giá nhập kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
 Trường hợp NVL và CCDC mua ngoài:
Về nguyên tắc giá nhập kho của NVL và CCDC mua ngoài được xác định
theo cơng thức:
Giá nhập kho

=


Giá mua thực tế

+

Chi phí thu mua

Trong đó:
Giá mua
thực tế

Giá mua theo
=

hóa đơn

+

Các khoản thuế GTGT
(Thuế nhập khẩu)

GGHB và
CKTM

7


- Giá mua theo hóa đơn là giá chưa bao gồm thuế GTGT (đối với DN tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc giá mua đã bao gồm thuế (đối với DN
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).

- Giảm giá hàng mua phát sinh khi hàng mua không đủ chất lượng hoặc sai
qui cách, phẩm chất nên người bán phải trả trừ một khoản tiền cho đơn vị.
- Chiết khấu thương mại phát sinh khi đơn vị mua hàng với số lượng lớn hoặc
là khách hàng thường xuyên của nhà cung cấp.
Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí kho hàng
bến bãi, chi phí bảo hiểm NVL, CCDC trong thời gian chuyển từ nhà cung cấp đến
khi nhập kho tại đơn vị, chi phí cho bộ phận thu mua, hao hụt trong định mức…
 Trường hợp được đơn vị cấp trên cấp:
Giá thực tế nhập kho là giá ghi sổ của đơn vị cấp trên và chi phí vận chuyển,
bốc dỡ liên quan.
 Trường hợp nhận góp vốn liên doanh bằng NVL và CCDC: Giá thực tế
nhập kho là giá do hội đồng định giá xác định.
 Trường hợp thuê gia công chế biến:
Giá mua thực tế VT xuất

Giá nhập
=
kho

chế biến hoặc thuê gia
công chế biến

CP chế biến hoặc CP thuê gia
+

công chế biến (bao gồm CP
vận chuyển, bốc dỡ)

Việc tính đúng, chính xác giá thực tế của NVL và CCDC nhập kho là việc hết
sức quan trọng trong việc tổ chức hạch toán của kế toán NVL và CCDC. Cơng việc

này cịn ảnh hưởng đến việc tính giá NVL, CCDC xuất kho cũng như phản ánh chi
phí NVL, CCDC trong việc tính giá thành thực tế của sản phẩm.
1.1.3.2. Tính giá xuất kho ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ:
Để xác định giá thực tế (giá gốc) ghi sổ của nguyên liệu, vật liệu, công cụ
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho trong kỳ, kế tốn có thể sử dụng một trong

8


các phương pháp sau đây, việc áp dụng phương pháp nào thì phải nhất qn trong
cả niên độ kế tốn.
 Phương pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh:
Đối với phương pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh thì NVL, CCDC, sản
phẩm khi xuất bán hoặc xuất sử dụng, giá trị xuất kho sẽ được lấy theo giá nhập của
lơ tương ứng (xuất lơ nào thì lấy giá nhập của lơ đó). Đây là phương pháp chính xác
tuyệt đối, tuân thủ theo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí của doanh nghiệp.
Phương pháp này thường sử dụng trong doanh nghiệp có ít loại ngun liệu,
vật tư, mã hàng hóa, sản phẩm hoặc có những loại NVL và CCDC ổn định, có tính
tách biệt và dễ dàng nhận diện.
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Đối với phương pháp này, kế tốn phải tính đơn giá bình quân cho mỗi lần
nhập hoặc ở thời điểm cuối kì, sau đó lấy số lượng xuất kho nhân với đơn giá bình
qn đã tính, cụ thể:
Giá thực tế từng
loại xuất kho

=

Số lượng từng
loại xuất kho


*

Giá đơn vị
bình qn

Trong đó: Giá đơn vị bình qn có thể tính theo 2 cách:
 Tính theo phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ kế toán mới bắt đầu tính giá vốn của những
loại NVL và CCDC đã xuất kho. Tùy theo kỳ kế tốn mà cơng ty áp dụng, kế tốn
viên tiến hành tính giá đơn vị bình qn theo cơng thức:
á
ế ừ
ạ Đ
à
ượℎự ℎ ế ừ
ạ Đ
à

Cơng việc tính tốn của kế tốn theo phương pháp này được dồn vào cuối

á đơ

ị ì ℎ

â

ả ỳ ự

ữ=


tháng để giải quyết một lần, vì vậy tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác khơng
cao, dễ gây ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp

9


ứng được tính kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác.
 Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Đối với phương pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá
bình quân của từng loại NVL và CCDC. Căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng
xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp, kế toán xác định giá thực tế của hàng xuất kho
theo công thức:
á đơ

ế ừ
ế ừ

â

ỗ ầ

ℎậ

ỗ ầ ℎậ
ỗ ầ

ℎậ


Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của cách trên, vừa chính xác,
=

á
ượℎự

ị ì ℎ

ạ ồ
ạ ồ

vừa cập nhật kịp thời thơng tin kế tốn. Nhưng lại có nhược điểm là tốn nhiều cơng
sức của kế tốn viên và tính tốn nhiều lần.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, số lượng NVL và CCDC nào được nhập trước thì
được xuất dùng trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế
của từng lô hàng xuất. Do đó NVL và CCDC tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn
giá của những lần nhập kho cuối cùng.
Phương pháp FIFO tuân theo logic để tránh lỗi thời. Các NVL và CCDC nhập
trước được xuất ra dùng trước để sản xuất hàng hóa, điều này giúp cho việc ghi sổ kế
tốn dễ dàng hơn và ít có khả năng xãy ra sai sót hơn. Phương pháp này thích hợp khi
hạch toán NVL và CCDC theo từng lần nhập, đảm bảo thu hồi vốn. Nhưng với
phương pháp này những khoản chi phí sẽ được kế tốn tính theo lúc nhập tuy nhiên
doanh thu được tính theo lúc xuất sẽ làm cho lợi nhuận khơng chắc chắn vì chi phí
lúc nhập khơng tương ứng với giá thị trường hiện tại. Do vậy, phương pháp này thích
hợp đối với doanh nghiệp áp dụng theo dõi đơn giá của từng lần nhập, số lượng các
nghiệp vụ nhập và xuất không quá nhiều, doanh nghiệp có ít loại hàng hóa.

10



 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Nhập sau, xuất trước là một phương pháp được sử dụng để tính toán hàng tồn kho
ghi lại các mặt hàng được sản xuất gần đây nhất sẽ được bán trước hay sxuất trước.
Phương pháp này tính giá xuất kho dựa trên cơ sở giả định hàng nào nhập sau
được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của những lần nhập sau cùng.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Với phương pháp này thì nguyên tắc phù hợp của kế toán được đảm bảo do
giá thực tế của NVL và CCDC xuất kho được tính theo đơn giá của lần nhập gần
với lần xuất đó nhất. Nhưng khối lượng tính tốn sẽ khá phức tạp nếu áp dụng
phương pháp này. Chính vì vậy, nó thích hợp áp dụng đối với doanh nghiệp nhập
xuất kho khơng thường xun.
1.2. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Kế toán chi tiết NVL và CCDC là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phịng
kế tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm phản ánh kịp thời chính xác
về tình hình nhập – xuất của từng loại NVL và CCDC cả về số lượng và giá trị.
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Để thuận tiện trong việc theo dõi tình hình nhập – xuất NVL và CCDC của
doanh nghiệp thì cần sử dụng nhiều loại chừng từ khác nhau. Tuy nhiên, cho dù sử
dụng chứng từ nào thì cũng cần phải tuân thủ theo đúng trình tự lập và luân chuyển
chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý NVL và
CCDC của doanh nghiệp.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định được ban hành theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các chứng từ kế toán NVL,
CCDC bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Số hiệu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Số hiệu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Số hiệu 03-VT)
- Phiếu báo NVL và CCDC cịn lại cuối kỳ (Số hiệu 04-VT)


11


- Biên bảng kiểm kê nhập – xuất kho nguyên vật liệu, cơng cụ, sản phẩm,
hàng hóa (Số hiệu 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (Số hiệu 06-VT)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng theo quy định của Nhà nước, các doanh
nghiệp có thể sử dụng các chứng từ kế tốn khác tuỳ thuộc tình hình đặc điểm của từng
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động khác nhau, như các loại chứng từ sau:
- Thẻ kho
- Hợp đồng mua bán NVL và CCDC (đối với doanh nghiệp có khách hàng
mua bán thường xuyên)
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất, bắt buộc phải được lập kịp thời, đầy
đủ theo đúng quy định về mẫu, nội dung và phương pháp.
1.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ:
Việc quản lý tình hình nhập xuất tồn NVL và CCDC trong doanh nghiệp được
thực hiện chủ yếu ở phịng Kế tốn và bộ phận kho. Sự liên kết và phối hợp với
nhau trong việc ghi chép vào thẻ kho cũng như việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
kho và Kế tốn đã hình thành nên các phương pháp kế toán chi tiết NVL và CCDC.
Hạch toán chi tiết NVL và CCDC là việc theo dõi tình hình biến động của
từng loại NVL, CCDC của doanh nghiệp. Để quản lý tốt nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ trong kho thì doanh nghiêp phải lựa chọn vận dụng phương pháp hạch toán
chi tiết phù với yêu cầu và trình độ của đội ngũ kế tốn của doanh nghiệp. Hiện nay
các doanh nghiệp chủ yếu áp dụng theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ số dư
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song:
Phương pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến hành theo dõi chi tiết vật liệu song
song cả ở kho và phịng kế tốn theo từng loại vật liệu với cách ghi chép gần như nhau.
- Ở kho: Ghi chép tình hình số lượng thực nhập – xuất – tồn kho NVL và CCDC

do thủ kho tiến hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập và xuất.

12


- Ở phịng Kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế tốn chi tiết để ghi chép tình
hình nhập – xuất – tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
do thủ kho chuyển đến, sau đó kế tốn tiến hành kiểm tra đã được kiểm tra hoàn
chỉnh và đầy đủ.
Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị NVL và CCDC nhập – xuất – tồn của
từng loại vật tư kế toán mới tiến hành ghi sổ (thẻ) chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.
Có thể khái qt trình tự kế tốn chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp thẻ
song song theo sơ đồ sau:

Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp N-X-T

Phiếu xuất
kho

Kế tốn tổng
hợp


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL và CCDC theo
phương pháp thẻ song song.
Chú thích:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

Những ưu, nhược điểm và điều kiện khi áp dụng phương pháp thẻ song song:
 Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
 Nhược điểm:Việc ghi chép giữa kho và bộ phận kế tốn cịn trùng lặp về chỉ
tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế
chức năng kiểm tra của kế toán.

13


 Điều kiện áp dụng: Những đơn vị áp dụng phương pháp hạch tốn thẻ song song
thường có đặc trưng chủng loại vật tư ít, mật độ nhập xuất nhiều cần giám sát thường
xuyên, hệ thống kho tập trung, kế tốn có thể kiểm tra và đối chiếu thường xun.
1.2.2.2. Phương pháp sổ số dư:
- Nguyên tắc hạch toán: Ở kho theo dõi từng loại NVL và CCDC, trong khi
đó phịng Kế tốn theo dõi từng nhóm NVL, CCDC.
- Ở kho: Thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn
theo chỉ tiêu hiện vật. Cuối tháng, thủ kho còn sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn
kho vào cuối kỳ theo chỉ tiêu số lượng hoặc hiện vật.
- Ở phòng Kế toán: Kế toán dựa vào số lượng nhập – xuất của từng danh điểm
NVL và CCDC được tổng hợp từ các chứng từ nhập xuất mà kế toán nhận được khi
kiểm tra các kho theo định kỳ 3,5 hoặc 10 ngày một lần kèm theo phiếu giao nhận

chứng từ và giá hạch tốn để tính trị giá thành tiền NVL và CCDC nhập – xuất theo
từng danh điểm. Từ đó, ghi vào bảng lũy kế nhập – xuất – tồn (bảng này được mở theo
từng kho) cuối kỳ tiến hành tính trên sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn
kho từng loại NVL và CCDC trên sổ số dư với tồn kho trên bảng lũy kế nhập – xuất –
tồn. Từ bảng lũy kế nhập – xuất – tồn kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật
liệu để đối chiếu với sổ kế tốn tổng hợp về NVL và CCDC.
Khái qt trình tự kế toán chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp sổ số dư
theo sơ đồ sau:

14


Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Phiếu xuất
kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Sổ số dư

Bảng lũy kế N-XT kho NVL,

Bảng tổng hợp
N-X-T kho
NVL, CCDC


Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Kế tốn tổng
hợp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL và CCDC theo
phương pháp sổ số dư.
Chú thích:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

Những ưu, nhược điểm và điều kiện khi áp dụng phương pháp sổ số dư:
 Ưu điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu được tiến hành theo định kỳ, tránh được
sự ghi chép trùng lặp giữa bộ phận kho và phịng Kế tốn, giảm bớt khối lượng ghi
chép và nâng cao hiệu suất của cơng tác kế tốn.
 Nhược điểm: Do ở phịng Kế tốn chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết
số hiện có và tăng giảm của từng loại vật tư về mặt số lượng thì kế tốn xem lại số
liệu trên thẻ kho.
 Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có khối
lượng các nhiệm vụ nhập, xuất thường xuyên và nhiều danh điểm NVL và CCDC.
Với điều kiện các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập xuất đã
xây dựng hệ thống danh điểm vật tư hàng hóa, có trình độ chun mơn và nghiệp vụ
kế toán vững vàng.

15



×