Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

slide các chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.09 KB, 85 trang )

CÁC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
TRONG THANH TOÁN QUỐC
TẾ
GV Nguyễn Xuân Đạo
Nội dung của chương
1. Chứng từ vận tải (Transport Document)
2. Chứng từ bảo hiểm (Insurance Document)
3. Chứng từ hàng hóa (Goods Document)
CÁC CHỨNG TỪ TRONG NGOẠI THƯƠNG
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ VẬN TẢI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM CHỨNG TỪ HÀNG HÓA
VẬN ĐƠN
ĐƯỜNG BIỂN
VẬN ĐƠN
HÀNG KHÔNG
CHỨNG TỪ
VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG
THỨC
CHỨNG TỪ
VẬN TẢI
ĐƯỜNG SẮT,
ĐƯỜNG BỘ,
ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
BẢO HIỂM ĐƠN
GIẤY CHỨNG
NHẬN BẢO
HIỂM
HỢP ĐỒNG BẢO
HIỂM BAO


PHIẾU BẢO
HIỂM
HÓA ĐƠN
THUƠNG MẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN XUẤT XỨ
PHIẾU ĐÓNG
GÓI
GIẤY CHỨNG
NHẬN CHẤT
LƯƠNG, SỐ
LƯỢNG
CÁC CHỨNG TỪ
KHÁC
CÁC CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI TRONG NGOẠI THƯƠNG
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH
HỐI PHIẾU
KỲ PHIẾU
SÉC
THẺ THANH
TOÁN
1. Chứng từ vận tải (CTVT)

Khái niệm
CTVT là chứng từ được thành lập bởi người có trách
nhiệm sau khi người bán giao hàng cho người chuyên
chở tại địa điểm giao hàng qui định.

Chức năng:


Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở đã được
ký kết.

Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở.

Luật điều chỉnh chứng từ vận tải: xem Giáo trình
TTQT, ĐH Ngân hàng TP.HCM, NXB Thống kê,
2006, trang 47-49.
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Khái niệm:
VĐĐB (Ocean Bill of Lading hay Marine Bill of
Lading, viết tắt là B/L) la chứng từ chuyên chở hàng
hóa (Transport Document) bằng đường biển do
người có chức năng ký phát cho người gửi hàng
(Shipper) sau khi hàng hóa đã được nhận để chở hay
đã được bốc lên tàu.

Nguồn luật điều chỉnh

Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc
về vận đơn đường biển, ký kết tại Brussels ngày
25/8/1924, gọi tắt là công ước Brussels 1924, còn
được gọi là QT Hague có hiệu lực năm 1931.

Nghò đònh thư Visby 1968, sửa đổi Công ước
Brussels 1924, có hiệu lực từ 23/6/1977, cùng với
QT Hague tạo thành QT Hague-Visby.

Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng

hoá bằng đường biển, ký tại Hamburg 1978, có
hiệu lực từ 1/11/1992.
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Chức năng của B/L:

Là biên lai nhận hàng để chở do người chuyên
chở cấp.

Là bằng chứng của hợp đồng vận tải

Là chứng từ sở hữu hàng hóa.
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Phạm vi sử dụng:

Đối với người bán:

B/L chứng minh về việc hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng của mình.

B/L là 1 chứng từ không thể thiếu khi lập bộ
chứng từ thanh toán

Đối với người nhập khẩu:

Căn cứ vào B/L để xem người bán có hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hay không

Dùng B/L để nhận hàng


Dùng B/L để chuyển nhượng, mau bán hàng.
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Phạm vi sử dụng:

Đối với người chuyên chở:

Sau khi giao hàng và nhận lại B/L gốc, người
chuyên chở được xem là hoàn thành nghĩa vụ
chuyên chở.

B/L là 1 căn cứ để giải quyết các tranh chấp về
giá trị, số lượng, chất lượng hàng hóa chuyên
chở
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Phạm vi sử dụng:

Các trường hợp khác:

B/L là chứng từ quan trọng được sử dụng
trong giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, kiện
tụng giữa các bên có liên quan.

B/L là 1 chứng từ trong bô hồ sơ đòi người
bảo hiểm bồi thường tổn thất

B/L còn là chứng từ được sử dụng khi làm thủ

tục, khai báo hải quan.
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Hình thức của B/L:

Kích thước, màu sắc: thường có cỡ A4. Bản gốc
(Original) có thể in màu mặt trước và mặt sau.
Bản sao (Copy) thường được in bằng mực đen
mặt trước, mặc sau để trống.

Hình thức mặt trước: rất đa dạng, tùy vào thiết kế
của các hãng tàu.

Tiêu đề: tiêu đề rất phong phú, nó không quyết
định loại vận đơn và phương thức chuyên chở.
Để nắm 2 vấn đề này đòi hỏi phải căn cứ vào nội
dung cụ thể trên B/L.
Một số tiêu đề của vận đơn

Vận đơn đường biển thông thường có các tên sau:

Bill of Lading

Ocean Bill of Lading

Marine Bill of Lading

Sea Bill of Lading

Liner Bill of Lading


Port to Port Shipment Bill of Lading

Through Bill of Lading
Một số tiêu đề của vận đơn

Vận đơn dùng cho vận tải đa phương thức (hoặc vận
tải liên hợp) và vận tải biển từ cảng đến cảng:

Bill of Lading for Combined Transport Shipment
or Port to Port Shipment

Bill of Lading for Multimodal Transport
Shipment or Port to Port Shipment
Một số tiêu đề của vận đơn

Vận đơn đa dụng:

Bill of Lading or Sea waybill for Combined
Transport Shipment or Port to Port Shipment

Bill of Lading – Not Negotiable unless consigned
to order

Vận đơn của FIATA (Fédération Internationale des
Associations de transitaires et Assimilés):

Negotiable FIATA Combined Transport Bill of
Lading
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)


Nội dung của B/L
1
6
2
3
4
5
Tiêu đề của B/L
Số của B/L (B/L No.)
Tên hãng chuyên chở (Shipping Company)
Người gửi hàng (Shipper)
Người nhận hàng (Consignee)
Bên được thông báo (Notify Party)
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Nội dung của B/L (tiếp theo)
7
12
8
9
10
11
Nơi nhận hàng để chở (Place of Receipt)
Cảng bốc hàng (Port of Loading)
Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
Nơi giao hàng (Place of Delivery)
Tên tàu & số hiệu chuyến tàu (Vessel & Voy. No.)
Số lượng vận đơn gốc (Number of Original B/L)
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)


Nội dung của B/L (tiếp theo)
13
14
15
16
17
Ký mã hiệu & số hiệu hàng hóa (Marks & Numbers))
Số lượng và mô tả hàng hóa (Number & kind of
Packages: Description of Goods)
Trọng lượng cả bì (Gross Weight)
Thể tích (Measurement)
Tổng số container hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ
(Total No. of Containers or Packages in words:)
19
1.1 Vận đơn đường biển (VĐĐB)

Nội dung của B/L (tiếp theo)
21
22
23
Chi tiết về cước phí và các loại phí khác (Freight
details, Charges)
Ngày và nơi phát hành B/L (Place and Date of Issue)
SHIPPED on Board the Vessel
Date:
By: (signed)
Xác nhận về ngày
hàng được bốc lên
tàu

Người phát hành vận đơn ký tên (Signature)
a. Căn cứ vào việc đã xếp hàng hay chưa

Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on Board B/L)
Là vận đơn được phát hành sau khi hàng hoá đã
được xếp lên tàu. Trên B/L này, thường người
chuyên chở, đại lý hoặc thuyền trưởng đóng dấu
các chữ như : “Shipped on board”, “On board”,
“Laden on Board” hoặc “Shipped”.

Vận đơn nhận để xếp (Received for shipment
B/L): là loại vận đơn được phát hành sau khi người
chuyên chở nhận hàng và cam kết sẽ xếp hàng và
vận chuyển hàng hoá bằng con tàu ghi trên vận
đơn.
Phân loại vận đơn đường biển
b. Căn cứ phê chú của thuyền trưởng trên vận đơn

Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L) : là loại vận đơn
mà ở trên đó không có phê chú xấu của thuyền
trưởng về hàng hoá cũng như tình trạng của
hàng hoá.
Cách thể hiện vận đơn hoàn hảo như sau :

Đóng dấu “Clean” lên phần nhận xét về hàng
hoá và bao bì.

Không có phê chú gì trên tờ vận đơn.

Có phê chú nhưng không làm mất tính hoàn

hảo của vận đơn : second hand cases / repaired
and remailed cases/said to weight …
Phân loại vận đơn đường biển

Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L) : là loại
vận đơn mà ở trên đó có phê chú xấu của thuyền
trưởng về hàng hoá cũng như tình trạng của hàng
hoá.
b. Căn cứ phê chú của thuyền trưởng trên vận đơn
Ví dụ:
-
Một số thùng bò bẹp kho xếp lên tàu.
-
Hàng bò ượt khi nhận để xếp.
-
Kiện hàng số “345 HTK” không có.
-
Ký mã hiệu bò nhoè không rõ

Phân loại vận đơn đường biển
c. Căn cứ vào quyền chuyển nhượng, sở hữu hàng
hoá ghi trên vận đơn:

Vận đơn đích danh (Straight B/L, B/L to a
named person): là vận đơn mà trên đó người
ta ghi rõ tên và đòa chỉ của người nhận.

Vận đơn theo lệnh (B/L to order of) : là vận
đơn mà trên đó người ta không ghi rõ tên
người nhận hàng mà ghi :”theo lệnh của …”

Ví dụ :
-
To order of shipper
-
To order of consignee
-
To order of the bank
Phân loại vận đơn đường biển

Vận đơn vô danh (To bearer B/L) : là vận đơn
trên đó không ghi người nhận hàng và cũng
không ghi theo lệnh.
Thuyền trưởng sẽ giao hàng cho ai cầm vận
đơn (B/L holder) và xuất trình cho họ. Vận
đơn này được chuyển nhượng bằng cách trao
tay vì ai là người cầm vận đơn đều có thể
nhận được hàng.
c. Căn cứ vào quyền chuyển nhượng, sở hữu hàng
hoá ghi trên vận đơn:
Phân loại vận đơn đường biển
d. Căn cứ vào phương thức thuê tàu

Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) : là vận đơn được
dùng khi hàng hoá được gửi theo tàu chợ. Mọi
điều khoản được in sẵn trên vận đơn và chỉ do
một bên (người chuyên chở) ký tên.

Vận đơn tàu chuyến / Vận đơn theo hợp đồng
thuê tàu : là vận đơn được cấp trong trường
hợp có hợp đồng thuê tàu, chỉ xảy ra với

thuê tàu chuyến và tàu đònh hạn. Trên vận
đơn thường có ghi : “B/L to be used with
charter party”.
Phân loại vận đơn đường biển

×