Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

thuyết trình liệu việt nam có khủng hoảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.08 MB, 20 trang )

K09404A
Members:
1. Lê Thị Yến Chi K094040521
2. Võ Thị Như K094040583
3. Lê Thị Quy K094040593
4. Nguyễn Thị Tươi K094040633
University of
Economics and Laws
Năm 2012, Chính phủ sẽ lựa chọn kịch bản điều hành tăng trưởng kinh tế
ở mức 6 – 6,5%, thấp hơn mục tiêu đặt ra trước đó, nhằm ưu tiên cho ổn
định kinh tế vĩ mô, tập trung tái cơ cấu nền kinh tế.
Chỉ số giá tiêu dùng CPI và Lạm phát Tăng
Chỉ số giá tiêu dùng CPI và Lạm phát Tăng
Thị trường vàng Bất ổn định
Tỷ giá hối đoái Ít thay đổi
Lãi suất Giảm
Số DN thành lập 46,000
Số DN giải thể 38,483
Xuất khẩu 82 tỷ USD
Nhập khẩu 82,5 tỷ USD
Tổng đầu tư xã hội 708,6 USD
Đầu tư trực tiếp nước ngoài 7,28 tỷ USD
Ngân sách nhà nước Thâm hụt
33.80%
36.20%
52.20%
56.60%
50.90%


0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
2007 2008 2009 2010 2011
% GDP
Nợ công, nợ nước ngoài, nợ công nước ngoài
giai đoạn 2001-2010 (%GDP)
Biểu đồ tỷ lệ % tăng trưởng GDP và lạm phát ở
Việt Nam
Quy mô Thu - Chi NSNN giai đoạn 2001-2005 và 2006-2010
% GDP
Bội chi ngân sách của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011
(Đơn vị %GDP)
-20000
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2006
2007
2008
2009

2010
2011
Xuất khẩu Nhập khẩu Nhập siêu
Kim ngạch xuất, nhập khẩu và nhập siêu giai đoạn 2006-2011
(Đơn vị: triệu USD)
Tỷ trọng đầu tư của các khu vực kinh tế trong tổng đầu tư
toàn xã hội giai đoạn 2006-2011
((ĐơnĐơn vịvị: %): %)
45.7
37.2
33.9
40.5
38.1
38.9
38.1
38.5
35.2
33.9
36.1
35.2
16.2
24.3
30.9
25.6
25.8
25.9
0%
10%
20%
30%

40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2006 2007 2008 2009 2010 2011
Khu vực nhà nước Khu vực ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
0
2
4
6
8
10
12
14
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Khu vực kinh tế NN Khu vực kinh tế ngoài NN Khu vực kinh tế FDI Toàn xã hội
ICOR theo từng khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2010
(theo giá so sánh 1994)
ICOR ICOR caocao, , hiệuhiệu quảquả đầuđầu tưtư thấpthấp
Cơ cấu nợ nước ngoài trong tổng nợ công của Việt Nam
chiếm tỉ trọng lớn và đang tăng nhanh

1
Tăng trưởng GDP giảm kể từ sau khủng hoảng tài chính Mỹ
năm 2007 đến nay
2
Lạm phát luôn có xu hướng tăng mạnh, luôn cao trên 8% kể
từ năm 2006 đến nay
3
Thâm hụt ngân sách
4
Hiệu quả đầu tư thấp
5
Một số đề xuất nhằm
quản lý có hiệu quả nợ
công ở Việt Nam
1. Xây dựng môi trường tài chính hiệu quả
 Công khai, minh bạch về tài chính
 Cải cách hành chính
 Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm toán và
hoạt động ngân hàng
2. Thay đổi cơ cấu nợ công
3. Kiểm soát nợ công ở mức an toàn
4. Sử dụng hiệu quả nợ công

×