Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hướng hóa – quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HĨA
– QUẢNG TRỊ

LÊ NGUYỄN TIỂU NHÃ

Huế, tháng 01 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HĨA
– QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện
Lê Nguyễn Tiểu Nhã



Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Tiến Nhật

Lớp: K49A – TCDN
Khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 01 năm 2019


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này,
ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi còn được sự
hỗ trợ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè, thầy cô và các anh chị
ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Hướng Hóa.
Thực tập cuối khóa là quá trình rất quan trọng và cần
thiết cho sinh viên kinh tế. Nó góp phần giúp sinh viên có
điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, làm
quen với nghiệp vụ nghề nghiệp, học hỏi và tiếp thu những kó
năng cần thiết để có thể tự tin và thích nghi tốt hơn với công
việc trong tương lai. Được sự phân công, sắp xếp của nhà
trường và sự đồng ý của ban lãnh đạo khoa Tài chính – Ngân
hàng, tôi được thực tập cuối khóa tại NHNo & PTNT VN chi
nhánh Hướng Hóa trong thời gian từ 24/9/2018 đến ngày
30/12/2018.
Đầu tiên, tôi xin cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô
trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và thầy cô khoa Tài
chính – Ngân hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho những

đứa sinh viên như tôi trong suốt những năm vừa qua.
Trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của đơn vị
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập
cũng như thu thập những thông tin cần thiết trong quá trình
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Nguyễn Tiến Nhật đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để đề tài có thể đạt
kết quả tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!!!

Sinh viên thực hiện
Lê Nguyễn Tiểu Nhã


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 2
1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu ........................................................... 4

1.5. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ.................. 7
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM ................................. 7
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN........................................................................... 7
1.1 Cơ sở lí thuyết. .................................................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm, chức năng và các hoạt động chủ yếu của NHTM .......................... 7
1.1.1.1 Khái niệm NHTM ........................................................................................ 7
1.1.1.2 Chức năng của NHTM ................................................................................. 7
1.1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng .................................................................. 7
1.1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ............................................................... 8
1.1.1.2.3 Chức năng tạo tiền .................................................................................... 8
1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NHTM .............................................................. 9
1.1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................... 9
1.1.1.3.2 Hoạt động tín dụng.................................................................................... 9
1.1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ .............................................. 10

i


1.1.1.3.4 Các hoạt động khác ................................................................................. 10
1.1.2 Khái niệm người gửi tiết kiệm và tiền gửi tiết kiệm KHCN........................... 11
1.1.2.1 Khái niệm người gửi tiết kiệm.................................................................... 11
1.1.2.2 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm KHCN ........................................................... 11
1.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm ........................................................................... 12
1.1.4 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm KHCN .................................................................. 12
1.1.5 Quy định về thẻ tiết kiệm KHCN .................................................................. 13
1.1.6 Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm .................................................... 14
1.1.8 Hình thức tiền gửi tiết kiệm .......................................................................... 15
1.1.9 Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm .................................................................... 15

1.2 Các mơ hình nghiên cứu về quyết định gửi tiền tiết kiệm ................................. 16
1.2.1 Một số mơ hình đi trước bàn về vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm.................................................................................................... 16
1.2.1.1 Một số nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 16
1.2.1.2 Một số nghiên cứu trong nước.................................................................... 17
1.2.2 Đề xuất mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa ........................................ 17
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ............................................. 19
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ ......... 19
2.1 Tổng quan về NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị .................... 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của
Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị ........................................................ 19
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng
Hóa – Quảng Trị .................................................................................................... 19
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 19
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của NHNo & PTNT VN chi nhánh
Hướng Hóa ............................................................................................................ 22
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hướng Hóa.............. 23

ii


2.1.3 Tình hình huy động vốn của chi nhánh.......................................................... 24
2.1.3.1 Các gói gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa ......... 24
2.1.3.2 Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Hướng Hóa .................... 25
2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa .................................................. 27
2.2.1 Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu ................................................................... 27
2.2.2 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................. 28

2.2.2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính .......................................................................... 28
2.2.2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi............................................................................. 28
2.2.2.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập .......................................................................... 29
2.2.2.4 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .............................................................. 30
2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa .................................................. 30
2.2.3.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................ 30
2.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 33
2.2.3.2.1 Cơ sở lí thuyết về phân tích nhân tố khám phá EFA ................................ 33
2.2.3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa... 33
2.2.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhân tố quyết định gửi tiền tiết
kiệm tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa .............................................................. 35
2.2.3.3 Đặt tên nhân tố ........................................................................................... 37
2.2.3.4 Phân tích tương quan ................................................................................. 38
2.2.3.5 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 39
2.3 Đánh giá chung về vấn đề nghiên cứu .............................................................. 44
2.3.1 Kết quả ......................................................................................................... 44
2.3.2 Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.................................................................... 45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH
HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ.............................................................................. 47

iii


3.1 Định hướng phát triển dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Hướng Hóa ............................................................................ 47
3.2 Giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Hướng
Hóa trong thời gian tới ........................................................................................... 48

3.2.1 Giải pháp về nhân tố lãi suất ......................................................................... 48
3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu của ngân hàng ................................... 49
3.2.3 Giải pháp đối với nhân tố người thân quen .................................................... 50
3.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng, đội ngũ nhân viên ........................................ 51
3.2.5 Giải pháp khác .............................................................................................. 52
Để có thể huy động tiền gửi trong dân cư với lượng tiền lớn, ngân hàng Agribank
chi nhánh Hướng Hóa cần phải đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi của mình, để khách
hàng có nhiều sự lựa chọn các sản phẩm để phù hợp nhu cầu của mình. ................ 52
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 53
3.1 Kết luận ........................................................................................................... 53
3.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 54
3.2.1 Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa ...................................... 54
3.2.2 Đối với ngân hàng Agribank Việt Nam ......................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 57
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 58
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 61

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

GTCG

: Giấy tờ có giá

KHCN

: Khách hàng cá nhân


NHNo & PTNT VN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: phòng giao dịch

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn............................................................................... 7
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức .............................................................................. 20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính .................................................................. 28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi .................................................................... 29
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập................................................................... 29
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn ...................................................... 30

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn ......................................................... 4
Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ....................... 18
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng
Hóa........................................................................................................................ 24
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Hướng Hóa giai đoạn
2015 – 2017 ........................................................................................................... 26
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................ 27
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .................................................... 31
Bảng 2.5: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test đối với các biến độc lập ................ 34
Bảng 2.6: Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 34
Bảng 2.7: KMO and Bartlett’s Test đối với nhân tố quyết định gửi tiền ................. 36
Bảng 2.8: Kết quả phân tích EFA với nhân tố quyết định gửi tiền .......................... 36
Bảng 2.9: Đặt tên nhân tố ...................................................................................... 37
Bảng 2.10: Kết quả phân tích tương quan giữa quyết định gửi tiết kiệm và các nhân
tố độc lập ............................................................................................................... 38
Bảng 2.11: Giới tính .............................................................................................. 39
Bảng 2.12: Độ tuổi ................................................................................................ 39
Bảng 2.13: Thu nhập ............................................................................................. 39
Bảng 2.14:Trình độ học vấn................................................................................... 40
Bảng 2.15:Model Summaryb .................................................................................. 40
Bảng 2.16: ANOVAa ............................................................................................. 41
Bảng 2.17: Coefficientsa ........................................................................................ 41

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lí do chọn đề tài

Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng của nền
kinh tế, làm cầu nối giữa người dư thừa vốn đến người thiếu vốn. Vì vậy, hai hoạt
động chính của NHTM hiện nay là hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng.
Trong hoạt động kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của bất cứ tổ chức, cá nhân nào
đều là tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, nhờ vào việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi
trong nền kinh tế, ngân hàng mới có nguồn vốn cho vay, đầu tư để tạo ra những
khoản lợi nhuận cho mình.
Trong ngân hàng, nếu nói nguồn vốn tự có là cơ sở chính để tổ chức hoạt
động kinh doanh thì nguồn vốn huy động lại có vai trị chủ đạo trong việc đảm bảo
cơ sở tài chính và mở rộng kinh doanh ngân hàng. Vì lẽ đó, trong nền kinh tế hội
nhập và đang trên đà phát triển hiện nay, hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng
trở thành mục tiêu cơ bản.
Với môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay, nhiều NHTM ra đời trải dài ở
khắp cả nước, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc lựa chọn ngân
hàng nào để giao dịch, ngân hàng nhận được mối quan tâm và sự trung thành của
khách hàng, ngân hàng đó sẽ tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần của mình. Vì
vậy, các NHTM cần phải có chiến lược kinh doanh để thu hút được sự quan tâm và
trung thành của khách hàng. Vấn đề được đặt ra ở đây là công cụ cạnh tranh chủ
yếu của các NHTM ngày nay đâu là yếu tố để khách hàng luôn nghĩ đến ngân hàng
đầu tiên khi có ý định giao dịch? Đâu là yếu tố để thu hút, giữ chân khách hàng của
các ngân hàng? Để giải quyết được vấn đề này các nhà quản trị ngân hàng phải xác
định rõ ràng, chính xác các tiêu chí mà khách hàng cân nhắc khi lựa chọn ngân
hàng, đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả để duy trì lịng tin của khách hàng
cũ và thu hút được những khách hàng tiềm năng đến với mình.
Điều này cho thấy một trong các vấn đề cạnh tranh có tầm quan trọng trong
chiến lược kinh doanh của ngân hàng là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân để từ đó ngân hàng có thể hiểu rõ được

1



nhu cầu của khách hàng và tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết các nhu cầu đó.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị” làm đề tài
Khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân. Đề xuất một vài ý kiến cho nhà quản trị NHTM để duy trì
khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHTM.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của KHCN tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng
Trị.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vào
ngân hàng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng
Hóa – Quảng Trị.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017.
- Không gian: Tại NHNo & PTNT chi nhánh Hướng Hóa.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
a. Thu thập dữ liệu thứ cấp


2


Các tài liệu về tình hình ngân hàng trong những năm qua và thu thập số liệu
thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn 2015 – 2017. Trao đổi
trực tiếp với các nhân viên ngân hàng để thu thập nhiều thơng tin về tình hình gửi
tiền trong thời gian qua. Bên cạnh đó, một số dữ liệu được thu thập trên website của
Agribank và một số bài luận văn đại học, cao học của các anh chị trước đó.
b. Thu nhập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng cá nhân tại
NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị trong tháng 11 năm 2018
với mẫu bảng hỏi đã chuẩn bị trước.
 Cỡ mẫu
Dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết
định cỡ mẫu cần chọn là: Độ biến động của dữ liệu, độ tin cậy trong nghiên cứu,
khoảng sai số cho phép.
Tìm hiểu từ trung tâm thơng tin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC), cỡ
mẫu được xác định theo công thức sau:

n 

z2 (.p )q
e2

Trong đó:
n: cỡ mẫu
z: giá trị phân phối tương ứng độ tin cậy lựa chọn (ở đây ta lấy độ tin cậy là
95% nên z = 1,96)
p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể

q=1-p, thường tỉ lệ p và q được ước tính là 50%/50%, đó là khả năng lớn
nhất có thể xảy ra, tức là trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở
mức tối đa.
e: sai số cho phép, thông thường sai số cho phép là ±3, ±5, ±7, ±10, ở đây ta
chọn e là ±7.
Theo cơng thức trên, ta tính được n = 196 để tiến hành điều tra. Như vậy, với
những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì 196 đủ lớn để tiến hành nghiên cứu, trong

3


q trình điều tra tơi tiến hành phát ra 200 bảng hỏi để tránh cho những bảng hỏi
không hợp lệ và những sai sót trong q trình phát và thu hồi bảng hỏi.
 Phương pháp chọn mẫu điều tra
Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách
hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân hàng Agribank. Sau đó sẽ tiến hành phỏng
vấn hai nhóm đối tượng có gửi tiết kiệm và khơng gửi tiết kiệm vào ngân hàng để
phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Sau khi phát ra 200 bảng hỏi để điều tra thì tơi
thu lại được 200 bảng hỏi hợp lệ. Căn cứ vào 200 bảng hỏi này, tổng hợp được bảng
sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn
Huyện Hướng Hóa

Tiêu chí

Số lượng (mẫu)

Tỷ trọng (%)

KH có gửi tiết kiệm tại Agribank


173

86,5

KH không gửi tiết kiệm tại Agribank

27

13,5

Tổng cộng

200

100

1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu
Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới
tính, thu nhập, độ tuổi, học vấn,… cũng như tổng hợp ý kiến của khách hàng được
điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thơng tin của ngân hàng mà họ đã tiếp
cận được.
Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin
cậy của thang đo. Mục đích kiểm định này để tìm hiểu xem các biến quan sát có
cùng đo lường một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp được nhiều hay ít
thơng qua hệ số tương quan biến tổng. Qua đó, cho phép loại bỏ những biến khơng
phù hợp trong mơ hình nghiên cứu.
Phân tích nhân tố khám phá EFA: theo Hair và cộng sự (1998), phân tích
nhân tố là phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến
quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết

các nội dung thông tin của biến ban đầu. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số

4


KMO thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO phải có giá trị
trong khoảng 0.5 – 1 thì phân tích này mới phù hợp. Theo Hồng Trọng, Chu
Nguyễn Ngọc Mộng (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2
trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh thì trong kiểm định Bartlett’s Test, Sig. < 0.05
thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Giá trị Eigenvalue thể hiện
phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so với biến thiên toàn bộ những
nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn
biến gốc và được giữ lại trong mơ hình để phân tích. Tổng phương sai trích cho biết
sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích
phải lớn hơn hoặc bằng 50%.
Phân tích tương quan: Dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập
với nhau và mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Là căn cứ để thực
hiện phân tích hồi quy. Nếu các biến độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau
(Sig < 0.05), thì có nguy cơ xảy ra hiện tượng đa cộng biến trong mơ hình hồi quy,
muốn kiểm định được có xảy ra đa cộng biến hay khơng thì phải kiểm tra hệ số
phóng đại phương sai VIF bên phần hồi quy. Nếu biến độc lập và biến phụ thuộc
khơng có mối quan hệ tương quan Sig. > 0.05 thì cần loại bỏ và khơng đưa vào
phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy: dùng để xem xét các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa và mức
độ tác động của các nhân tố. Ta có 7 biến đại diện sau: biến phụ thuộc là “Quyết
định gửi tiền tiết kiệm” (kí hiệu là QD), các biến độc lập gồm: “Chất lượng dịch vụ”
(kí hiệu là CLDV), “Kênh phân phối” (kí hiệu là KPP), “Nhân viên” (kí hiệu là
NV), “Lãi suất” (kí hiệu là LS), “ Người thân quen” (kí hiệu là TQ), “Thương hiệu”
(kí hiệu là TH).

Phương trình hồi quy:

QD  β0  β1 CLDV  β2  NV  β3 TH  β4  KPP  β5  LS  β6 TQ  ε
Trong đó:

βi là hệ số hồi quy riêng của các biến độc lập.

5


Ɛ: phần dư
1.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Phần mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đế quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị trong thời gian tới.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

6


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1 Cơ sở lí thuyết.

1.1.1 Khái niệm, chức năng và các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm NHTM
Q trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào
khác, NHTM ln được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm,
dịch vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và
mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích
và đối tượng hoạt động.
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thơng qua ngày 16/06/2010: “NHTM là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế nhằm mục tiêu
lợi nhuận.
1.1.1.2 Chức năng của NHTM
1.1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM.
Cá nhân

doanh
nghiệp

Gửi tiền

Ủy thác đầu

Ngân

hàng
thương
mại

Cho vay

Đầu tư


nhân

doanh
nghiệp

Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn

7


Khi thực hiện chức năng tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị
là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất gửi tiền và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh tốn
Ở đây, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, việc
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng thu tiền bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các
NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy

nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng,… tùy theo nhu
cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà
các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp
người được thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào
đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được
rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình
chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần thúc đẩy kinh tế.
1.1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ
hình thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi
trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh
tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM
là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ.

8


1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các
tổ chức tín dụng nước ngồi.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
1.1.1.3.2 Hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và các GTCG khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho
vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ lệ lớn nhất.
 Cho vay: NHTM được phép cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các
hình thức sau:
- Cho vay ngắn hạn: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh
dịch vụ và cho đời sống.
- Cho vay trung, dài hạn: để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
 Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
đối với một khách hàng và mức tổng bảo lãnh của NHTM không được vượt quá tỉ lệ
so với vốn tự có của NHTM.

9


 Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và GTCG khác đối với
tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác
đối với các tổ chức tín dụng khác.
 Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập cơng ty cho th tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của

công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo nghị định của chính phủ về tổ chức
và hoạt động của cơng ty cho thuê tài chính.
1.1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện được các dịch vụ thanh tốn giữa các doanh nghiệp thơng qua
khách hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để
thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư
tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.1.3.4 Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp
dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ, NHTM cịn có thể thực hiện một số hoạt động khác
bao gồm:

10


- Góp vốn và mua cổ phần: NHTM dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước
theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM cịn được góp vốn, mua cổ phần và

liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo
quy định của NHNN, thơng qua các hình thức mua bán các cơng cụ của thị trường
tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: NHTM được trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập
công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý
trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lí tài sản,
vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
- Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo
hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ
cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực
thuộc ngân hàng.
- Bảo quản vật quý giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật
quý, GTCG, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định
của pháp luật.
1.1.2 Khái niệm người gửi tiết kiệm và tiền gửi tiết kiệm KHCN
1.1.2.1 Khái niệm người gửi tiết kiệm
Là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền
có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc
người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm,
của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
1.1.2.2 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm KHCN
Theo điều 6 quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN: “Tiền
gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được

11



xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.”
1.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn: Đây là khoản tiền gửi khơng có kì hạn xác
định, người gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào do đó lãi suất thường thấp. Tiền gửi
khơng kì hạn là một trong những nguồn vốn biến động nhiều nhất và ngân hàng khó
có thể dự báo về quy mơ tiền gửi khơng kì hạn có thể huy động. Tuy nhiên, tiền gửi
tiết kiệm khơng kì hạn có thể đáp ứng những nhu cầu của khách hàng chưa có dự
định rõ ràng trong tương lai, hoặc không thực sự an tâm về việc gửi tiền mà chỉ
mong muốn nhận được một số tiền lãi nào đó với lượng tiền cịn nhàn rỗi. Do tính
chất khơng ổn định của nó nên ngân hàng chỉ sử dụng tỉ lệ một phần trăm nhất định
nào đó của lượng tiền gửi khơng kì hạn nhận được, ngân hàng muốn sử dụng thì
phải dự tính về sự ổn định tương đối của lượng tiền này.
Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa người
gửi tiền và ngân hàng về số lượng, kì hạn, lãi suất của khoản tiền gửi. Do đó có sự
xác định rõ ràng về kì hạn, nên nguồn tiền gửi có kì hạn là nguồn tiền có sự ổn định
cao, ngân hàng có thể sử dụng cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển
đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Chính vì lí do này mà lãi
suất của các khoản tiền gửi kì hạn thường cao hơn nhiều lãi suất tiền gửi khơng kì
hạn. Bởi vì mục đích chính của việc gửi tiền vào ngân hàng là tiền lãi. Thơng
thường lãi suất tỷ lệ thuận với kì hạn, tức là khoản tiền gửi càng lâu thì lãi suất càng
cao và ngược lại.
1.1.4 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm KHCN
a. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm lần đầu
 Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau:
- Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình chứng minh
nhân dân.


12


- Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngồi phải xuất trình hộ chiếu có
thời hạn hiệu lực cịn lại dài hơn kì hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh
được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực cịn lại
dài hơn kì hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
- Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật, ngồi việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các
giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật
của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng
lực hành vi dân sự.
 Người gửi tiền đăng kí chữ kí mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kì hình thức nào thì tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng kí mã số hoặc kí hiệu đặc
biệt thay cho chữ kí mẫu.
 Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm quy định.
 Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết
kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu
sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục nêu trên.
b. Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần tiếp theo
 Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy
định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lí của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản.
 Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể
thực hiện trực tiếp hoặc gửi thơng qua người khác theo quy định của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm.
1.1.5 Quy định về thẻ tiết kiệm KHCN

 Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau:
- Tên tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, số tiền, kì hạn gửi tiền, ngày gửi tiền,
ngày đến hạn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kì hạn), lãi suất, phương thức
trả lãi, thời điểm trả lãi, địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.

13


- Họ tên và địa chỉ chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm của đồng chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng chủ
sở hữu tiền gửi tiết kiệm chưa đến tuổi được câp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi
tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật).
- Số thẻ, con dấu, chữ kí của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền, chữ kí giao
dịch viên của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm, xử lí đối với các
trường hợp rủi ro.
- Các nội dung ghi chú chỉ dẫn khác của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
1.1.6 Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm
Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm được phép nhận và
chi trả tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao
dịch khác của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm đối với mỗi thẻ
tiết kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm phải có các
điều kiện về cơ sở vật chất, kĩ thuật, cơng nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện
lợi, chính xác, bí mật, an tồn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ

chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
1.1.7 Lãi suất và phương thức trả lãi
Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù
hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc
năm (360 ngày).
Phương thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.

14


1.1.8 Hình thức tiền gửi tiết kiệm
Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo kì hạn gửi tiền gồm tiền gửi tiết
kiệm khơng kì hạn và tiền gửi tiết kiệm có kì hạn. Kì hạn tiền gửi tiết kiệm cụ thể
do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
Hình thức gửi tiết kiệm phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm quy định.
1.1.9 Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
 Người gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục sau:
- Xuất trình thẻ tiết kiệm.
- Nộp giấy rút tiền có chữ kí đúng với chữ kí mẫu đã đăng kí tại tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. Đối với
người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu cịn thời hạn hiệu lực
(đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm
thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
- Đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện
theo pháp luật, người gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục nêu theo quy định
còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc

người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành
vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm quy định.
 Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm
cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả tiền
gửi tiết kiệm chính xác và an toàn.
 Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền
mà người gửi đã gửi. Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền có
yêu cầu, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng tiền Việt

15


×