Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh trường phiêm nhà máy gạch tuynen số 1 hòa trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
----- 🙧🙧 -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH TRƯỜNG PHIÊM- NHÀ MÁY GẠCH
TUYNEN SỐ 1 HÒA TRẠCH

Sinh viên thực hiện:
Dương Thị Mai Tình

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồng Giang

Lớp: K45C Kế tốn – Kiểm tốn
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 04 năm 2015


Qua q trình tìm hiểu thực tập tại Cơng ty TNHH Trường Phiêm, kết hợp với
kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình với đề tài: “ Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Trường Phiêm – Nhà máy gạch
tuynen số 1 Hịa Trạch”.
Để hồn thành khóa luận này ngồi sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, đội ngũ cán bộ và nhân viên tại Cơng ty
cùng tồn thể gia đình bạn bè.


Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trong khoa Kế tốn- Kiểm tốn cũng
như Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến
thức, đó chính là nền tảng và là hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, các anh chị phịng kế
tốn tại công ty TNHH Trường Phiêm, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp xúc với
thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc mắc trong quá trình thực tập tại Công ty.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Hoàng Giang đã tận
tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt q trình thực tập và hồn thành
khóa luận này.
Trong q trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều, chỉ dựa vào lý
thuyết được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này
khơng thể khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp của Thầy cơ để khóa luận của em có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Mai Tình


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 4
1.1. Một số vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......... 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất ................................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................. 4
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa của giá thành sản phẩm ..................................................... 7
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................ 8
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 9
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: .................................................................... 9
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .............................................. 9
1.2.3. Kế tốn các chi phí sản xuất ............................................................................. 10
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ....................................................... 10
1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................... 11
1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 13
1.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên) .......................................................................... 14
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 15

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang


1.2.4.2. Sơ đồ hạch toán ............................................................................................. 15
1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm....................... 16
1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 16
1.2.5.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................... 16
Theo Kế tốn chi phí của TS Huỳnh Lợi (2010) có các phương pháp sau: ................. 16
1.2.6. Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm .................................................. 17
1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................ 17
1.2.6.2. Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 18
1.2.6.3. Các phương pháp tính giá thành .................................................................... 18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TRƯỜNG PHIÊM ............................ 21
2.1. Tình hình chung của Cơng ty TNHH Trường Phiêm ........................................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................ 23
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 23
2.1.4. Đặc điểm hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty .................................. 25
2.1.5. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty ............................................................... 26
2.1.6. Tình hình lao động của nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014 .................................. 30
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014 ............... 35
2.1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh của nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014 .............. 38
2.2. Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà
máy gạch tuynen Hòa Trạch ...................................................................................... 39
2.2.1 Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Nhà máy .................................................................................................................... 39
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí .............................................................................. 40
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 40
2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành ................................................................................ 40
2.2.1.4. Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 40
2.2.2. Kế tốn các chi phí sản xuất ............................................................................. 40

2.2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................... 40
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

2.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp................................................... 49
2.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 54
2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn Nhà máy .............................................. 64
2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy .......................................... 66
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN HÒA
TRẠCH ..................................................................................................................... 72
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Nhà
máy gạch tuynen Hòa Trạch ...................................................................................... 72
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 72
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn ............................................... 72
3.1.1.2. Về cách tập hợp chi phí ................................................................................. 73
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 75
3.2. Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa .......................................... 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 88
PHỤ LỤC

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 8
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014........................... 32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014 ........ 35
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy qua 3 năm 2012 2014 .......................................................................................................................... 38
Bảng 2.4: Định mức nguyên vật liệu năm 2014 .......................................................... 42
Bảng 2.5: Bảng tổng tợp NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ ....................................... 44
Bảng 2.6: So sánh chi phí nguyên vật liệu giữa thực tế và định mức .......................... 64
Bảng 2.7: Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang ..................................................... 66
Bảng 2.8: Số lượng gạch cuối kỳ ............................................................................... 67
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12/2014 ........................................... 68
Bảng 2.10: Bảng hệ số sản phẩm ............................................................................... 69

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung theo PP kê khai thường xuyên ..... 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ......................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm ...... 19
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý nhà máy Gạch Tuynen Hòa Trạch ...................... 24
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất Cơng ty TNHH Trường Phiêm .................................... 26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Trường Phiêm ................... 27
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức kế tốn máy của công ty TNHH trường
Phiêm ........................................................................................................................ 29

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

VIẾT TẮT
NVL
NVLTT
NCTT
SXC
SX
SP
PP
KTVN
TNHH
TSCĐ
CCDC
CP
DDCK

GIẢI THÍCH
Ngun vật liệu
Ngun vật liệu trực tiếp

Nhân cơng trực tiếp
Sản xuất chung
Sản xuất
Sản phẩm
Phương pháp
Kế toán Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí
Dở dang cuối kỳ

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển. Cùng
với sự tiến bộ của xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và kéo theo đó là cơng cuộc cạnh tranh ngày một gay gắt hơn. Để tăng
sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc
quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh khơng phân biệt
doanh nghiệp đó thuộc loại hình nào, thành phần kinh tế hay hình thức sở hữu nào.
Các doanh nghiệp đều phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó

hạch tốn kế tốn được xem là một cơng cụ hữu hiệu.
Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu
trọng tâm trong cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp sản xuất, vì chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào
để kiểm soát tốt các khoản chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra
của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và làm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Hơn nữa, quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm
chính là chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng tồn bộ các mặt hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó, giá thành sản phẩm địi hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuất bỏ
ra để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp. Mặt khác, việc quản lý chi phí và
giá thành một cách hợp lý cũng có tác dụng tiết kiệm các nguồn lực doanh nghiệp tích
lũy, góp cải thiện đời sống cơng nhân viên. Chính vì vậy, để phát huy tốt chức năng
của mình, việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cần được cải
tiến và hồn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp.
Nhận định được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong công tác quản lý và đưa ra quyết định của các nhà quản lý,
đồng thời nghiên cứu tình hình chung của cơng ty TNHH Trường Phiêm tơi nhận thấy
khâu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cịn gặp nhiều khó khăn và
thiếu sót, vì vậy bản thân tơi đã quyết định chọn đề tài “ Một số giải pháp góp phần

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang


hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Trường Phiêm- Nhà máy gạch tuynen số 1 Hịa Trạch” để nghiên cứu và
làm khóa luận tốt nghiệp nhằm mục đích đưa ra giải pháp góp một phần nào đó có thể
hồn thiện được cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp
doanh nghiệp quản lý tốt hơn phần chi phí này.

2. Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp.
-

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

tại Công ty TNHH Trường Phiêm.
Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế về tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại nhà Công ty TNHH Trường Phiêm , từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cho cơng ty,
bên cạnh đó giúp tơi hồn thiện hơn kiến thức của mình về kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Trường Phiêm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian


Công ty TNHH Trường Phiêm – Nhà máy gạch tuynen số 1 Hòa Trạch
3.2.2. Về thời gian
- Số liệu sử dụng để phân tích và đánh giá khái qt tình hình cơ bản của cơng
ty qua 3 năm 2012 - 2014
- Số liệu để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Tháng 12 năm 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

- Phương pháp thống kê: Thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý sổ
sách, tài liệu phục vụ công tác nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
nhà máy.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành
cơng việc của các nhân viên kế tốn tại phịng kế tốn và các phịng ban khác. Đồng
thời, xác minh những thơng tin tự tìm hiểu bằng cách hỏi lại kế tốn trưởng.
- Phương pháp so sánh: Được vận dụng nhằm đánh giá tình hình tài sản,
nguồn vốn, kết quả kinh doanh, tình hình lao động.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để thu thập các tài liệu liên quan đến cơng
tác kế tốn để tìm hiểu cơ sở lý luận phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

5. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Trường Phiêm.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kê tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Trường Phiêm
Phần III: Kết luận và kiến nghị

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

Hoạt động sản xuất là q trình kết hợp các yếu tố: lao động, tư liệu lao động và

đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là q trình tiêu hao
các nguồn lực: sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động…)
và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động là lao
động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động q
khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi(2010), Kế tốn chi phí,
NXB Giao thơng vận tải, TPHCM).
Hay nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

 Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất được
phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Theo TS. Phạm Văn Dược, TS. Đoàn Ngọc
Quế, TH.S Bùi Văn Trường (2006), Kế tốn chi phí, Nhà xuất bản thống kê, có một số
cách phân loại phổ biến như sau:
 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Các loại chi phí: Có 6 loại chi phí:

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

- Chi phí ngun vật liệu: Là yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao

gồm những thành phần sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ
+ Chi phí nhiên liệu
+ Chi phí phụ tùng thay thế
+ Chi phí nguyên vật liệu khác
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải
trả người lao động, và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố
định, tài sản dài hạn dùng vào sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí khấu hao, giúp
nhà quản lý nhận biết mức chuyển dịch, hao mòn tài sản cố định, tài sản dài hạn.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp
 Phân loại chi phí theo cơng cụ kinh tế
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,... Chi phí nguyên liệu trực tiếp tuy thường chiếm tỷ
lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận biết, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất: Bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội của cơng nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi hai khoản
mục chi phí trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm:

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

+ Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất
tại phân xưởng;
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị;
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất;
+ Chi phí dịch vụ th ngồi phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Cịn gọi là chi phí lưu thơng, là những chi phí đảm bảo cho
việc thực hiên chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất các chi phí liên quan đến cơng
việc hành chính, quản trị ở phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra chi phí quản lý doanh
nghiệp cịn bao gồm các loại chi phí khơng nằm trong các mục chi phí nói trên.
- Chi phí khác: Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất
thường.
 Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (Mơ hình ứng xử chi phí),
gồm có:
- Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
- Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc khơng thay đổi
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ

nghịch với mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của
định phí; ở một mức độ khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của
định phí và biến phí.
 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

- Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
- Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí ngun vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quảng cáo...
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa của giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thức đo giá trị, cũng là một đòn
bẩy kinh tế, nó mang tính khách quan và cả chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí. ( Huỳnh Lợi
(2010), Kế Tốn Chi Phí, NBX Giao Thông Vận Tải, TPHCM)
Giá thành sản xuất phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

 Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu:
Giá thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá
thành thực tế.


Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí

định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự
toán. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản
phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.


Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn

chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước
khi sản xuất.


Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính tốn dựa trên cơ sở chi

phí phát sinh. Giá thành thực tế thường có sau quá trình sản xuất.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành được chia 2 loại: giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.


Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến

việc sản xuất ra sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng

trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hồng Giang

Giá thành tồn bộ là giá thành tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến

việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
( Huỳnh Lợi (2010), Kế Tốn Chi Phí, NBX Giao Thơng Vận Tải, TPHCM)
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
-

Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng

các khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với
đặc điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp.
-

Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế thực tế của sản phẩm,

cơng việc hồn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm
tra việc thực hiện các dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.
-


Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự tốn và phân tích hoạt động

kinh tế về chi phí sản xuất và gia thành sản phẩm.
-

Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính tốn, phân loại

chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh
chóng, trung thực và hợp lý.
-

Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ ở những nội dung được
thể hiện trong bảng.
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất

Giá thành sản xuất sản phẩm

Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực
Liên quan với thời kỳ sản xuất.

Liên quan đến khối lượng thành phẩm.

Riêng biệt của từng kỳ sản xuất.

Có thể là chi phí của nhiều kỳ.


Liên quan với thành phẩm và sản
phẩm dở dang.

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

Liên quan với thành phẩm.

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
- Nơi phát sinh - Phân xưởng sản xuất, giai đoạn cơng nghệ sản xuất…
- Đối tượng chịu chi phí - Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…
- Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình cơng nghệ, loại hình sản xuất cũng
như yêu cầu và trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là:
 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
 Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
 Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí

cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí là giai đoạn đầu của quy trình kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. (T.S Huỳnh
Lợi(2010), Kế tốn chi phí, NXB Giao thơng vận tải, TPHCM).
Tùy thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ
giữa chi phí phát sinh với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Kế toán tiến hành tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương
pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế
toán tập hợp chi phí và xác định cơng tác hạch tốn, ghi chép ban đầu cho phép ghi
nhận trực tiếp cho các chi phí vào đối tượng kế tốn có liên quan.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí được tập hợp chung từ các chứng từ sau
đó sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí và khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
CP phân bổ cho từng đối
tượng chịu CP

=


Hệ số phân

x

bổ CP

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

∑ CPSX phát sinh trong kỳ
Hệ số phân bổ

=
∑ Tiêu thức phân bổ

Độ tin cậy của thơng tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu thức
phân bổ được sử dụng.
1.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

 Khái niệm:
- Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành
phẩm mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên
thực thể của sản phẩm.
- Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi
phí theo từng loại sản phẩm.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp

chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng
tính giá thành.
 Tài khoản sử dụng:
- Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài
khoản 621- “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
- Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
 Chứng từ hạch tốn:

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

Phiếu xuất kho, hóa đơn mua nguyên vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa
ngay vào sử dụng, không nhập kho), phiếu báo nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ (nguyên
vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau sử dụng), phiếu nộp kho nguyên vật liệu (nguyên
vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho).
 Sơ đồ hạch toán:
152

621

152

Trị giá NVL xuất kho


Trị giá NVL chưa sử

dùng để sản xuất.

dụng đã nhập laị kho.
154

111, 331…
Trị giá NVL mua giao
thẳng cho sản xuất.

Kết chuyển Chi phí
NVL TT vào đối tượng
tính giá thành
632
Chi phí NVLTT vượt
trên mức bình thường

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
(PGS. Võ Xuân Nhị, TS. Phạm Thanh Liêm, TS. Lý Kim Huê (2002), Hướng dẫn thực
hành về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà
xuất bản thống kê).
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp

 Khái niệm:
- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân cơng trực tiếp
sản xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương
ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền
ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.

- Theo quy định của Nhà Nước năm 2014, doanh nghiệp được tính vào chi phí
các khoản trích theo lương với những tỷ lệ như sau:
+

Bảo hiểm xã hội : 18%

+ Bảo hiểm y tế: 3%
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

11


Khóa luận tốt nghiệp
+

GVHD: Th.s Hồng Giang

Kinh phí cơng đồn: 2%

 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
- Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
 Chứng từ hạch tốn:
Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội… là các chứng từ làm căn cứ hạch tốn chi phí nhân cơng. Hàng thàng, kế
tốn căn cứ vào bảng thanh toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện
lương phải trả cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định,
được tổng hợp theo đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi

sổ các nghiệp vụ về chi phí nhân cơng trực tiếp.
 Sơ đồ hạch tốn:
334,111

622
Tiền lương, phụ cấp…
phải trả cho cơng nhân
trực tiếp sản xuất.

154
Kết chuyển chi phí
NCTT vào đối tượng tính
giá thành.
632

338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ của cơng nhân trực
tiếp sản xuất.

Chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt trên mức bình
thường.

335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên
(PGS. Võ Xuân Nhị, TS. Phạm Thanh Liêm, TS. Lý Kim Huê (2002), Hướng dẫn thực hành về kế tốn chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê).

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung

 Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho
quá trình sản xuất ra sản phẩm.
 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627-“Chi phí
sản xuất chung”. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
 TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272: Chi phí vật liệu.
 TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
 TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
 TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
- Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
 Chứng từ hạch tốn:
- Bảng chấm cơng, bảng chấm cơng làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng.

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành.
- Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền th ngồi
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.


Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

 Sơ đồ hạch toán:
334

627
Tiền lương, phụ cấp…
phải trả cho nhân viên
quản lý SX.

111, 152
Khoản giảm chi phí
sản xuất chung.

338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ của nhân viên
quản lý SX.

152, 153
Giá trị vật liệu gián tiếp,
công cụ dụng cụ

154
Kết chuyển chi phí SX
chung vào đối tượng
tính giá thành sản phẩm

214
Trích khấu hao TSCĐ
142
Phân bổ dần chi phí
trả trước
335
Tính trước chi phí
phải trả.
111,112,331

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung theo PP kê khai thường xuyên
(PGS. Võ Xuân Nhị, TS. Phạm Thanh Liêm, TS. Lý Kim Huê (2002), Hướng dẫn thực hành về kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê).

1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Trường hợp kế tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên)
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT,
chi phí SXC tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627 theo từng đối tượng tính
giá thành.
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

1.2.4.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” phản ánh chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ, cuối
kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và phụ…
1.2.4.2. Sơ đồ hạch toán
154

SDĐK

621

111,152,138
Giá trị phế liệu thu hồi,
bồi thường thiệt hại...

622

155
SP hoàn thành nhập kho
Tổng hợp CPSX
phát sinh trong kỳ


627

157
SP hoàn thành gửi bán

632
SP hoàn thành tiêu thụ

CPSXDDCK

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp
kê khai thường xuyên
(PGS. Võ Xuân Nhị, TS. Phạm Thanh Liêm, TS. Lý Kim Huê (2002), Hướng dẫn thực hành về kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê).

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang

1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

-


Sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa

hồn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
cơng nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là việc tính tốn
xác định phần chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang. Tùy thuộc vào đặc điểm, yêu
cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để lựa chọn
phương pháp đánh giá phù hợp.
1.2.5.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Theo Kế tốn chi phí của TS Huỳnh Lợi (2010) có các phương pháp sau:
 Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVL chính):
Áp dụng đối với trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên)
được bỏ ngay từ đầu qui trình sản xuất và SP đang chế tạo giữa các kỳ ổn định. Theo
phương pháp này thì trị giá SPDD cuối kỳ được tính theo trị giá NVLTT, cịn chi phí
NCTT và chi phí SXC được tính hết vào trị giá SP hồn thành trong kỳ. Ta có cơng
thức tính:
Chi phí
SXKD dở

Trị giá sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

=

Chi phí NVLTT
+

dang đầu kỳ
Số lượng

thành phẩm

trong kỳ
+

Số lượng sản

(chính) phát sinh
Số lượng sản

x

phẩm dở dang
cuối kỳ

phẩm dở dang

 Phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này, trị giá SPDD cuối kỳ được xác định theo trị giá của
NVL và chi phí chế biến khác (chi phí nhân cơng và chi phí SXC) tính theo mức độ
hồn thành của sản phẩm dở dang. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được
tính như sau:
- Chi phí nhóm 1: Những chi phí phát sinh tồn bộ từ đầu quy trình sản xuất,
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp, chi phí bán thành
phẩm.. được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ theo cơng thức:
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hồng Giang
Chi phí nhóm 1 thực tế

Chi phí nhóm 1
Chi phí

dở dang đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

+

Số

* SP dở dang

nhóm 1 =
Số lượng SP

DDCK

lượng

+ Số lượng SP dở dang

cuối kỳ


hoàn thành trong kỳ cuối kỳ
- Chi phí nhóm 2: những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ theo cơng thức:
Chi phí nhóm 2 thực tế

Chi phí nhóm 2

dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ

Chi phí

Tỷ lệ

* SP dở dang * hồn

nhóm 2 =
Số lượng SP + Số lượng

DDCK

Số lượng

Tỷ lệ

hoàn thành

SP dở dang * hồn


trong kỳ

cuối kỳ

cuối kỳ

thành

thành

 Tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành định mức cho từng cơng đoạn sản
xuất, kế tốn có thể căn cứ vào chi phí định mức của từng cơng đoạn do đơn vị xây
dựng để tính trị giá SPDD vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng
sản phẩm dở dang, mức độ hồn thành và chi phí định mức cho từng sản phẩm để tính
ra sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trị giá SPDD
cuối kỳ

=

Chi phí SX định mức
cho 1 đơn vị sản phẩm

x

Số lượng SPDD (hoặc số lương
SPDD qui đổi theo tỷ lệ hoàn thành)

1.2.6. Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm

Tính giá thành, thực chất là tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản
phẩm. Đây là bước cuối cùng của quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. (Huỳnh Lợi (2010), kế tốn chi phí).
1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Tùy thuộc vào qui trình cơng nghệ, loại hình sản xuất cũng như u cầu và

Sinh viên thực hiện: Dương Thị Mai Tình

17


×