Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

THIẾT kê TRUNG tâm CHẤT LƯỢNG NÔNG – lâm – THỦY sản VÙNG 2 đại học BÁCH KHOA đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 224 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I:KIẾN TRÚC(20%)
1.1.Sự cần thiết đầu tư cơng trình
1.2. Vị trí – Đặc điểm – Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
1.2.1.Vị trí
1.2.2.Điều kiện tự nhiên
1.3.Quy mơ cơng trình
1.4.Các giải pháp thiết kế
1.4.1.Giải pháp mắt bằng
1.4.2Giải pháp mặt đứng
1.4.3.Giải pháp mặt cắt
1.4.4.Giải pháp kết cấu
1.4.5.Giải pháp kỹ thuật khác
1.5.Tính tốn chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án
PHẦN II:KẾT CẦU(30%)
CHƯƠNG 1 : TÍNH TỐN SÀN TẦNG 3
1.1.Số liệu tính tốn
1.1.1.Bê tơng
1.1.2.Cốt thép
1.2.Sơ đồ sàn
1.3.Chọn chiều dày bản sàn
1.4.Xác định tải trọng tác dụng lên sàn
1.4.1.Cấu tạo các lớp mặt sàn
1.4.2.Tải trọng tác dụng lên sàn
1.5.Xác định nội lực sàn
1.5.1.Nội lực sàn bản dầm
1.5.2.Nội lực sàn bản kê 4 cạnh
1.6.Tính tốn cốt thép
1.6.1.Ngun tắc và trình tự tính tốn
1.6.2.u cầu chọn và bố trí thép sàn
1.6.3.Phối hợp cốt thép


CHƯƠNG 2 : TÍNH TỐN DẦM TẦNG 3
2.1.TÍNH TỐN DẦM TRỤC A
2.1.1.Mặt bằng vị trí dầm và sơ đồ truyền tải vào dầm
2.1.2.Sơ đồ tính
2.1.3.Vật liệu
2.1.4.Sơ bộ chọn kích thước dầm
2.1.5.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm
2.1.6.Sơ đồ chịu tải của dầm

6
6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
13
14
15
15
15
15
15
16
17

17
18
21
22
22
23
24
24
25
31
31
31
31
31
31
32
35


2.1.7.Xác định nội lực dầm
2.1.8.Tính tốn cốt thép
2.2.Tính tốn dầm trục B
2.2.1.Mặt bằng bố trí và sơ đồ truyền tải vào dầm
2.2.2.Sơ đồ tính
2.2.3.Vật liệu
2.2.4.Sơ bộ chọn kích thước dầm
2.2.5.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm
2.2.6.Sơ đồ chịu tải của dầm
2.2.7.Xác định nội lực dầm
2.2.8.Tính tốn cốt thép

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG TẦNG 3
3.1.Cấu tạo cầu thang
3.2.Tính tốn cầu thang
3.2.1.Chọn vật liệu
3.2.2.Xác định tải trọng
3.2.3.Tính cốt thép bản
3.3.Tính tốn cốn thang C1
3.3.1.Xác định kích thước và tải trọng tác dụng lên cốn
3.3.2.Tính tốn nội lực cốn thang
3.4.Tính tốn dầm chiếu nghỉ DCN1
3.4.1.Chọn kích thước tiết diện dầm
3.4.2.Xác định tải trọng tác dụng
3.4.3.Sơ đồ tính
3.4.4.Xác định nội lực
3.4.5.Tính tốn cốt thép
3.5.Tính tốn dầm chiếu nghỉ DCN2
3.5.1.Chọn kích thước tiết diện
3.5.2.Xác định tải trọng tác dụng
3.5.3.Sơ đồ tính
3.5.4.Tính tốn nội lực
3.5.5.Tính tốn cốt thép
3.6.Tính tốn dầm chiếu tới
3.6.1.Chọn kích thước tiết diện dầm
3.6.2.Xác định tải trọng lên dầm
3.6.3.Sơ đồ tính
3.6.4.Tính tốn nội lực
3.6.5.Tính tốn cốt thép

36
40

45
45
45
45
46
46
51
52
55
64
64
64
64
65
67
70
70
71
75
75
75
75
76
76
79
79
79
79
80
80

82
82
83
83
84
84


PHẦN III : THI CÔNG (50%)
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠNG TRÌNH
1.1. Đặc điểm chung và điều kiện ảnh hưởng thi cơng cơng trình
1.1.1. Giới thiệu tổng quan cơng trình
1.1.2. Đặc điểm địa chất cơng trình
1.1.3. Mức độ khai thác và trang thiết bị của khu vực xây dựng
1.2. Đề xuất phương hướng thi công tổng quát
1.2.1. Thi công phần ngầm
1.2.2. Thi cơng phần thân
1.2.3. Thi cơng hồn thiện
CHƯƠNG 2 : TÍNH TỐN LỰA CHỌN BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG PHẦN NGẦM.
2.1. Các số liệu bên thiết kế cung cấp
2.1.1. Số liệu về mặt bằng
2.1.2. Số liệu về cọc
2.2. Biện pháp thi công ép cọc
2.2.1. Quy trình thi cơng
2.2.2. Tính tốn chọn máy thi cơng
2.2.3. Tiến độ thi công ép cọc
2.3.Thi công đào đất hố móng
2.3.1.Cơng tác chuẩn bị

2.3.2. Biện pháp thi cơng đào đất
2.3.3. Tính tốn khối lượng đào đất bằng máy và bằng thủ cơng
2.3.4. Tính khối lượng đắp đất hố móng
2.3.5. Chọn tổ hợp máy thi cơng
2.3.6. Tính hao phí đào đất hố móng bằng thủ cơng
2.3.7. Tính hao phi đắp đất hố móng
2.4. Tính tốn ván khn móng – cơng tác bê tơng móng
2.4.1. Thiết kế ván khn đài móng
2.4.2. Tổ chức thi cơng cơng tác bê tơng đài móng
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN
CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÁN KHUÔN SÀN, DẦM,
CỘT VÀ CẦU THANG
1.1.Thuyết minh tính tốn chung
1.2. Tính tốn ván khn sàn
1.2.1. Cấu tạo ván khn sàn
1.2.2. Sơ đồ tính
1.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn

87
88
88
88
88
88
88
89
89
91
92
92

92
92
92
93
93
96
102
104
105
105
106
108
108
110
111
111
111
113
118
118
119
120
120
120
121
3


1.2.4. Tính tốn sàn S9
1.2.5. Tính xà gồ đỡ sàn

1.2.6. Tính cột chống xà gồ
1.3. Thiết kế ván khn dầm phụ trục B, nhịp 3-4
1.3.1. Cấu tạo ván khuôn dầm phụ
1.3.2. Tính ván khn đáy
1.3.3. Tính cột chống xà gồ dầm phụ
1.3.4. Tính ván khn thành dầm
1.4. Thiết kế ván khn dầm chính trục 3, từ A đến B
1.4.1. Cấu tạo ván khn dầm
1.4.2. Tính ván khn đáy dầm
1.4.3. Tính cột chống xà gồ dầm chính
1.5. Thiết kế ván khn cột
1.5.1. Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột
1.5.2. Tính khoảng cách giữa các gơng cột
1.6. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ
1.6.1. Cấu tạo ván khuôn cầu thang
1.6.2. Tính ván khn cầu thang
1.6.3. Tính xà gồ đỡ bản thang
1.7. Chọn cần trục tháp phục vụ thi công
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH
2.1. Danh mục cơng việc thi cơng theo trình tự cơng nghệ
A.Công tác chuẩn bị
B.Công tác phần ngầm
C.Công tác phần thân
D.Công tác phần mái
E.Cơng tác hồn thiện
F.Các cơng tác khác
2.2.Tính tốn khối lượng các công việc
2.2.1. Bảng khối lượng công việc của các công tác
A.Công tác chuẩn bị
B.Công tác phần ngầm

C.Công tác phần thân
2.2.2.Tổng hợp nhu cầu nhân công và bố trí lao động phần thân
D.Cơng tác phần mái
E.Cơng tác hồn thiện
F.Các cơng tác khác
2.3.Tổ chức thi cơng cơng trình
2.3.1.Chia đợt và số phân đoạn thi công

122
123
123
124
124
125
126
127
129
129
129
130
131
132
132
133
133
134
135
137
139
139

139
139
139
140
140
140
141
141
141
142
142
171
175
176
204
205
205
4


2.3.2.Xác định trình tự cơng nghệ thi cơng
2.3.3.Chọn mơ hình tiến độ
2.3.4.Phối hợp công việc theo thời gian
2.3.5. Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ
CHƯƠNG 3 : LẬP KẾ HOẠCH VÀ VẼ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG,
CUNG CẤP, DỰ TRỮ VẬT LIỆU
3.1.Chọn vật liệu để lập biểu đồ
3.2.Lựa chọn phương tiện vận chuyển và xác định năng suất
vận chuyển của xe theo các phương án tổ hợp xe
3.2.1.Xác định số xe và thời gian vận chuyển cát

3.2.2.Xác định xe và thời gian vận chuyển xi măng
CHƯƠNG 4:THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG
4.1.Tính tốn diện tích kho bãi
4.1.1.Tính diện tích kho chứa xi măng
4.1.2.Tính diện tích bãi chứa cát
4.2.Tính tốn diện tích nhà tạm
4.2.1.Tính nhân lực trên cơng trường
4.2.2. Tính diện tích các loại nhà tạm
4.3. Tính tốn điện, nước phục vụ thi cơng
4.3.1. Tính tốn cấp điện tạm cho thi cơng
4.3.2. Tính tốn cấp nước tạm cho cơng trình
4.4. Lập tổng mặt bằng thi công
4.5. Các vấn đề liên quan đến an tồn lao động trong thi cơng cơng trình

206
206
206
207
207
207
210
210
211
212
212
212
212
213
213
214

214
214
217
218
220

5


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN 1

KIẾN TRÚC
( 20% )
ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG NÔNG – LÂM – THỦY
SẢN VÙNG 2 – ĐÀ NẴNG

Nhiệm vụ :
-

Thiết kế mặt bằng tổng thể.

-

Thiết kế mặt bằng các tầng.

-


Thiết kế mặt đứng chính và mặt đứng bên.

-

Thiết kế hai mặt cắt.

GVHD

: TH.S TÔ VĂN HÙNG

SVTH

: LÊ QUỐC TIẾN

LỚP

: 07X1A
6


1.1.
-

Sự cần thiết đầu tư cơng trình
Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng nhanh, mức sống
của người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt, ăn,
ở cũng tăng lên khơng ngừng, địi hỏi cơng tác đảm bảo an tồn vệ sinh
thực phẩm đối với nông lâm thủy sản rất cần được coi trọng..


-

Đồng thời nằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm, cũng như chất lượng và
hiệu quả hoạt động của lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm thủy sản, Bộ
NN&PTNT cũng đang đầu tư cho cán bộ, trang thiết bị cho các phòng kiểm
nghiệm trên cả nước..

-

Trên thực tế đó, Trung tâm chất lượng nơng lâm thủy sản vùng 2 – Đà Nẵng
được xây dựng nhằm chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng, chứng nhận
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm, chứng nhận chất
lượng sản phẩm cho ngành nơng lâm ngư nghiệp..

1.2.

Vị trí – Đặc điểm – Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng

1.2.1. Vị trí
-

Cơng trình nằm trên đường Trần Hưng Đạo, (bên bờ sông Hàn), thuộc
phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng

-

Do nằm trên trục đường giao thông nên rất thuận lợi cho việc cung cấp vật
tư và giao thơng ngồi cơng trình. Đồng thời, do gần khu dân cư, hệ thống
cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho
công tác xây dựng.

+ Hướng Đông Bắc
+ Hướng Đông Nam

: giáp đường khu dân cư 5m.

+ Hướng Tây Bắc

: giáp khu đất quy hoạch.

+ Hướng Tây Nam
-

: giáp khu đất quy hoạch.

: giáp đường Trần Hưng Đạo.

Khu đất xây dựng cơng trình bằng phẳng, khơng có cơng trình cũ, khơng có
cơng trình ngầm bên dưới đất nên thuận lợi cho cơng việc thi cơng và bố trí
mặt bằng.

7


1.2.2. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
-

Là vùng chuyển tiếp khí hậu cận nhiệt đới ở miền Bắc và nhiệt đới ở miền
Nam, với tính nổi trội là nhiệt đới phía Nam, mỗi năm có 2 mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô.


-

Mùa mưa : từ tháng 8 đến tháng 12, lượng mưa trung bình hàng năm
2504mm, mưa nhiều nhất là tháng 10 – 11 với lượng 550 – 1100mm/tháng,
mưa ít nhất là tháng 1 – 4, với lượng 23 – 40mm/tháng.

-

Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9°C; cao nhất từ tháng 6 – 8
khoảng 30°C và thấp nhất là tháng 12-1-2 khoảng 18 - 23°C, thỉnh thoảng
có mùa đông lạnh nhưng không đạm và kéo dài như miền Bắc.

-

Là vùng nhiều nắng, nhiều nhất là tháng 5 – 6, trung bình 234 – 277
giờ/tháng, ít nhất là tháng 11 – 12, khoảng 69 – 165 giờ/tháng.

b. Địa chất cơng trình
-

Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các
lớp nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất
tại mọi điểm của cơng trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất tại
nơi khảo sát.

-

Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới với các chỉ tiêu cơ
lý được thể hiện ở mục b.


c. Địa chất thủy văn
-

Nước ngầm ở khu vực qua khảo sát dao động theo mùa. Mực nước tĩnh
kháo sát nằm khá sâu, cách mặt đất ( cốt tự nhiên ) là -2,7m. Nên khi thi
cơng móng có cao trình đáy móng -1,7m so với cốt tự nhiên khá thuận lợi,
không cần biện pháp xử lý, tháo nước hố móng.

1.3.

Quy mơ cơng trình

-

Cơng trình bao gồm khối nhà làm việc 7 tầng và 1 tầng hầm.

-

Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật, kích thước 22,2x16 (m).

-

Chiều cao cơng trình là 28,1m tính từ mặt đất tự nhiên, trong đó chiều cao
tầng hầm là 3,0m, chiều cao tầng 1 là 4,2m, còn các tầng còn lại cao 3,6m.
8


-


Chứa năng các tầng :
+ Tầng hầm : Bãi đậu xe, nhà bảo vệ, kho lạnh, phòng kỹ thuật, phòng hệ
thống điện, bể chứa thải.
+ Tầng 1,2 : Khu văn phòng.
+ Tầng 3-5 : Khu kiểm nghiệm.
+ Tầng 6 : Phòng họp lớn, phòng vật tư, phòng lưu trữ hồ sơ, kho dụng cụ.
+ Tầng mái : Bảo trì thang máy và sân thượng.

-

Cơng trình được thiết kế theo u cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng: TCVN 4601-1988 và
các tiêu chuẩn khác có liên quan.

1.4.

Các giải pháp thiết kế

1.4.1. Giải pháp mắt bằng
-

Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật bố trí khơng đối xứng theo hai phương ,
chiều dài 22,2 m, chiều rộng 16 m chiếm diện tích đất xây dựng là 355m2.

-

Cơng trình được ngăn cách với đường giao thông và và các khu kế bên bằng
hệ thống tường rào, xung quanh cơng trình có trồng cỏ và cây cảnh để tạo
cảnh quan.


-

Nhà bảo vệ đặt ở lối vào tầng hầm, thuận lợi cho việc quản lý và hướng dẫn
người tới làm việc với trung tâm.

-

Các tầng có các phịng chức năng khác nhau được bố trí phù hợp với chúc
năng làm việc. Mỗi tầng được bố trí một khu vệ sinh chung.

-

Diện tích các phịng tương đối rộng, được bố trí cửa ra vào đảm bảo đủ
chiều rộng cho giao thông.

-

Ngăn cách giữa các phòng là tường gạch dày 100mm, xây cao 0,9m và
khung nhơm kính cao 1,9m, tạo sự rộng rãi, thơng thống hơn cho cơng
trình.
Bố trí mặt bằng của các tầng như sau :

+ Tầng hầm: Bố trí hố pit thang máy, nhà giữ xe, nhà bảo vệ, phòng kỹ thuật,
phòng đặt máy phát điện dự phòng, cầu thang bộ, bể nước ngầm chứa nước
sinh hoạt và bể tự hoại .
9


+ Tầng 1: Gồm các sảnh, phịng phó Giám đốc Thủy sản, phó Giám đốc Nơng
lâm sản, phịng Hành chính tổng hợp, phòng Tiếp nhận mẫu, phòng chờ của

khách, nhà vệ sinh, cầu thang bộ và cầu thang thoát hiểm.
+ Tầng 2 : Gồm phòng Giám đốc, phòng họp giao ban, phịng máy chủ ITĐT, phịng chất lượng Nơng lâm sản, phòng chất lượng Thủy sản, nhà vệ
sinh, cầu thang bộ và cầu thang thoát hiểm.
+ Tầng 3-5 : Bố trí các phịng kiểm nghiệm, khu xử lý mẫu, phịng hóa chất,
phịng nghỉ nhân viên, nhà vệ sinh, cầu thang bộ và cầu thang thoát hiểm.
+ Tầng 6 : Bố trí phịng họp lớn, phịng lưu trữ hồ sơ, phịng vật tư, kho dụng
cụ, nhà vệ sinh, cầu thang bộ và cầu thang thoát hiểm.
+ Tầng mái : Khu bảo trì thang máy và sân thượng.
1.4.2. Giải pháp mặt đứng
-

Sử dụng, khai thác nét hiện đại, tạo khơng gian thống đãng với cửa kính
lớn, tường ngồi được hồn thiện bởi các lớp sơn ở mặt bên và mặt sau.

-

Cơng trình gồm 7 tầng, cốt +0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt.
Tầng hầm ở cốt -3,00m. Nền đất tự nhiên tại cốt -2,30m. Mỗi tầng điển hình
cao 3,6m, riêng tầng 1 cao 4.2m. Chiều cao cơng trình là 25.8m tính từ cốt
+0.00m và 28.1m tính từ mặt đất tự nhiên.

1.4.3. Giải pháp mặt cắt
-

Mặt cắt cơng trình dựa trên cơ sở mặt đứng và mặt bằng đã thiết kế, thể
hiện mối liên hệ bên trong cơng trình theo phương đứng giữa các tầng, với
các bộ phận : cột, dầm, sàn, tường, cửa…

-


Vì mặt bằng tầng điển hình của cơng trình bố trí khá phức tạp nhằm phù
hợp với hình dáng và yêu cầu sử dụng, nên các mặt cắt rất khó để thể hiện
hết các chi tiết bên trong cơng trình. Ở đây em chỉ thể hiện hai mặt cắt A-A
và B-B để thể hiện những chi tiết chính bên trong cơng trình như cầu thang
bộ, cầu thang máy,…

-

Chọn chiều cao cửa sổ, cửa đi đảm bảo yêu cầu chiếu sáng h=(1/2,5-1/2).L
Chọn cửa sổ cao 1,8m và cách mặt nền, sàn 0,9m.
Cửa đi, cửa thang máy chọn cao 2,2m.
10


-

Mặt bố cục : để tạo mặt bằng rộng, không gian thống sử dụng loại vật liệu
nhẹ ( khung nhơm kính ) để làm vách ngăn, phù hợp xu hướng hiện nay.

-

Hệ thống giao thông :
+ Giao thông ngang : đảm bảo thơng thống, gồm các sảnh và hành lang
rộng rãi ( 1,8m ).
+ Giao thông đứng : đảm bảo thuận tiện đi lại với thang máy và 2 bộ,
trong đó có một thang thốt hiểm.

1.4.4. Giải pháp kết cấu
-


Cơng trình sử dụng phương án cột chịu lực được chọn là tiết diện chữ nhật,
thay đổi kích thước theo chiều cao cơng trình (Xem phần kết cấu). Và do
kích thước nhà theo hai phương là xấp xỉ bằng nhau nên cơng trình được
thiết kế theo sơ đồ khung khơng gian, kết hợp vách thang máy tăng độ cứng
cho cơng trình.

-

Cơng trình được thiết kế theo thiết kế theo phương án khung bê tơng cốt
thép chịu lực đổ tồn khối, sàn sườn tồn khối có bản dầm và bản kê bốn
cạnh, tường gạch bao che và phân chia không gian.

1.4.5. Giải pháp kỹ thuật khác
a. Hệ thống điện
-

Nguồn điện được cung cấp cho cơng trình phần lớn là từ trạm cấp điện của
nhà máy thơng qua trạm biến thế riêng. Ngồi ra cần phải chuẩn bị một máy
phát điện riêng cho cơng trình phịng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho
cơng trình dung để chiếu sáng, điều hịa khơng khí và dùng cho máy các
máy móc khác.

b. Hệ thống chiếu sáng và thơng gió
-

Tồn bộ nhà được tận dụng chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên với hệ thống
cửa kính, cửa sổ xung quanh cơng trình tiếp xúc trực tiếp với khơng gian
bên ngồi. Tầng hầm được bố trí các cửa sổ để lấy sáng.

-


Ở các vị trí khơng đủ ánh sáng tự nhiên thì ta lắp đặt thêm đèn để chiếu
sáng nhân tạo các sảnh hành lang và các khu vệ sinh, các lối đi lên xuống
cầu thang và nhất là tại tầng hầm.
11


c. Hệ thống nước
-

Cấp nước :
+ Cơng trình sử dụng nước từ 2 nguồn: bể nước ngầm và nước máy. Nước
trong bể ngầm nhằm dự phịng trường hợp có sự cố hay điều kiện cấp
nước xảy ra. Nước từ bể sẽ được máy bơm đưa lên các tầng của cơng
trình theo các đường ống dẫn nước chính.
+ Các đường ống đứng qua các tầng được bọc trong hộp gen. Hệ thống
cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa được
bố trí ở mỗi tầng.

-

Thốt nước :
+ Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các bề mặt mái được tạo dốc và
chảy vào các ống thoát nước mưa D=140mm đi xuống dưới. Riêng hệ
thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng, tập trung
về khu xử lý, bể tự hoại đặt ở tầng hầm; sau đó đưa ra ống thốt chung
của khu vực.

d. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
-


Hệ thống báo cháy : Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và
mỗi phịng, ở các nơi cơng cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và
đèn báo cháy, khi phát hiện được cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu
thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn cho cơng trình.

-

Hệ thống cứu hỏa :
+ Nước: Được lấy từ bể nước lên, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Hệ
thống đường ống cung cấp nước chữa cháy là các ống sắt tráng kẽm, bên
cạnh đó cần bố trí các phương tiện chữa cháy khác như bình chữa cháy
khơ tại các tầng.
+ Hệ thống cầu thang thốt hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt tại tất cả các
tầng.
+ Thang bộ: Gồm hai thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy
nổ.

e. Hệ thống chống sét
12


-

Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập
ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa
nguy cơ bị sét đánh.

1.5.


Tính tốn chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án

-

Khu đất hình chữ nhật với kích thước 35 x 35 m.

-

Chỉ tiêu sử dụng mặt bằng cơng trình Ko.
Ko 

S
S

Trong đó:

mbxd



ld

S

mbxd

S

ld


-

355,2
 0,30
1225

: Diện tích mặt bằng xây dựng của cơng trình
: Diện tích lơ đất của cơng trình

Hệ số sử dụng đất Ksd : K sd  

S mbsàn

S

ld



2566,4
 2,10
1225

Kết luận :
Qua đánh giá sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, cũng như ý nghĩa
mặt kinh tế xã hội của cơng trình, đồng thời sự khả thi về mặt kiến trúc và
kết cấu, cho thấy việc thành phố Đà Nẵng xây dựng cơng trình “Trung tâm
chất lượng Nơng Lâm Thủy sản vùng 2” là việc làm hết sức cần thiết và có
ý nghĩa, khơng những góp phần giải quyết nhu cầu đặt trụ sở làm việc của
cơ quan mà còn góp phần thay đổi bộ mặt cảnh quan đơ thị của thành phố.

Một trong những Thành phố đóng vai trị rất quan trọng trong việc thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của khu vực Miền Trung.

13


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN II

KẾT CẤU
(30% )
ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG NÔNG – LÂM – THỦY
SẢN VÙNG 2 – ĐÀ NẴNG

Nhiệm vụ :
1 -Thiết kế sàn tầng 3
2 -Thiết kế dầm trục A và dầm trục B tầng 3
3 -Thiết kế cầu thang bộ trục 1-2, tầng 3 lên tầng 4.

GVHD

: K.S LÊ XUÂN QUANG

SVTH

: LÊ QUỐC TIẾN


LỚP

: 07X1A
14


CHƯƠNG 1 : TÍNH TỐN SÀN TẦNG 3
1.1. Số liệu tính tốn
1.1.1. Bê tơng
- Bêtơng cấp độ bền B25( M350 ) có:
Rb = 14,5(MPa) = 14,5×103 (kN/m2) = 14,5.105 (daN/m2)
Rbt = 1,05(MPa) = 1,05×103 (kN/m2) = 1,05.105 (daN/m2)
1.1.2. Cốt thép
- Cốt thép Ø  8: dùng thép CI có:
RS = RSC = 225(MPa) = 225×103 (kN/m2) = 225.105 (daN/m2)
Tra bảng hệ số giới hạn chiều cao vùng nén có hệ số:
R = 0.618; R = 0.427.
- Cốt thép Ø > 8: dùng thép CII có:
RS = RSC = 280(MPa) = 280×103 (kN/m2) = 280.105 (daN/m2)
Tra bảng hệ số giới hạn chiều cao vùng nén có hệ số:
R = 0.595; R = 0.418.
1.2.

Sơ đồ sàn

- Dựạ vào bản vẽ kiến trúc và hệ lưới cột, ta bố trí hệ dầm.Với hệ dầm đã bố trí,
mặt bằng sàn được chia thành các ô sàn.
- Ta tiến hành đánh số các ô sàn để tiện tính tốn.Các ơ sàn cùng loại, cùng
kích thước, cùng cơng năng, cùng sơ đồ tính thì được đánh số trùng nhau. Ta
chia măt bằng ô sàn tầng 3 làm 12 ơ sàn như hình vẽ sau :


15


8400

5400

6500

1900

8400

5400

5800

S3

2600

S4

8000

S1

8000


5850

S wc

4350

C

3650

S6

S8

S9

3900

S10

5400

S11

8000

S7

3900


8000

2250

S2

1850

16000

B

2150

S5

A
4200

300

4200

4200

4200

4200

13800

22200

2

1

3

4

5

6

Hình 0.1: Sơ đồ phân chia ơ sàn tầng 3
1.3.

Chọn chiều dày bản sàn

- Chiều dày bản sàn chọn sơ bộ theo cơng thức:
hb 

Trong đó:

D
l
m

hb: lấy chẵn cm


l = l1: kích thước cạnh ngắn ơ bản
D = 0.8 ÷ 1.4: hệ số phụ thuộc tải trọng.
m: hệ số phụ thuộc vào loại bản
+ Bản loại dầm: m = 30  35
+ Bản kê 4 cạnh: m = 40  45.
+ Bản công xôn: m = 10  18.

- Điều kiện : hb ≥ hmin = 6 cm đối với sàn sàn nhà ở và cơng trình cơng cộng
( Theo TCXDVN 356-2005 )
- Gọi: l1: kích thước cạnh ngắn của ô sàn;
16


l2: kích thước cạnh dài của ơ sàn;
Dựa vào tỉ số l2/l1 ta phân ra 2 loại bản sàn :
+ l2/l1  2: sàn làm việc theo 2 phương : sàn bản kê 4 cạnh.
+ l2/l1 > 2: sàn làm việc theo 1 phương :sàn bản dầm.
- Lập bảng tính chiều dày bản sàn cho các ô sàn:

Bảng 1.1 : Phân loại và sơ bộ chiều dày ơ sàn
Ơ sàn

L1

L2

Swc

5.85


6.5

S1

1.9

S2

Tỉ lệ

Loại ô sàn

D

m

1.11

Bản kê 4 cạnh

0.8

5.9

3.11

Sàn bản dầm

2.1


3.7

1.76

S3

5.4

8

S4

5.8

S5

(m)

( cm )

45

0.10

12

1

30


0.06

9

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.05

9

1.48

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.12

12

8

1.38


Bản kê 4 cạnh

0.8

45

0.10

12

2.6

3.65

1.40

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.06

9

S6

2.25


4.2

1.87

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.05

9

S7

1.85

4.2

2.27

Sàn bản dầm

1

30

0.06


9

S8

4.2

8

1.90

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.09

9

S9

5.4

8

1.48

Bản kê 4 cạnh


1

45

0.12

12

S10

4.2

8

1.90

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.09

9

S11

4.2


8

1.90

Bản kê 4 cạnh

1

45

0.09

9

1.4.

L2/L1

hb sơ bộ hb chọn

Xác định tải trọng tác dụng lên sàn

1.4.1. Cấu tạo các lớp mặt sàn
a. Sàn dày 12cm ( Sàn Swc, S3, S4, S9 )
+ Lớp gạch ceramic dày 1cm
+ Lớp vữa lót dày 2cm
+ Bản BTCT dày 12cm
+ Lớp vữa trát dày 1.5cm
+ Đóng trần thạch cao.
b. Sàn dày 9cm ( Sàn S1, S2, S5, S6, S7, S8, S10, S11 )

17


+ Lớp gạch ceramic dày 1cm
+ Lớp vữa lót dày 2cm
+ Bản BTCT dày 9cm
+ Lớp vữa trát dày 1.5cm
+ Đóng trần thạch cao
1.4.2. Tải trọng tác dụng lên sàn
-

Tải trọng tác dụng lên ô sàn gồm:
+ Tĩnh tải: Trọng lượng bản thân bản sàn BTCT và các lớp cấu tạo
Trọng lượng bản thân tường ngăn (nếu có).
+ Hoạt tải: Lấy theo TCVN 2737- 1995 tuỳ theo mục đích sử dụng

a. Tĩnh tải sàn
-

Trọng lượng các lớp sàn: Dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (daN/m2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (daN/m2): tĩnh tải tính tốn.
+ Trong đó : (daN/m3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN2737-1995.
+ Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính tốn sau:
Bảng 1.2 : Tĩnh tải các lớp sàn

Sàn

Sàn Swc,

S3, S4,
S9
Sàn S1,
S2, S5,
S6, S7,
S8, S10,
S11

Lớp vật liệu
Gạch ceramic
Vữa XM lót
Bản BTCT
Vữa trát
Trần thạch cao
Tổng cộng
Gạch ceramic
Vữa XM lót
Bản BTCT
Vữa trát
Trần thạch cao
Tổng cộng

Chiều

Trọng lượng riêng

gtc

dày (m)
0.01

0.02
0.12
0.015

γ (daN/m3)
2200
1600
2500
1600

(daN/m2)

0.01
0.02
0.09
0.015

2200
1600
2500
1600

22
32
300
24
30
408
22
32

225
24
30
333

Hệ số n

gtt
(daN/m2)

1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1

24.2
41.6
330
31.2
33
460
24.2
41.6
247.5

31.2
33
378

18


-

Trọng lượng tường ngăn và khung nhơm kính bao che trong phạm vi ô sàn
+ Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì
xem tải trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên
dầm được qui đổi thành tải trọng phân bố truyền vào dầm.

 t =1800 daN/m3, gtc =

+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100 có :
180(daN/m2).
+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200 có :

 t =1500 daN/m3, gtc

=300 (daN/m2).
+ Khung, cửa nhơm kính:  k ,c =15 daN/m2
+ Cơng thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ơ
sàn :

gttts =
+ Trong đó:


nt .St .t . t  nk ,c .Sk ,c . k ,c
Si

(daN/m2).

St(m2): diện tích tường.

Sk,c(m2): diện tích khung, cửa.
nt, nk,c: hệ số độ tin cậy đối với tường và khung,cửa.
(nt = 1,1; nk,c = 1,3).
δt : chiều dày của mảng tường.
Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn. gt-ctt(daN/m2).
-

Ta có bảng tính tĩnh tải sàn tầng 3:
Bảng 1.3: Tĩnh tải tác dụng lên sàn
Diện
Ơ sàn

D.tích

D.tích

tích

tường

khung

2


2

D.tích
2

gt-ctt

gstt

gtt

cửa (m2) (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2)

(m )

(m )

nhơm (m )

Swc

38.03

42.4

0.0

10.6


223

460

683

S1

11.21

0.0

0.0

0.0

0

378

378

S2

7.77

7.6

0.0


0.0

323

378

701

S3

43.20

0.0

0.0

0.0

0

460

460

S4

46.40

0.0


0.0

0.0

0

460

460

19


S5

9.49

13.8

0.0

2.2

492

378

870

S6


9.45

0.0

0.0

0.0

0

378

378

S7

7.77

13.0

0.0

0.0

331

378

709


S8

33.60

3.2

9.7

2.6

26.0

378

404

S9

43.20

3.3

7.8

2.6

19.8

460


480

S10

33.60

2.3

2.6

5.5

18.3

378

396

S11

33.60

0.0

0.0

0.0

0


378

378

b. Hoạt tải sàn
-

Hoạt tải tiêu chuẩn ptc(daN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.

-

Cơng trình được chia làm nhiều loại phịng với chức năng khác nhau. Căn
cứ vào mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu
chuẩn và sau đó nhân với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn
ptt(daN/m2).

-

Ta có bảng tính hoạt tải sàn tầng 3:
Bảng 1.4 : Hoạt tải tác dụng lên sàn
Ơ sàn

Diện tích
(m2)

Loại phịng

ptc
(daN/m2)


Hệ số n

ptt
(daN/m2)

Swc

38.03

Vệ sinh

200

1.2

240

S1

11.21

Văn phịng

200

1.2

240


S2

7.77

Văn phịng

200

1.2

240

S3

43.20

Văn phịng

200

1.2

240

S4

46.40

Phịng thí nghiệm


200

1.2

240

S5

9.49

Sảnh cầu thang

300

1.2

360

S6

9.45

Sảnh thang máy

300

1.2

360


S7

7.77

Sảnh cầu thang

300

1.2

360

S8

33.60

Phịng thí nghiệm

200

1.2

240

S9

43.20

Phịng thí nghiệm


200

1.2

240

S10

33.60

Phịng thí nghiệm

200

1.2

240

S11

33.60

Phịng thí nghiệm

200

1.2

240
20



c. Tổng hợp tải trọng sàn
-

Tải trọng tính tốn sàn : qtt = gtt + ptt ( daN/m2 )
Bảng 1.5 : Tổng hợp tải trọng tác dụng lên sàn
Ô sàn

gtt(daN/m2)

Bản kê 4 cạnh

2N, 2K

683

240

923

S1

Bản loại dầm

3N, 1K

378

240


618

S2

Bản kê 4 cạnh

4N

701

240

941

S3

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

460

240

700

S4

Bản kê 4 cạnh


3N, 1K

460

240

700

S5

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

870

360

1230

S6

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

378

360


738

S7

Bản loại dầm

3N, 1K

709

360

1069

S8

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

404

240

644

S9

Bản kê 4 cạnh


3N, 1K

480

240

720

S10

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

396

240

636

S11

-

Liên kết sàn

Swc

1.5.


Loại bản sàn

ptt(daN/m2) qtt(daN/m2)

Bản kê 4 cạnh

3N, 1K

378

240

618

Xác định nội lực sàn
Phân tích sơ đồ kết cấu :
+ Theo phương ngang sàn được xem như là tuyệt đối cứng, sàn chịu tải
trọng thẳng đứng vừa là kết cấu chịu tải trọng ngang trong sơ đồ khung
giằng. Theo phương thẳng đứng sàn làm việc như kết cấu chịu uốn. Căn
cứ vào mặt bằng sàn tầng 3 ta chia thành các ô sàn như ở trên, bản chịu
lực phân bố đều, tuỳ theo các cạnh được liên kết mà bản bị uốntheo một
phương hoặc hai phương.
+ Khi l2 < 2l1 tính tốn bản bị uốn theo 2 phương, loại bản kê bốn cạnh.
+ Khi l2  2l1 bỏ qua sự uốn theo phương cạnh dài, tính tốn như bản loại
dầm.

-

Quan niệm tính tốn:

+ Nếu sàn liên kết với dầm biên hoặc gối lên tường thì xem đó là khớp.
21


+ Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem đó là liên kết ngàm.
+ Nếu dưới sàn khơng có dầm thì xem là đầu sàn tự do.
+ Khi bố trí thép thì dùng thép ở phía ngàm đối diện để bố trí cho biên
khớp.
1.5.1. Nội lực sàn bản dầm ( Sàn S1 và S7 )
-

Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm.

-

Tải trọng phân bố đều tác dụng lên sàn :
qtt = (gtt+ptt).1m (daN/m)

-

Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm như sau :
q

q

l1

l1
M


ql
M =
max 8

=

min

2

q

l1
3/8l1

2
ql1

8

M

=

min

2
ql1

2


- ql
= 1
min 12

M

12

2

M

max

=

2

9ql1
128

M

max

=

ql1
24


1.5.2. Nội lực sàn bản kê 4 cạnh ( Sàn Swc,S2,S3,S4,S5,S6,S8,S9,S10,S11)
- Sơ đồ tính nội lực tổng quát : ( Xét cho từng ơ bản )

Dùng MII' để tính
Dùng MI để tính

Dùng MI' để tính

Dùng M2 để tính

Dù ng M1 để tính
Dùng MII để tính

-

Momen nhịp:

Cạnh ngắn: M1 =

αi1qttl1l2

Cạnh dài : M2 = αi2qtt l1l2
22


-

Momen gối:


Cạnh ngắn: MI = - βiqttl1l2
Cạnh dài : MII = - βi2qttl1l2

-

Trong đó:
+ qtt: tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên sàn.
+ l1, l2: lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài ô sàn.
+ i: chỉ số sơ đồ sàn (4 cạnh khớp: i=1, 4 cạnh ngàm: i=9…)
+ αi1, αi2, βi1, βi2: Các hệ số tra bảng phụ thuộc sơ đồ liên kết 4 biên và tỉ
số l1/l2. Nếu tỉ số lẻ thì cần nội suy. ( Phụ lục 17 – Kết cấu BTCT phần
cấu kiện cơ bản – Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà nội 2006 ).

1.6.

Tính tốn cốt thép

1.6.1. Ngun tắc và trình tự tính tốn
-

Tính tốn cốt thép sàn như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m và chiều
cao h = hb

m 

M
Rb .b.h02

-


Xác định:

-

Trong đó: ho = h-a.
a:khoảng cách từ mép chịu kéo của bản bê tông đến trọng tâm cốt
thép chịu lực. a = abv + d1/2
M- moment tại vị trí tính thép.
b: là bề rộng của dải bản b = 1m.
Rb là cường độ chịu nén của bê tông
R: hệ số phụ thuộc cấp độ bền của bê tơng và cường độ cốt thép
+ Với nhóm cốt thép AI: R = 0.427, khi dùng Bêtông cấp độ bền B25.
+ Với nhóm cốt thép AII: R = 0.418, khi dùng Bêtông cấp độ bền B25.

-

Kiểm tra điều kiện:
+ Nếu αm > αR : tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông
để đảm bảo điều kiện hạn chế αm ≤ αR
+ Nếu αm ≤ αR : thì tính  

1  1  2 m
2

23


-

Tính diện tích cốt thép tính tốn Astt

Astt =

M
(cm2)
Rs    h0

Với: Rs là cường độ chịu kéo của cốt thép.
-

Chọn đường kính cốt thép, khoảng cách s giữa các thanh thép:
stt = 100  a s (cm)
AsTT

Với : as là tiết diện thanh thép
b=100 là bề rộng dải bản
Astt là diện tích cốt thép tính tốn
-

Bố trí cốt thép với khoảng cách sbt < stt ,
Rồi tính lại diện tích cốt thép bố trí : Asbt =

-

100  a s
(cm2).
bt
s

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


% 

ASBT
.100%
100.h0

; µmin ≤ µ ≤ µmax

 nằm trong khoảng 0,3% ÷ 0,9% là hợp lý.
1.6.2. Yêu cầu chọn và bố trí thép sàn
-

Đường kính cốt thép chịu lực từ 6 10 (khơng được > h/10).

-

Khoảng cách giữa các cốt thép 7cm  a  20cm .

-

Trong khi tính tốn ta phải phối hợp cốt thép để tiện cho thi công.

-

Cốt thép phân bố khơng ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l2/l1≥ 3, khơng ít hơn
20% cốt chịu lực nếu l2/l1< 3. Khoảng cách các thanh  35cm, đường kính
cốt thép phân bố  đường kính cốt thép chịu lực.

-


Đường kính cốt thép phân bố Ø6, Ø8(  cốt chịu lực)

-

Cốt phân bố có tác dụng:
+ Chống nứt do BT co ngót.
+ Cố định cốt chịu lực.
+ Truyển tải sang vùng xung quanh tránh tập trung ứng suất.
+ Chịu ứng suất nhiệt.

24


1.6.3. Phối hợp cốt thép
-

Ngun nhân : Do tính tốn các ô sàn độc lập nên xảy ra hiện tượng hai
bên của một dầm các ơ sàn có nội lực khác nhau.
MII(1) :mômen gối ô (1)

(1)

(1)

MII(2):mômen gối ô (2)
MII(1) khác MII(2)

M II

(2)


M II

(3)

(2)

(4)

+ Điều nầy không đúng với thực tế cho lắm vì các mơmen đó thường bằng
nhau (nếu bỏ qua mơmen xoắn trong dầm).
+ Có hiện tượng này vì ta quan niệm và tính tốn các ơ sàn độc lập nhau
mà thực tế chúng không độc lập nhau, tải trọng tác dụng lên ơ nầy có thể
gây ra nội lực lên các ơ khác
(1)

M II

(2)

M II

Biểu đồ mơmen tính tốn
-

Biểu đồ mơmen thực tế

Phối hợp : Do có sự phân phối mômen mà mômen tại hai ô sàn lân cận sẽ
bằng nhau. Để đơn giản và thiên về an tồn ta lấy mơmen lớn nhất bố trí cốt
thép cho hai bên gối.


TÍNH TỐN Ơ SÀN ĐIỂN HÌNH
1. Sàn Bản kê bốn cạnh
-

Chọn ơ sàn S3 để tính tốn.
+ Số liệu liên quan : qtt=700daN/m2, hb = 12cm, Rb=14,5.105daN/m2.
Cốt thép AI có Rs=225.105daN/m
Cốt thép AII có Rs=280.105daN/m2
+ Ta có : l 2 = 8 . 0 =1.48 < 2 => Sàn bản kê 4 cạnh ( thuộc sơ đồ 7 )
l1

5 .4

25


×